Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Mithridates II của Commagene và Vương quốc Commagene

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Mithridates II của Commagene và Vương quốc Commagene

Mithridates II của Commagene vs. Vương quốc Commagene

Mithridates II Antiochus Epiphanes Philorhomaios Philhellenos Monocritis, còn được gọi là Mithridates II của Commagene (tiếng Hy Lạp: Μιθριδάτης Ἀντίοχος ὀ Ἐπιφανής Φιλορωμαίος Φιλέλλην Μονοκρίτης, mất năm 20 TCN) là một vị vua mang huyết thống Armenia và Hy Lạp sống vào thế kỷ thứ 1 TCN. Vương quốc Commagene (Կոմմագենէի Թագավորութիւն, Βασίλειον τῆς Kομμαγηνῆς) là một vương quốc Armenia thời cổ đại trong thời kỳ Hy Lạp hóa.

Những điểm tương đồng giữa Mithridates II của Commagene và Vương quốc Commagene

Mithridates II của Commagene và Vương quốc Commagene có 9 điểm chung (trong Unionpedia): Antiochos I Theos của Commagene, Đế quốc La Mã, Euphrates, Mithridates I Kallinikos, Mithridates III của Commagene, Nhà Orontes, Ptolemaeus của Commagene, Sames II Theosebes Dikaios, Tiếng Hy Lạp.

Antiochos I Theos của Commagene

Antiochos Epiphanes I Theos Dikaios Philorhomaios Philhellenos (Tiếng Armenia: Անտիոքոս Երվանդունի, tiếng Hy Lạp:. Ἀντίοχος ὀ Θεός Δίκαιος Ἐπιφανής Φιλορωμαίος Φιλέλλην, có nghĩa là Antiochos, người công bằng, xuất sắc như một vị thần, người bạn của người La Mã và người Hy Lạp, khoảng năm 86 TCN - 38 TCN, cai trị khoảng từ năm 70 TCN - năm 38 TCN) là một vị vua của vương quốc Commagene và cũng là vị vua nổi tiếng nhất của vương quốc này.

Antiochos I Theos của Commagene và Mithridates II của Commagene · Antiochos I Theos của Commagene và Vương quốc Commagene · Xem thêm »

Đế quốc La Mã

Đế quốc La Mã, hay còn gọi là Đế quốc Roma (IMPERIVM ROMANVM) là thời kỳ hậu Cộng hòa của nền văn minh La Mã cổ đại.

Mithridates II của Commagene và Đế quốc La Mã · Vương quốc Commagene và Đế quốc La Mã · Xem thêm »

Euphrates

Euphrates (tiếng Ả Rập: نهر الفرات,; Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Fırat; tiếng Syria: ܦܪܬ,; tiếng Việt: Ơ-phơ-rát được phiên âm từ tiếng Pháp: Euphrate) là con sông phía tây trong hai con sông làm nền tảng cho nền văn minh Lưỡng Hà (sông kia là Tigris), khởi nguồn từ Anatolia.

Euphrates và Mithridates II của Commagene · Euphrates và Vương quốc Commagene · Xem thêm »

Mithridates I Kallinikos

Mithridates I Kallinikos (tiếng Hy Lạp: Μιθριδάτης ὀ Кαλλίνικος) là một vị vua xuất thân từ triều đại Orontes của Armenia sống vào giữa thế kỷ thứ 2 TCN tới thế kỷ thứ 1 TCN.

Mithridates I Kallinikos và Mithridates II của Commagene · Mithridates I Kallinikos và Vương quốc Commagene · Xem thêm »

Mithridates III của Commagene

Mithridates III Antiochos Epiphanes (tiếng Hy Lạp: Μιθριδάτης Ἀντίοχος ὀ Ἐπιφανής, thế kỷ thứ 1 TCN) là một hoàng tử và sau này là một vị vua của Commagene.

Mithridates II của Commagene và Mithridates III của Commagene · Mithridates III của Commagene và Vương quốc Commagene · Xem thêm »

Nhà Orontes

Vương quốc Armenia dưới thời nhà Orontes Nhà Orontes (tiếng Armenia: Երվանդունիների հարստություն (Yervandownineri harstowt'yown), hoặc, được gọi bằng tên gốc của họ, Yervanduni) là triều đại đầu tiên của Armenia.

Mithridates II của Commagene và Nhà Orontes · Nhà Orontes và Vương quốc Commagene · Xem thêm »

Ptolemaeus của Commagene

Ptolemaeus (tiếng Hy Lạp: Πτολεμαῖος) là một người gốc Armenia, sống vào giữa thế kỷ thứ 3 trước công nguyên đến thế kỷ thứ 2 trước Công nguyên, ông đã trở thành vị vua đầu tiên của Commagene.

Mithridates II của Commagene và Ptolemaeus của Commagene · Ptolemaeus của Commagene và Vương quốc Commagene · Xem thêm »

Sames II Theosebes Dikaios

Sames hoặc Samos II Theosebes Dikaios (tiếng Hy Lạp: Σάμος Θεοσεβής Δίκαιος - mất năm 109 TCN) là vị vua thứ hai của Commagene.

Mithridates II của Commagene và Sames II Theosebes Dikaios · Sames II Theosebes Dikaios và Vương quốc Commagene · Xem thêm »

Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp (Tiếng Hy Lạp hiện đại: ελληνικά, elliniká, hoặc ελληνική γλώσσα, ellinikí glóssa) là một ngôn ngữ Ấn-Âu, bản địa tại Hy Lạp, tây và đông bắc Tiểu Á, nam Ý, Albania và Síp.

Mithridates II của Commagene và Tiếng Hy Lạp · Tiếng Hy Lạp và Vương quốc Commagene · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Mithridates II của Commagene và Vương quốc Commagene

Mithridates II của Commagene có 22 mối quan hệ, trong khi Vương quốc Commagene có 47. Khi họ có chung 9, chỉ số Jaccard là 13.04% = 9 / (22 + 47).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Mithridates II của Commagene và Vương quốc Commagene. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: