Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Minh sử

Mục lục Minh sử

Minh sử (chữ Hán: 明史) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Trương Đình Ngọc thời Thanh viết và biên soạn, công việc biên soạn trải qua một thời gian lâu dài bắt đầu từ năm Thuận Trị nguyên niên (năm 1645) tới năm Càn Long thứ 4 (năm 1739) thì hoàn thành, phần lớn việc biên soạn được thực hiện dưới thời Khang Hy.

204 quan hệ: Aden, Andkhoy, Đàm Luân, Đại Việt, Đế quốc Đông La Mã, Đỗ Khang phi (Minh Thế Tông), Đường Dần, Ý, Ü-Tsang, Banjarmasin, Baraawe, Bồ Đào Nha, Bengal, Borneo, Brunei, Bukhara, Cao Kiệt, Cao Xương, Càn Long, Cầm Bành, Chân Lạp, Chữ Hán, Chiêm Thành, Chu Điên, Chu Hữu Nguyên, Chu hoàng hậu (Minh Tư Tông), Chu Tấn (nhà Minh), Chu Tiêu, Cơ Long, Dặc Khiêm, Diệp Vượng, Du Đại Du, Dương Hạo, Dương Thận, Dương Văn Thông, Giải Tấn, Hà Lan, Hàn Chính, Hàn Lâm Nhi, Hàng hoàng hậu, Hùng Đình Bật, Hạ hoàng hậu (Minh Vũ Tông), Hải Thụy, Hồ Quảng (nhà Minh), Hồ Tôn Hiến, Hồ Thiện Tường, Hồi quốc Sulu, Herat, Hiếu Liệt hoàng hậu (Minh Thế Tông), Hiếu Túc Hoàng thái hậu, ..., Hoàng Đắc Công, Hoàng Hoài, Hoàng Phúc, Java, Kanyakumari, Kỷ Thục phi (Minh Hiến Tông), Kelantan, Khang Hi, Khoách Khuếch Thiếp Mộc Nhi, Khương Hồng (nhà Minh), Kim Thanh, Kochi, Ấn Độ, Kollam, Kozhikode, Lam Ngọc, Lữ Nghị, Lý Đường (nhà Minh), Lý Bân, Lý Hóa Long (nhà Minh), Lý Khánh, Lý Mậu, Lý Ngọc (nhà Minh), Lý Quý phi (Minh Mục Tông), Lý Tự Thành, Lý Thành Lương, Lý vương phi (Minh Mục Tông), Liễu Thăng, Luzon, Lưu Bá Ôn, Lưu Cương, Lưu Mẫn, Lưu Ngọc, Lưu Quốc Năng, Lưu Thục nữ (Minh Quang Tông), Lưu Tuấn (nhà Minh), Lưu Tư (nhà Minh), Lương Minh, Mao Bá Ôn, Mã hoàng hậu (Minh Huệ Đế), Mã hoàng hậu (Minh Thái Tổ), Mã Vân (nhà Minh), Mộc Anh, Mindanao, Minh Anh Tông, Minh Đại Tông, Minh Hiến Tông, Minh Hiếu Tông, Minh Huệ Đế, Minh Hy Tông, Minh Mục Tông, Minh Nhân Tông, Minh Quang Tông, Minh Thành Tổ, Minh Thái Tổ, Minh Thần Tông, Minh Thế Tông, Minh Tuyên Tông, Minh Tư Tông, Minh Vũ Tông, Mogadishu, Ngô hoàng hậu (Minh Hiến Tông), Ngụy Trung Hiền, Người Tatar, Nhà Minh, Nhà Thanh, Nhà Triều Tiên, Nhật Bản, Nhị thập tứ sử, Oman, Pahang, Panduranga (địa khu), Pangasinan, Phách Mộc Trúc Ba, Quách Ái, Quách phi (Minh Quang Tông), Quần đảo Maluku, Samarkand, Sử Khả Pháp, Shahrisabz, Sri Lanka, Srivijaya, Sumatra, Tashkent, Tôn hoàng hậu (Minh Tuyên Tông), Tôn Truyền Đình, Tả Lương Ngọc, Tần Lương Ngọc, Từ Đạt, Từ hoàng hậu (Minh Thành Tổ), Từ Vị, Tống Liêm, Terengganu, Thang Hiển Tổ, Thái Ninh, Thái Thanh (học giả), Thái Vũ, Thích Kế Quang, Thiệu Quý phi (Minh Hiến Tông), Thuận Trị, Thường Ngộ Xuân, Tiền hoàng hậu (Minh Anh Tông), Trần Diễn (nhà Minh), Trần Hữu Lượng, Trần Hiệp, Trần hoàng hậu (Minh Mục Tông), Trần hoàng hậu (Minh Thế Tông), Trần Lân, Trần Sâm (nhà Minh), Trần Thái (nhà Thanh), Trần Tuần, Trịnh Hòa, Trịnh Quý phi (Minh Thần Tông), Trinidad (định hướng), Trung Quốc, Trương Đình Ngọc, Trương Chấn, Trương Cư Chính, Trương Hiến Trung, Trương hoàng hậu (Minh Hiếu Tông), Trương hoàng hậu (Minh Hy Tông), Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông), Trương hoàng hậu (Minh Thế Tông), Trương Ký (nhà Minh), Trương Phụ, Trương Sĩ Thành, Trương Tam Phong, Trương Trung, Turfan, Uông hoàng hậu, Vạn Trinh Nhi, Viên Sùng Hoán, Vu Điền, Vu Khiêm, Vương Chấn (hoạn quan), Vương Chương, Vương Cung phi (Minh Thần Tông), Vương Cương, Vương Dương Minh, Vương Hỉ Thư, Vương hoàng hậu (Minh Hiến Tông), Vương Khải, Vương Nguyên, Vương quốc Lưu Cầu, Vương quốc Malacca, Vương tài nhân (Minh Quang Tông), Vương Tấn (nhà Minh), Vương Thông (nhà Minh), Vương Thừa Ân, Vương Vũ, Xiêm, 1368, 1644, 1645, 1739. Mở rộng chỉ mục (154 hơn) »

Aden

Phố cổ Aden, nằm trên một miệng của núi lửa nay đã ngừng phun (1999) Aden (عدن ʻAdan) là một thành phố cảng Yemen, ở phía lối vào phía đông đến Biển Đỏ (vịnh Aden), 170 km về phía đông Bab-el-Mandeb.

Mới!!: Minh sử và Aden · Xem thêm »

Andkhoy

Andkhoy (hay Andkhui) là một thị xã tại tỉnh Faryab ở phía bắc Afghanistan, cao độ 316 m. Dân số thị xã này năm 2004 là 37.100.

Mới!!: Minh sử và Andkhoy · Xem thêm »

Đàm Luân

Đàm Luân (chữ Hán: 谭纶, ? – 1577), tự Tử Lý, người huyện Nghi Hoàng, xuất thân tiến sĩ, tướng lãnh nhà Minh, có công đánh dẹp Uy khấu, tề danh với danh tướng Thích Kế Quang, được gọi là “Đàm, Thích”.

Mới!!: Minh sử và Đàm Luân · Xem thêm »

Đại Việt

Đại Việt (chữ Hán: 大越) tức Đại Việt quốc (chữ Hán: 大越國) là quốc hiệu Việt Nam tồn tại trong 2 giai đoạn từ năm 1054 đến năm 1400 và từ năm 1428 đến năm 1805.

Mới!!: Minh sử và Đại Việt · Xem thêm »

Đế quốc Đông La Mã

Đế quốc Đông La Mã (tiếng Hy Lạp cổ đại:, phiên âm:, Imperium Romanum tạm dịch là "Đế quốc La Mã") còn được gọi Đế quốc Byzantium, Đế quốc Byzantine, Đế quốc Byzance hay Đế quốc Hy Lạp;;;;;;;. là một đế quốc tồn tại từ năm 330 đến năm 1453, đóng đô ở Constantinopolis.

Mới!!: Minh sử và Đế quốc Đông La Mã · Xem thêm »

Đỗ Khang phi (Minh Thế Tông)

Hiếu Khác hoàng hậu (chữ Hán: 孝恪皇后; 1510 - 1554), họ Đỗ (杜氏), còn gọi là Đỗ Khang phi (杜康妃), nguyên là phi tần dưới triều Minh Thế Tông Gia Tĩnh hoàng đế.

Mới!!: Minh sử và Đỗ Khang phi (Minh Thế Tông) · Xem thêm »

Đường Dần

Một bức họa của Đường Dần vẽ vào khoảng năm 1500 Đường Dần (chữ Hán: 唐寅) là một danh hoạ, một nhà thơ nổi tiếng đời nhà Minh.

Mới!!: Minh sử và Đường Dần · Xem thêm »

Ý

Ý hay Italia (Italia), tên chính thức: Cộng hoà Ý (Repubblica italiana), tên cũ Ý Đại Lợi là một nước cộng hoà nghị viện nhất thể tại châu Âu.

Mới!!: Minh sử và Ý · Xem thêm »

Ü-Tsang

Vị trí của Ü-Tsang Ü-Tsang (tiếng Tây Tạng: དབུས་གཙང་, Wylie: Dbus-gtsang,, Hán-Việt: Vệ Tạng), hay Tsang-Ü, là một trong tỉnh truyền thống của Tây Tạng, hai tỉnh kia là Amdo và Kham.

Mới!!: Minh sử và Ü-Tsang · Xem thêm »

Banjarmasin

Banjarmasin (còn được gọi làBandjermasin hay Bandjarmasin, Jawi) là một thành phố cảng của Indonesia, ở khu vực đông nam của đảo Borneo, thủ phủ của tỉnh Nam Kalimantan, tại nơi giao nhau của sông Barito và sông Martapura, gần Biển Java.

Mới!!: Minh sử và Banjarmasin · Xem thêm »

Baraawe

Barawa hay Brava (tiếng Somalia: Baraawe, المدينة ﺑﺮﺍﻭﻱ) là một thị trấn cảng ở bờ biển phía đông nam của Somalia.

Mới!!: Minh sử và Baraawe · Xem thêm »

Bồ Đào Nha

Bồ Đào Nha (tiếng Bồ Đào Nha: Portugal), tên chính thức là Cộng hòa Bồ Đào Nha (tiếng Bồ Đào Nha: República Portuguesa), là một quốc gia nằm ở Tây Nam châu Âu trên bán đảo Iberia.

Mới!!: Minh sử và Bồ Đào Nha · Xem thêm »

Bengal

Bengal (বাংলা, বঙ্গ Bôngo, বঙ্গদেশ Bôngodesh, hay বাংলাদেশ Bangladesh) là một khu vực lịch sử và địa lý ở đông bắc của Tiểu lục địa Ấn Độ, tại đỉnh của vịnh Bengal.

Mới!!: Minh sử và Bengal · Xem thêm »

Borneo

nh vệ tinh của Borneo. Borneo hay Kalimantan là đảo lớn thứ 3 thế giới với diện tích lên đến 743.330 km² tại Đông Nam Á. Borneo là tên gọi của người phương Tây và hiếm khi được dân địa phương gọi.

Mới!!: Minh sử và Borneo · Xem thêm »

Brunei

Brunei (phiên âm tiếng Việt: "Bờ-ru-nây"), tên chính thức là Nhà nước Brunei Darussalam (Negara Brunei Darussalam, chữ Jawi: نڬارا بروني دارالسلام), là một quốc gia có chủ quyền nằm ở bờ biển phía bắc của đảo Borneo tại Đông Nam Á. Ngoại trừ dải bờ biển giáp biển Đông, quốc gia này hoàn toàn bị bang Sarawak của Malaysia bao quanh.

Mới!!: Minh sử và Brunei · Xem thêm »

Bukhara

Bukhara là thành phố thủ phủ của tỉnh Bukhara thuộc Uzbekistan.

Mới!!: Minh sử và Bukhara · Xem thêm »

Cao Kiệt

Cao Kiệt (chữ Hán: 高傑, ? – 1645), tên tự là Anh Ngô, người Mễ Chi, Thiểm Tây, đồng hương của Lý Tự Thành.

Mới!!: Minh sử và Cao Kiệt · Xem thêm »

Cao Xương

Không có mô tả.

Mới!!: Minh sử và Cao Xương · Xem thêm »

Càn Long

Thanh Cao Tông (chữ Hán: 清高宗, 25 tháng 9 năm 1711 – 7 tháng 2 năm 1799), Mãn hiệu Abkai Wehiyehe Huwangdi, Hãn hiệu Mông Cổ Tengerig Tetgech Khan (腾格里特古格奇汗; Đằng Cách Lý Đặc Cổ Cách Kỳ hãn), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là Hoàng đế thứ sáu của nhà Thanh, tuy nhiên thực tế là vị Hoàng đế thứ tư của nhà Thanh sau khi nhập quan.

Mới!!: Minh sử và Càn Long · Xem thêm »

Cầm Bành

Cầm Bành (chữ Hán: 琴彭, ? – ?), không rõ tịch quán, là tướng lãnh người Việt hợp tác với nhà Minh thời Bắc thuộc lần thứ tư trong lịch sử Việt Nam.

Mới!!: Minh sử và Cầm Bành · Xem thêm »

Chân Lạp

Chân Lạp (tiếng Khmer: ចេនឡា / Chenla, phát âm: Chên-la; Hán-Việt: 真臘) có lẽ là nhà nước đầu tiên của người Khmer tồn tại trong giai đoạn từ khoảng năm 550 tới năm 802 trên phần phía nam của bán đảo Đông Dương gồm cả Campuchia và một số tỉnh phía Nam của Việt Nam hiện đại.

Mới!!: Minh sử và Chân Lạp · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Mới!!: Minh sử và Chữ Hán · Xem thêm »

Chiêm Thành

Chiêm Thành là tên gọi của vương quốc Chăm Pa (tiếng Phạn: Campanagara) trong sử sách Việt Nam từ 877 đến 1693.

Mới!!: Minh sử và Chiêm Thành · Xem thêm »

Chu Điên

Chu Điên (chữ Hán: 周顛), không rõ năm sinh năm mất, không rõ tên, vì hành vi điên dại mà gọi như vậy, người Kiến Xương, không rõ là đạo sĩ hay tăng nhân, hoạt động vào cuối đời Nguyên, đầu đời Minh, được Minh Thái Tổ ca ngợi là tiên.

Mới!!: Minh sử và Chu Điên · Xem thêm »

Chu Hữu Nguyên

Chu Hữu Nguyên (chữ Hán: 朱祐杬, 22 tháng 7, 1476 - 13 tháng 7, 1519), là con trai thứ tư của Minh Hiến Tông Chu Kiến Thâm, cha của Minh Thế Tông Chu Hậu Thông.

Mới!!: Minh sử và Chu Hữu Nguyên · Xem thêm »

Chu hoàng hậu (Minh Tư Tông)

Hiếu Tiết Liệt hoàng hậu (chữ Hán: 孝節烈皇后; 10 tháng 5, 1611 - 24 tháng 4, 1644), là Hoàng hậu của Minh Tư Tông Sùng Trinh Đế và là vị Hoàng hậu chính thống cuối cùng của triều đại nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Minh sử và Chu hoàng hậu (Minh Tư Tông) · Xem thêm »

Chu Tấn (nhà Minh)

Chu Tấn (chữ Hán: 周缙, ? - ?), tự Bá Thân, người huyện Vũ Xương, phủ Vũ Xương, hành tỉnh Hồ Quảng, quan viên nhà Minh.

Mới!!: Minh sử và Chu Tấn (nhà Minh) · Xem thêm »

Chu Tiêu

Chu Tiêu (朱標; 10 tháng 10, 1355 - 17 tháng 5, 1392), còn gọi là Ý Văn Thái tử (懿文太子), là một vị Thái tử của nhà Minh.

Mới!!: Minh sử và Chu Tiêu · Xem thêm »

Cơ Long

Cơ Long là một thành phố cấp tỉnh của Đài Loan (Trung Hoa Dân Quốc).

Mới!!: Minh sử và Cơ Long · Xem thêm »

Dặc Khiêm

Dặc Khiêm (tiếng Trung: 弋謙, ? - 1450), người Đại Châu, phủ Thái Nguyên, quan viên nhà Minh, nổi tiếng cương trực, từng 2 lần làm việc ở Việt Nam (nhà Minh gọi là Giao Chỉ) trong Kỷ thuộc Minh.

Mới!!: Minh sử và Dặc Khiêm · Xem thêm »

Diệp Vượng

Diệp Vượng (chữ Hán: 叶旺, ? – 1388), người Lục An, An Huy, tướng lãnh đầu đời Minh.

Mới!!: Minh sử và Diệp Vượng · Xem thêm »

Du Đại Du

Du Đại Du (chữ Hán: 俞大猷, 1503 – 1580), tự Chí Phụ, tự khác Tốn Nghiêu, hiệu Hư Giang, hộ tịch là huyện Tấn Giang, phủ Tuyền Châu, Phúc Kiến, nguyên tịch là huyện Hoắc Khâu, phủ Phượng Dương, Nam Trực Lệ.

Mới!!: Minh sử và Du Đại Du · Xem thêm »

Dương Hạo

Dương Hạo (586?-618), thường được biết đến theo tước hiệu Tần vương (秦王), là một trong những người xưng đế của triều Tùy vào những năm cuối của triều đại này.

Mới!!: Minh sử và Dương Hạo · Xem thêm »

Dương Thận

Dương Thận (1488 - 1559) là nhân vật chính trị và nhà văn nổi tiếng của Trung Quốc thời nhà Minh.

Mới!!: Minh sử và Dương Thận · Xem thêm »

Dương Văn Thông

Dương Văn Thông có thể là tên của.

Mới!!: Minh sử và Dương Văn Thông · Xem thêm »

Giải Tấn

Giải Tấn, tranh của họa sĩ Cố Kiến Long (1606-?). Giải Tấn (tiếng Trung phồn thể: 解縉, giản thể: 解缙, 1369 – 1415), tự Đại Thân, tự cũ là Tấn Thân, hiệu Xuân Vũ, hiệu cũ là Hỉ Dịch, thụy Văn Nghị, người Cát Thủy, nay là huyện Cát Thủy, địa cấp thị Cát An, tỉnh Giang Tây.

Mới!!: Minh sử và Giải Tấn · Xem thêm »

Hà Lan

Hà Lan hay Hòa Lan (Nederland) là một quốc gia tại Tây Âu.

Mới!!: Minh sử và Hà Lan · Xem thêm »

Hàn Chính

Hàn Chính có thể là.

Mới!!: Minh sử và Hàn Chính · Xem thêm »

Hàn Lâm Nhi

Hàn Lâm Nhi (? - 1366), người Loan Thành, Triệu Châu, thủ lĩnh trên danh nghĩa của chính quyền nông dân Tống và phong trào khởi nghĩa Khăn Đỏ ở miền Bắc Trung Quốc vào cuối đời Nguyên.

Mới!!: Minh sử và Hàn Lâm Nhi · Xem thêm »

Hàng hoàng hậu

Túc Hiếu Hàng Hoàng Hậu (chữ Hán: 肅孝杭皇后, ? - 1456), là Hoàng hậu thứ hai của Minh Đại Tông Chu Kì Ngọc.

Mới!!: Minh sử và Hàng hoàng hậu · Xem thêm »

Hùng Đình Bật

Hùng Đình Bật (熊廷弼) (1569-1625), tướng triều Minh tự là Phi Bách, hiệu là Chi Cương, ông là người Hồ Quảng, Giang Hạ (Hồ Bắc, Vũ Xương ngày nay).

Mới!!: Minh sử và Hùng Đình Bật · Xem thêm »

Hạ hoàng hậu (Minh Vũ Tông)

Hiếu Tĩnh Nghị hoàng hậu (chữ Hán: 孝靜毅皇后; 5 tháng 4, 1492 - 26 tháng 2, 1535), còn được gọi là Trang Túc hoàng hậu (莊肅皇后), là vị Hoàng hậu duy nhất của Minh Vũ Tông Chính Đức hoàng đế, vị Hoàng đế thứ 11 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Minh sử và Hạ hoàng hậu (Minh Vũ Tông) · Xem thêm »

Hải Thụy

nhỏ Hải Thụy (Wade-Giles: Hai Jui tiếng Trung: 海瑞) (sinh ngày 23 tháng 1 năm 1514 tại Quỳnh Sơn, mất ngày 13 tháng 11 năm 1587) là một vị quan nổi tiếng Trung Quốc trong thời nhà Minh.

Mới!!: Minh sử và Hải Thụy · Xem thêm »

Hồ Quảng (nhà Minh)

Hồ Quảng (tiếng Trung: 胡廣, 1369-1418), tự Quang Đại, thụy Văn Mục, người Cát Thủy (nay là huyện Cát Thủy, địa cấp thị Cát An, tỉnh Giang Tây).

Mới!!: Minh sử và Hồ Quảng (nhà Minh) · Xem thêm »

Hồ Tôn Hiến

Hồ Tông Hiến hay Hồ Tôn Hiến (1512 - 1565) là nhân vật chính trị, nhà quân sự dưới thời nhà Minh.

Mới!!: Minh sử và Hồ Tôn Hiến · Xem thêm »

Hồ Thiện Tường

Cung Nhượng Chương hoàng hậu (chữ Hán: 恭讓章皇后, 11 tháng 5, 1402 - 28 tháng 12, 1443) là Hoàng hậu thứ nhất của Minh Tuyên Tông Tuyên Đức hoàng đế, vị Hoàng đế thứ năm của triều đại nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Minh sử và Hồ Thiện Tường · Xem thêm »

Hồi quốc Sulu

Nhà nước Hồi giáo Sulu là một cựu quốc gia đã từng nằm tại phía nam của Philippines.

Mới!!: Minh sử và Hồi quốc Sulu · Xem thêm »

Herat

Herāt (/hɛˈrɑːt/; Pashto / tiếng Ba Tư: هرات‎) là thành phố tỉnh lỵ tỉnh Herat ở Afghanistan.

Mới!!: Minh sử và Herat · Xem thêm »

Hiếu Liệt hoàng hậu (Minh Thế Tông)

Hiếu Liệt hoàng hậu (chữ Hán: 孝烈皇后; 25 tháng 8, 1516 - 29 tháng 12, 1547), là Hoàng hậu thứ 3 của Minh Thế Tông Gia Tĩnh Đế.

Mới!!: Minh sử và Hiếu Liệt hoàng hậu (Minh Thế Tông) · Xem thêm »

Hiếu Túc Hoàng thái hậu

Hiếu Túc hoàng thái hậu (chữ Hán: 孝肅皇太后; 30 tháng 10, 1430 - 16 tháng 3, 1504), là phi tần của Minh Anh Tông Chu Kỳ Trấn và là sinh mẫu của Minh Hiến Tông Chu Kiến Thâm.

Mới!!: Minh sử và Hiếu Túc Hoàng thái hậu · Xem thêm »

Hoàng Đắc Công

Hoàng Đắc Công (chữ Hán: 黃得功, ? – 1645), hiệu Hổ Sơn, người vệ Khai Nguyên (nay là thị xã Khai Nguyên, địa cấp thị Thiết Lĩnh, tỉnh Liêu Ninh), xước hiệu là Hoàng sấm tử, tướng lãnh nhà Minh, trấn thủ Lư Châu (nay là Hợp Phì), dời đi Nghi Chân (nay là thị xã Nghi Chinh, địa cấp thị Dương Châu, tỉnh Giang Tô), rồi lại về Lư Châu – một trong Giang Bắc tứ trấn do Đông Các đại học sĩ Sử Khả Pháp đặt ra.

Mới!!: Minh sử và Hoàng Đắc Công · Xem thêm »

Hoàng Hoài

Hoàng Hoài (chữ Hán: 黄淮, 1367-1449), tự Tông Dự, hiệu Giới Am, người Vĩnh Gia thời Minh sơ (nay là huyện Vĩnh Gia, địa cấp thị Ôn Châu, tỉnh Chiết Giang).

Mới!!: Minh sử và Hoàng Hoài · Xem thêm »

Hoàng Phúc

Hoàng Phúc (黃福, 1363-1440), tự là Như Tích (如錫), biệt hiệu Hậu Nhạc Ông, người Xương Ấp, Sơn Đông, là một đại thần triều Minh, từng làm tán quân vụ ở An Nam thời Kỷ thuộc Minh.

Mới!!: Minh sử và Hoàng Phúc · Xem thêm »

Java

Java (Jawa, tiếng Java: ꦗꦮ; tiếng Sunda: ᮏᮝ) là một đảo tại Indonesia.

Mới!!: Minh sử và Java · Xem thêm »

Kanyakumari

Kanniyakumari là một thị xã panchayat của quận Kanniyakumari thuộc bang Tamil Nadu, Ấn Đ.

Mới!!: Minh sử và Kanyakumari · Xem thêm »

Kỷ Thục phi (Minh Hiến Tông)

Hiếu Mục hoàng hậu Kỷ thị (chữ Hán: 孝穆皇后紀氏; 1451 - 1475), nguyên là một phi tần của Minh Hiến Tông Chu Kiến Thâm.

Mới!!: Minh sử và Kỷ Thục phi (Minh Hiến Tông) · Xem thêm »

Kelantan

Kelantan là một bang của Malaysia.

Mới!!: Minh sử và Kelantan · Xem thêm »

Khang Hi

Thanh Thánh Tổ (chữ Hán: 清聖祖; 4 tháng 5 năm 1654 – 20 tháng 12 năm 1722), Hãn hiệu Ân Hách A Mộc Cổ Lãng hãn (恩赫阿木古朗汗), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là vị Hoàng đế thứ tư của nhà Thanh và là hoàng đế nhà Thanh thứ hai trị vì toàn cõi Trung Quốc, từ năm 1662 đến năm 1722.

Mới!!: Minh sử và Khang Hi · Xem thêm »

Khoách Khuếch Thiếp Mộc Nhi

Khoách Khuếch Thiếp Mộc Nhi hay Khố Khố Đặc Mục Nhĩ (庫庫特穆爾,: ᠬᠥᠬᠡᠲᠡᠮᠦᠷ, phiên âm La Tinh: Köketemür,: Хөхтөмөр) không rõ năm sinh, mất ngày 17/9/1375, tên Hán là Vương Bảo Bảo (王保保), tướng lĩnh cuối đời nhà Nguyên, trụ cột của triều đình Bắc Nguyên.

Mới!!: Minh sử và Khoách Khuếch Thiếp Mộc Nhi · Xem thêm »

Khương Hồng (nhà Minh)

Khương Hồng (chữ Hán: 姜洪, ? – ?), tự Hi Phạm, người Quảng Đức, An Huy, quan viên nhà Minh.

Mới!!: Minh sử và Khương Hồng (nhà Minh) · Xem thêm »

Kim Thanh

Kim Thanh có thể là.

Mới!!: Minh sử và Kim Thanh · Xem thêm »

Kochi, Ấn Độ

Kochi, còn gọi là Cochin, là một thành phố cảng lớn ở miền tây nam Ấn Độ, nằm bên biển Laccadive.

Mới!!: Minh sử và Kochi, Ấn Độ · Xem thêm »

Kollam

Kollam là một thành phố và là nơi đặt hội đồng thành phố (municipal corporation) của quận Kollam thuộc bang Kerala, Ấn Đ.

Mới!!: Minh sử và Kollam · Xem thêm »

Kozhikode

Kozhikode là một thành phố và là nơi đặt hội đồng thành phố (municipal corporation) của quận Kozhikode thuộc bang Kerala, Ấn Đ.

Mới!!: Minh sử và Kozhikode · Xem thêm »

Lam Ngọc

Lam Ngọc (? - 1393) (chữ Hán: 藍玉) là một danh tướng và là khai quốc công thần của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Minh sử và Lam Ngọc · Xem thêm »

Lữ Nghị

Lữ Nghị (chữ Hán: 呂毅, ? – 1408), người huyện Hạng Thành, tướng lãnh nhà Minh, tử trận khi trấn áp nhà Hậu Trần tại Việt Nam.

Mới!!: Minh sử và Lữ Nghị · Xem thêm »

Lý Đường (nhà Minh)

Lý Đường (chữ Hán: 李棠, ? – ?), tự Tông Giai, người Tấn Vân, Chiết Giang, quan viên nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Minh sử và Lý Đường (nhà Minh) · Xem thêm »

Lý Bân

Lý Bân (tiếng Trung: 李彬; ? - 1422), tự là Chất Văn (質文)) là một võ tướng của nhà Minh. Lý Bân từng giữ chức tổng binh quân đội Minh tại Đại Việt suốt từ năm 1417 đến năm 1422. Tổng binh trước Lý Bân là Trương Phụ và sau Lý Bân là Vương Thông.

Mới!!: Minh sử và Lý Bân · Xem thêm »

Lý Hóa Long (nhà Minh)

Lý Hóa Long (chữ Hán: 李化龙, 1555 – 1624), tên tự là Vu Điền, người huyện Trường Viên, phủ Đại Danh, hành tỉnh Bắc Trực Lệ, là quan viên, tướng lãnh trung kỳ đời Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Minh sử và Lý Hóa Long (nhà Minh) · Xem thêm »

Lý Khánh

Lý Khánh (chữ Hán: 李庆, ? – 1427), tên tự là Đức Phu, người huyện Thuận Nghĩa, là quan viên nhà Minh, mất khi trấn áp khởi nghĩa Lam Sơn tại Việt Nam.

Mới!!: Minh sử và Lý Khánh · Xem thêm »

Lý Mậu

Lý Mậu có thể là tên của.

Mới!!: Minh sử và Lý Mậu · Xem thêm »

Lý Ngọc (nhà Minh)

Lý Ngọc (chữ Hán: 李玉, ? – ?), tự Thành Chương, danh y đời Minh.

Mới!!: Minh sử và Lý Ngọc (nhà Minh) · Xem thêm »

Lý Quý phi (Minh Mục Tông)

Hiếu Định hoàng thái hậu (chữ Hán: 孝定皇太后, 21 tháng 12, 1540 - 18 tháng 3, 1614), thường gọi là Từ Thánh hoàng thái hậu (慈聖皇太后) hoặc Từ Ninh cung hoàng thái hậu (慈寧宮皇太后), là phi tần của Minh Mục Tông Chu Tái Hậu, sinh mẫu của Minh Thần Tông Chu Dực Quân.

Mới!!: Minh sử và Lý Quý phi (Minh Mục Tông) · Xem thêm »

Lý Tự Thành

Lý Tự Thành (李自成) (1606-1645) nguyên danh là Hồng Cơ (鴻基), là nhân vật nổi tiếng thời "Minh mạt Thanh sơ" trong lịch sử Trung Quốc, ông đã lãnh đạo cuộc khởi nghĩa lật đổ nhà Minh sau 276 năm thống trị vào năm 1644, chiếm được kinh thành, lên ngôi hoàng đế, tự xưng là Đại Thuận hoàng đế lập ra nhà Đại Thuận.

Mới!!: Minh sử và Lý Tự Thành · Xem thêm »

Lý Thành Lương

Lý Thành Lương (tiếng Triều Tiên:리성량, 1526-1615), tên tự là Nhữ Khê (汝契), hiệu là Dẫn Thành (引城), người Thiết Lĩnh (nay là Thiết Lĩnh, tỉnh Liêu Ninh), bản quán là họ Lý ở Tinh Châu, là tướng lĩnh vào thời sau của nhà Minh.

Mới!!: Minh sử và Lý Thành Lương · Xem thêm »

Lý vương phi (Minh Mục Tông)

Hiếu Ý Trang hoàng hậu Lý thị (孝懿莊皇后李氏; 1530 - 1558), nguyên là Lý Vương phi (李王妃), là chính thất vương phi của Minh Mục Tông Chu Tái Hậu khi ông còn là Dụ vương (裕王).

Mới!!: Minh sử và Lý vương phi (Minh Mục Tông) · Xem thêm »

Liễu Thăng

Liễu Thăng Thạch, tương truyền sau khi Liễu Thăng bị Lê Sát chém cụt đầu đã hóa đá nơi đây Liễu Thăng (柳升 hoặc 柳昇, ?-1427), tự Tử Tiêm (子漸), là một võ tướng nhà Minh, thống lĩnh đạo quân sang cứu viện cho đạo quân viễn chinh của nhà Minh tại Đại Việt trước đây, nhưng sau đó bị nghĩa quân Lam Sơn phục kích và tử trận trong trận Chi Lăng năm 1427.

Mới!!: Minh sử và Liễu Thăng · Xem thêm »

Luzon

Bản đồ Philippines cho thấy các nhóm đảo Luzon, Visayas, và Mindanao. Luzon là hòn đảo lớn nhất của Philippines, nằm ở miền Bắc quốc gia này.

Mới!!: Minh sử và Luzon · Xem thêm »

Lưu Bá Ôn

Chân dung Lưu Bá Ôn Lưu Bá Ôn (chữ Hán: 劉伯溫, 1311-1375), tên thật là Lưu Cơ (劉基), tên tự là Bá Ôn (伯溫); là nhà văn, nhà thơ và là công thần khai quốc nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Minh sử và Lưu Bá Ôn · Xem thêm »

Lưu Cương

Lưu Cương (chữ Hán: 劉彊, 25-58), tức Đông Hải Cung vương (東海恭王), là tông thất nhà Hán, phiên vương tiểu quốc Đông Hải, chư hầu nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Minh sử và Lưu Cương · Xem thêm »

Lưu Mẫn

Lưu Mẫn có thể là.

Mới!!: Minh sử và Lưu Mẫn · Xem thêm »

Lưu Ngọc

Lưu Ngọc là một xã của huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng, Việt Nam.

Mới!!: Minh sử và Lưu Ngọc · Xem thêm »

Lưu Quốc Năng

Lưu Quốc Năng (? – 1641), xước hiệu là Chàng tháp thiên hay Sấm tháp thiên, người Duyên An, Thiểm Tây, thủ lĩnh khởi nghĩa nông dân cuối đời Minh, về sau quy thuận triều đình.

Mới!!: Minh sử và Lưu Quốc Năng · Xem thêm »

Lưu Thục nữ (Minh Quang Tông)

Hiếu Thuần hoàng hậu Lưu thị (孝纯皇后刘氏, 1588 - 1615), không rõ tên thật, nguyên là phi tần của Minh Quang Tông Chu Thường Lạc và là mẹ đẻ của Minh Tư Tông Chu Do Kiểm.

Mới!!: Minh sử và Lưu Thục nữ (Minh Quang Tông) · Xem thêm »

Lưu Tuấn (nhà Minh)

Lưu Tuấn (chữ Hán: 劉儁 hay 劉俊, ? – 1408) hay Lưu Tuyển (劉雋), tự Tử Sĩ, người huyện Giang Lăng, quan viên nhà Minh, tử trận khi trấn áp nhà Hậu Trần tại Việt Nam.

Mới!!: Minh sử và Lưu Tuấn (nhà Minh) · Xem thêm »

Lưu Tư (nhà Minh)

Lưu Tư (chữ Hán: 刘孜, ? – 1468), tự Hiển Tư, người Vạn An, Giang Tây, quan viên nhà Minh.

Mới!!: Minh sử và Lưu Tư (nhà Minh) · Xem thêm »

Lương Minh

Lương Minh (梁銘, ?-1427) là một tướng nhà Minh đã tử trận ở Việt Nam trong trận Chi Lăng - Xương Giang với quân Lam Sơn.

Mới!!: Minh sử và Lương Minh · Xem thêm »

Mao Bá Ôn

Mao Bá Ôn (chữ Hán: 毛伯温, 1482 - 1545), tự Nhữ Lệ, hiệu Đông Đường, sinh quán ở huyện Cát Thủy, Giang Tây, đại thần nhà Minh.

Mới!!: Minh sử và Mao Bá Ôn · Xem thêm »

Mã hoàng hậu (Minh Huệ Đế)

Hiếu Mẫn Nhượng hoàng hậu (chữ Hán: 孝愍讓皇后, 1378 - 1402), họ Mã (马氏), là hoàng hậu của Minh Huệ Đế Chu Doãn Văn.

Mới!!: Minh sử và Mã hoàng hậu (Minh Huệ Đế) · Xem thêm »

Mã hoàng hậu (Minh Thái Tổ)

Minh Thái Tổ Mã hoàng hậu (chữ Hán: 明太祖马皇后, 1332 – 1382), là Hoàng hậu đầu tiên của triều đại nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Minh sử và Mã hoàng hậu (Minh Thái Tổ) · Xem thêm »

Mã Vân (nhà Minh)

Mã Vân (chữ Hán: 马云, ? – 1387), người Hợp Phì, An Huy, tướng lãnh đầu đời Minh.

Mới!!: Minh sử và Mã Vân (nhà Minh) · Xem thêm »

Mộc Anh

Mộc Anh (沐英; 1345 - 1392) là một võ tướng, khai quốc công thần nhà Minh.

Mới!!: Minh sử và Mộc Anh · Xem thêm »

Mindanao

Bản đồ Philippines chỉ rõ vị trí của đảo Mindanao Mindanao là hòn đảo lớn thứ hai, nằm ở cực nam Philippines và là một trong ba hòn đảo chính hợp thành đảo quốc này, hai đảo kia là Luzon (lớn nhất) và Visayas (lớn thứ ba).

Mới!!: Minh sử và Mindanao · Xem thêm »

Minh Anh Tông

Minh Anh Tông (chữ Hán: 明英宗, 29 tháng 11, 1427 – 23 tháng 2, 1464), là vị Hoàng đế thứ 6 và thứ 8 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị vì hai lần với niên hiệu Chính Thống (正統) từ năm 1435 tới năm 1449 và niên hiệu Thiên Thuận (天順) từ năm 1457 tới năm 1464. Anh Tông hoàng đế nổi tiếng trong lịch sử nhà Minh vì là người duy nhất lên ngôi 2 lần đăng quang. Vì nghe lời Vương Chấn, một hoạn quan thân tín, ông bị thua và bị bắt ở Sự biến Thổ Mộc bảo, việc này khiến người em trai là Thành vương Chu Kỳ Ngọc lên kế vị, tức Minh Đại Tông. Triều đình nhà Minh dùng vàng bạc chuộc Anh Tông về, và ông trở thành Thái thượng hoàng. Do triều thần có người muốn Anh Tông Thượng hoàng phục tịch khiến Đại Tông đương kim hoàng đế nổi giận. Đại Tông trở nên dè dặt Anh Tông Thượng hoàng và cho người giám sát ông. Cuối cùng, bằng Đoạt môn chi biến (夺门之变), Anh Tông trở lại Hoàng vị của mình vào năm 1457, sau khoảng 8 năm bị giam lỏng ở tước vị Thái thượng hoàng.

Mới!!: Minh sử và Minh Anh Tông · Xem thêm »

Minh Đại Tông

Minh Đại Tông (chữ Hán: 明代宗; 21 tháng 9 năm 1428 – 14 tháng 3 năm 1457), là vị hoàng đế thứ bảy của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Minh sử và Minh Đại Tông · Xem thêm »

Minh Hiến Tông

Minh Hiến Tông (chữ Hán: 明憲宗, 9 tháng 12, 1447 – 19 tháng 9, 1487), là vị Hoàng đế thứ 9 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Minh sử và Minh Hiến Tông · Xem thêm »

Minh Hiếu Tông

Minh Hiếu Tông Hoằng trị đế Chu Hựu Đường Minh Hiếu Tông (chữ Hán: 明孝宗, 30 tháng 7, 1470 – 8 tháng 6, 1505), là vị hoàng đế thứ 10 của triều đại nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Minh sử và Minh Hiếu Tông · Xem thêm »

Minh Huệ Đế

Minh Huệ Đế (chữ Hán: 明惠帝, 5 tháng 12, 1377 – 13 tháng 7, 1402?), là vị hoàng đế thứ hai của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Minh sử và Minh Huệ Đế · Xem thêm »

Minh Hy Tông

Minh Hy Tông (chữ Hán: 明熹宗; 23 tháng 12 năm 1605 – 30 tháng 9 năm 1627), tức Thiên Khải Đế (天啟帝), là vị hoàng đế thứ 16 của nhà Minh cai trị Trung Quốc từ năm 1620 đến năm 1627.

Mới!!: Minh sử và Minh Hy Tông · Xem thêm »

Minh Mục Tông

Minh Mục Tông Long Khánh hoàng đế Chu Tái Hậu Minh Mục Tông (chữ Hán: 明穆宗, 4 tháng 3, 1537 - 5 tháng 7, 1572), là Hoàng đế thứ 13 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 1567 đến năm 1572, tổng cộng 6 năm.

Mới!!: Minh sử và Minh Mục Tông · Xem thêm »

Minh Nhân Tông

Minh Nhân Tông (chữ Hán: 明仁宗, 16 tháng 8, 1378 - 29 tháng 5, 1425), là vị hoàng đế thứ tư của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Minh sử và Minh Nhân Tông · Xem thêm »

Minh Quang Tông

Không có mô tả.

Mới!!: Minh sử và Minh Quang Tông · Xem thêm »

Minh Thành Tổ

Minh Thành Tổ (chữ Hán: 明成祖, 2 tháng 5, 1360 – 12 tháng 8, 1424), ban đầu gọi là Minh Thái Tông (明太宗), là vị hoàng đế thứ ba của nhà Minh, tại vị từ năm 1402 đến năm 1424, tổng cộng 22 năm.

Mới!!: Minh sử và Minh Thành Tổ · Xem thêm »

Minh Thái Tổ

Minh Thái Tổ Hồng Vũ hoàng đế Chu Nguyên Chương Minh Thái Tổ (chữ Hán: 明太祖, 21 tháng 10, 1328 – 24 tháng 6, 1398), tên thật là Chu Nguyên Chương (朱元璋), còn gọi là Hồng Vũ Đế (洪武帝), Hồng Vũ Quân (洪武君), hay Chu Hồng Vũ (朱洪武), thuở nhỏ tên là Trùng Bát (重八), về sau đổi tên thành Hưng Tông (興宗), tên chữ là Quốc Thụy (國瑞).

Mới!!: Minh sử và Minh Thái Tổ · Xem thêm »

Minh Thần Tông

Minh Thần Tông (chữ Hán: 明神宗, 4 tháng 9, 1563 – 18 tháng 8 năm 1620) hay Vạn Lịch Đế (萬曆帝), là vị hoàng đế thứ 14 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Minh sử và Minh Thần Tông · Xem thêm »

Minh Thế Tông

Minh Thế Tông (chữ Hán: 明世宗, 16 tháng 9, 1507 - 23 tháng 1, 1567), là vị Hoàng đế thứ 12 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Minh sử và Minh Thế Tông · Xem thêm »

Minh Tuyên Tông

Minh Tuyên Tông (chữ Hán: 明宣宗, 25 tháng 2, 1398 – 31 tháng 1, 1435), là vị hoàng đế thứ năm của triều đại nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Minh sử và Minh Tuyên Tông · Xem thêm »

Minh Tư Tông

Minh Tư Tông (chữ Hán: 明思宗; 6 tháng 2 năm 1611 - 25 tháng 4 năm 1644) tức Sùng Trinh Đế (崇禎帝), là vị hoàng đế cuối cùng của triều đại nhà Minh và cũng là vị hoàng đế người Hán cuối cùng cai trị Trung Quốc trước khi triều đình rơi vào tay nhà Thanh của người Mãn Châu.

Mới!!: Minh sử và Minh Tư Tông · Xem thêm »

Minh Vũ Tông

Minh Vũ Tông (chữ Hán: 明武宗; 26 tháng 10, 1491 - 20 tháng 4, 1521) là vị Hoàng đế thứ 11 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Minh sử và Minh Vũ Tông · Xem thêm »

Mogadishu

Mogadishu (Muqdisho; مقديشو), tên gọi địa phương là Hamar, là thủ đô và thành phố lớn nhất Somalia.

Mới!!: Minh sử và Mogadishu · Xem thêm »

Ngô hoàng hậu (Minh Hiến Tông)

Hiến Tông Ngô Phế hậu (chữ Hán: 憲宗吴廢后; 1449 - 5 tháng 2, 1509), không rõ tên thật, là Hoàng hậu đầu tiên của Minh Hiến Tông Thành Hóa Đế.

Mới!!: Minh sử và Ngô hoàng hậu (Minh Hiến Tông) · Xem thêm »

Ngụy Trung Hiền

Ngụy Trung Hiền (魏忠賢) (1568-16 tháng 10 năm 1627) là một trong những đại hoạn quan nổi tiếng nhất và nhiều quyền lực nhất trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Minh sử và Ngụy Trung Hiền · Xem thêm »

Người Tatar

Tatarlar hoặc Tatar (Татарлар; phiên âm cũ: Thát-đát) là các gọi chung các bộ lạc hỗn hợp Đột Quyết, Mông Cổ, Thanh Tạng sống rải rác ở Bắc-Trung Á trước khi Đế quốc Mông Cổ xuất hiện.

Mới!!: Minh sử và Người Tatar · Xem thêm »

Nhà Minh

Nhà Minh (chữ Hán: 明朝, Hán Việt: Minh triều; 23 tháng 1 năm 1368 - 25 tháng 4 năm 1644) là triều đại cuối cùng do người Hán kiến lập trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Minh sử và Nhà Minh · Xem thêm »

Nhà Thanh

Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.

Mới!!: Minh sử và Nhà Thanh · Xem thêm »

Nhà Triều Tiên

Nhà Triều Tiên (chữ Hán: 朝鮮王朝; Hangul: 조선왕조; Romaji: Joseon dynasty; 1392 – 1910) hay còn gọi là Lý Thị Triều Tiên (李氏朝鲜), là một triều đại được thành lập bởi Triều Tiên Thái Tổ Lý Thành Quế và tồn tại hơn 5 thế kỷ.

Mới!!: Minh sử và Nhà Triều Tiên · Xem thêm »

Nhật Bản

Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.

Mới!!: Minh sử và Nhật Bản · Xem thêm »

Nhị thập tứ sử

Bộ Nhị thập tứ sử (chữ Hán: 二十四史; bính âm: Èrshísì Shǐ; Wade-Giles: Erhshihszu Shih) là tên gọi chung của 24 bộ sử thư do các triều đại phong kiến Trung Quốc biên soạn.

Mới!!: Minh sử và Nhị thập tứ sử · Xem thêm »

Oman

Oman (phiên âm tiếng Việt: Ô-man; عمان), tên chính thức là Vương quốc Oman (سلطنة عُمان), là một quốc gia nằm tại duyên hải đông nam của bán đảo Ả Rập.

Mới!!: Minh sử và Oman · Xem thêm »

Pahang

Pahang (Jawi: ڤهڠ), tên chính thức Pahang Darul Makmur với kính danh tiếng Ả Rập Darul Makmur (Jawi: دار المعمور, "Nơi của sự thanh bình") là một Hồi quốc và một bang của Malaysia.

Mới!!: Minh sử và Pahang · Xem thêm »

Panduranga (địa khu)

Panduranga (tiếng Phạn: पाण्डुराग) là một trong bốn địa khu/vùng/tiểu quốc của Chăm Pa, địa khu này bao gồm các tỉnh Ninh Thuận và Bình Thuận hiện nay.

Mới!!: Minh sử và Panduranga (địa khu) · Xem thêm »

Pangasinan

Pangasinan là một tỉnh của Philippines thuộc vùng Ilocos.

Mới!!: Minh sử và Pangasinan · Xem thêm »

Phách Mộc Trúc Ba

Triều đại Phagmodrupa hay Pagmodru (Wylie: phag-mo-gru-pa, tiếng Hán: 帕木竹巴, âm Hán Việt: Phách Mộc Trúc Ba; IPA: /pʰɛ́ʔmoʈʰupa/) của Tây Tạng được Tai Situ Changchub Gyaltsen thành lập vào lúc nhà Nguyên của người Mông Cổ đi đến hồi kết.

Mới!!: Minh sử và Phách Mộc Trúc Ba · Xem thêm »

Quách Ái

Quách Ái (chữ Hán: 郭爱; ? -1435), thường gọi Quách tần (郭嫔), là một phi tần của Minh Tuyên Tông Chu Chiêm Cơ.

Mới!!: Minh sử và Quách Ái · Xem thêm »

Quách phi (Minh Quang Tông)

Hiếu Nguyên Trinh hoàng hậu (chữ Hán: 孝元貞皇后, 1580 - 1613), hay còn gọi Cung Tĩnh Thái tử phi (恭靖太子妃), là nguyên phối của Minh Quang Tông Chu Thường Lạc khi ông còn là Hoàng thái t.

Mới!!: Minh sử và Quách phi (Minh Quang Tông) · Xem thêm »

Quần đảo Maluku

Quần đảo Maluku (cũng gọi là Moluccas, quần đảo Moluccan, quần đảo Gia vị hay đơn giản là Maluku) là một quần đảo ở Indonesia, một phần của quần đảo Mã Lai.

Mới!!: Minh sử và Quần đảo Maluku · Xem thêm »

Samarkand

Samarkand (Samarqand; Самарқанд; سمرقند; Самарканд) là thành phố lớn thứ hai của Uzbekistan và là thủ phủ của tỉnh Samarqand, cách thủ đô Tashkent khoảng 350 km.

Mới!!: Minh sử và Samarkand · Xem thêm »

Sử Khả Pháp

Sử Khả Pháp Miếu thờ Sử Khả Pháp ở Dương Châu Sử Khả Pháp (Chữ Hán: 史可法; bính âm: Shi Kefa) (1601—1645) tự là Hiến Chi, hay Đạo Lân, người Tường Phù (nay là thành phố Khai Phong tỉnh Hà Nam, Trung Quốc), quê quán ở huyện Đại Hưng, phủ Thuận Thiên (nay thuộc Bắc Kinh) cháu đời thứ 49 của Lật Dương Hầu Sử Sùng nhà Đông Hán, từng giữ chức Binh bộ Thượng thư Đông Các Đại học sĩ ở Nam Kinh nhà Minh, được nhà Nam Minh đặt thụy là Trung Tĩnh, vua Càn Long nhà Thanh đặt lại thụy là Trung Chính, các tác phẩm của ông được người đời sau biên soạn thành "Sử Trung Chính công tập".

Mới!!: Minh sử và Sử Khả Pháp · Xem thêm »

Shahrisabz

Shakhrisabz (Tiếng Uzbekistan: Шаҳрисабз Shahrisabz; Ba Tư: شهر سبز shahr-i Sabz (có nghĩa là "thành phố màu xanh lá cây); tiếng Nga: Шахрисабз), là một thành phố thuộc tỉnh Qashqadaryo ở miền nam Uzbekistan, nằm cách Samarkand khoảng 80 km về phía Nam.

Mới!!: Minh sử và Shahrisabz · Xem thêm »

Sri Lanka

Sri Lanka (phiên âm tiếng Việt: Xri Lan-ca), tên chính thức Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Dân chủ Sri Lanka (ශ්රී ලංකා trong Tiếng Sinhala, இலங்கை trong tiếng Tamil; từng được gọi là Ceylon trước năm 1952), tiếng Việt xưa gọi là Tích Lan, là một đảo quốc với đa số dân theo Phật giáo ở Nam Á, nằm cách khoảng 33 dặm ngoài khơi bờ biển bang Tamil Nadu phía nam Ấn Đ. Nước này thường được gọi là Hòn ngọc Ấn Độ Dương.

Mới!!: Minh sử và Sri Lanka · Xem thêm »

Srivijaya

Srivijaya là một liên minh kiểu mandala gồm nhiều nhà nước cổ từng tồn tại ở miền Đông Sumatra, bán đảo Malay và một phần đảo Borneo và Java, hình thành từ thế kỷ 7 hoặc thế kỷ 8 và kết thúc vào khoảng cuối thế kỷ 13.

Mới!!: Minh sử và Srivijaya · Xem thêm »

Sumatra

Sumatra (Sumatera) là một đảo lớn ở miền tây Indonesia thuộc quần đảo Sunda lớn.

Mới!!: Minh sử và Sumatra · Xem thêm »

Tashkent

Tashkent (Toshkent, Тошкент, تاشكېنت,; Ташкент) là thủ đô và là thành phố lớn nhất của Uzbekistan, cũng như là thành phố đông dân nhất Trung Á với dân số 2.309.300 (2012).

Mới!!: Minh sử và Tashkent · Xem thêm »

Tôn hoàng hậu (Minh Tuyên Tông)

Hiếu Cung Chương hoàng hậu (chữ Hán: 孝恭章皇后; 13 tháng 3, 1399 - 26 tháng 9, 1462), hay Tuyên Tông Tôn hoàng hậu (宣宗孫皇后), đôi khi bà còn gọi là Thượng Thánh hoàng thái hậu (上聖皇太后) hoặc Thánh Liệt hoàng thái hậu (聖烈皇太后), là Hoàng hậu tại vị thứ hai của Minh Tuyên Tông Chu Chiêm Cơ, và được xem là sinh mẫu của Minh Anh Tông Chu Kỳ Trấn.

Mới!!: Minh sử và Tôn hoàng hậu (Minh Tuyên Tông) · Xem thêm »

Tôn Truyền Đình

Tôn Truyền Đình (tiếng Trung: 孫傳庭; bính âm: Sūn Chuántíng; 1 tháng 1 năm 1593 – 3 tháng 11 năm 1643), tự là Bá Nhã, người huyện Đại tỉnh Sơn Tây, là tướng lĩnh và quan lại thời Minh mạt, giữ chức Binh bộ Thượng thư, Tổng đốc Thiểm Tây.

Mới!!: Minh sử và Tôn Truyền Đình · Xem thêm »

Tả Lương Ngọc

Tả Lương Ngọc (chữ Hán: 左良玉, 1599 – 1645), tên tự là Côn Sơn, người Lâm Thanh, Sơn Đông, là tướng lĩnh cuối đời Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Minh sử và Tả Lương Ngọc · Xem thêm »

Tần Lương Ngọc

Tần Lương Ngọc (chữ Hán: 秦良玉, 1574 -1648), tự Trinh Tố, người Trung Châu, Tứ Xuyên, là nữ danh tướng kháng Thanh cuối đời nhà Minh.

Mới!!: Minh sử và Tần Lương Ngọc · Xem thêm »

Từ Đạt

Từ Đạt Từ Đạt (chữ Hán: 徐達; 1332-1385), tên tự là Thiên Đức, là danh tướng và là khai quốc công thần đời nhà Minh.

Mới!!: Minh sử và Từ Đạt · Xem thêm »

Từ hoàng hậu (Minh Thành Tổ)

Nhân Hiếu Văn hoàng hậu (chữ Hán: 仁孝文皇后, 5 tháng 3, 1362 - 27 tháng 8, 1407), là Hoàng hậu duy nhất của Minh Thành Tổ Vĩnh Lạc hoàng đế, vị Hoàng đế thứ ba của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Minh sử và Từ hoàng hậu (Minh Thành Tổ) · Xem thêm »

Từ Vị

Tranh khắc gỗ năm 1600 của nghệ sĩ Từ Vị (chữ Hán: 徐渭, 1521 – 1593), ban đầu có tự Văn Thanh, về sau đổi tự Văn Trường (文长), hiệu là Thanh Đằng lão nhân, Thanh Đằng đạo sĩ, Thiên Trì sanh, Thiên Trì sơn nhân, Thiên Trì ngư ẩn, Kim Lũy, Kim Hồi sơn nhân, Sơn Âm bố y, Bạch Nhàn sơn nhân, Nga Tị sơn nông, Điền Đan Thủy, Điền Thủy Nguyệt, người huyện Sơn Âm, phủ Thiệu Hưng, nhà thư pháp, nhà thơ, nhà văn, nhà hội họa và mưu sĩ trung kỳ đời Minh.

Mới!!: Minh sử và Từ Vị · Xem thêm »

Tống Liêm

Tống Liêm (chữ Hán: 宋濂; bính âm: Song Lian) (1310 – 1381) là nhà chính trị, nhà sử học, nhà văn, nho sĩ, đại thần cuối thời Nguyên đầu thời Minh, tự Cảnh Liêm, hiệu Tiềm Khê, Vô Tương Cư, Long Môn Tử, Huyền Chân Tử, người Phố Giang huyện Nghĩa Ô tỉnh Chiết Giang (nay thuộc thôn Tiềm Khê, Kim Hoa), từng giữ chức Hàn lâm, chủ biên bộ "Nguyên sử", sau vì gặp tai họa bị Minh Thái Tổ phạt đày ra đất Thục, mắc bệnh chết ở đó.

Mới!!: Minh sử và Tống Liêm · Xem thêm »

Terengganu

Terengganu (Jawi:ترڠڬانو, tiếng Mã Lai Terengganu: Tranung, Ganu, Teganu, Ganung, Teganung) là một vương quốc Hồi giáo và một bang cấu thành của Malaysia.

Mới!!: Minh sử và Terengganu · Xem thêm »

Thang Hiển Tổ

Chân dung Thang Hiển Tổ Thang Hiển Tổ (24/9/1550 - 29/7/1616) là nhà văn, nhà biên kịch nổi tiếng của Trung Quốc vào cuối thời nhà Minh, tự là Nghĩa Nhưng, hiệu Hải Nhược, Thanh Viễn Đạo nhân, cuối đời hiệu là Nhược Sĩ, Kiển Ông, người Lâm Xuyên, Giang Tây.

Mới!!: Minh sử và Thang Hiển Tổ · Xem thêm »

Thái Ninh

Thái Ninh có thể là.

Mới!!: Minh sử và Thái Ninh · Xem thêm »

Thái Thanh (học giả)

Thái Thanh (chữ Hán: 蔡清, 1453 – 1508), tên tự là Giới Phu, hiệu là Hư Trai, người huyện Tấn Giang, phủ Tuyền Châu, là quan viên, học giả nhà Minh.

Mới!!: Minh sử và Thái Thanh (học giả) · Xem thêm »

Thái Vũ

Thái Vũ (sinh tháng 10 năm 1949) là chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Minh sử và Thái Vũ · Xem thêm »

Thích Kế Quang

Thích Kế Quang (sinh ngày 12 tháng 11 năm 1528 - mất ngày 17 tháng 01 năm 1588), tự Nguyên Kính (元敬), tên hiệu là Nam Đường (南塘) và Mạnh Chư (孟諸), thụy hiệu Võ Nghị (武毅), người tỉnh Sơn Đông, miền Bắc Trung Quốc là một võ tướng Trung Quốc.

Mới!!: Minh sử và Thích Kế Quang · Xem thêm »

Thiệu Quý phi (Minh Hiến Tông)

Hiếu Huệ hoàng hậu Thiệu thị (孝惠皇后邵氏; ? - 1522), không rõ tên thật, nguyên là phi tần của Minh Hiến Tông Chu Kiến Thâm.

Mới!!: Minh sử và Thiệu Quý phi (Minh Hiến Tông) · Xem thêm »

Thuận Trị

Hoàng đế Thuận Trị; Mãn Châu: ijishūn dasan hūwangdi; ᠡᠶ ᠡ ᠪᠡᠷ ey-e-ber ǰasagči 'harmonious administrator' (15 tháng 3, 1638 – 5 tháng 2, 1661), tức Thanh Thế Tổ (清世祖), họ Ái Tân Giác La, tên Phúc Lâm, là hoàng đế thứ ba của nhà Thanh và là hoàng đế Mãn Châu đầu tiên cai trị đất nước Trung Hoa, từ 1644 đến 1661.

Mới!!: Minh sử và Thuận Trị · Xem thêm »

Thường Ngộ Xuân

Thường Ngộ Xuân (常遇春) (1330—1369) (sinh ra tại An Huy), tự Bá Nhân (伯仁), hiệu Yên Hành (燕衡), là danh tướng đời Minh.

Mới!!: Minh sử và Thường Ngộ Xuân · Xem thêm »

Tiền hoàng hậu (Minh Anh Tông)

Hiếu Trang Duệ hoàng hậu (chữ Hán: 孝莊睿皇后; 2 tháng 8, 1426 - 15 tháng 7, 1468) là đích Hoàng hậu duy nhất của Minh Anh Tông Chu Kỳ Trấn, đích mẫu của Minh Hiến Tông Chu Kiến Thâm.

Mới!!: Minh sử và Tiền hoàng hậu (Minh Anh Tông) · Xem thêm »

Trần Diễn (nhà Minh)

Trần Diễn (chữ Hán: 陈演, ? – 1644), tự Phát Thánh, hiệu Tán Hoàng, người Tỉnh Nghiên, một trong những Nội các thủ phụ thời Sùng Trinh cuối đời Minh.

Mới!!: Minh sử và Trần Diễn (nhà Minh) · Xem thêm »

Trần Hữu Lượng

Trần Hữu Lượng (chữ Hán: 陳友諒; sinh năm 1320, mất ngày 3 tháng 10 năm 1363) là một thủ lĩnh quân phiệt thời "Nguyên mạt Minh sơ" trong lịch sử Trung Quốc, là người Miện Dương, Hồ Bắc.

Mới!!: Minh sử và Trần Hữu Lượng · Xem thêm »

Trần Hiệp

Trần Hiệp (chữ Hán: 陈洽, 1370 – 1426), tự Thúc Viễn, người huyện Vũ Tiến, quan viên nhà Minh, tử trận khi trấn áp khởi nghĩa Lam Sơn tại Việt Nam.

Mới!!: Minh sử và Trần Hiệp · Xem thêm »

Trần hoàng hậu (Minh Mục Tông)

Hiếu An hoàng hậu (chữ Hán: 孝安皇后, 20 tháng 2, 1536 - 6 tháng 8, 1596), còn gọi Nhân Thánh hoàng thái hậu (仁聖皇太后) hay Từ Khánh cung hoàng thái hậu (慈慶宮皇太后), là Hoàng hậu duy nhất tại vị dưới triều Minh Mục Tông Long Khánh hoàng đế.

Mới!!: Minh sử và Trần hoàng hậu (Minh Mục Tông) · Xem thêm »

Trần hoàng hậu (Minh Thế Tông)

Hiếu Khiết Túc hoàng hậu (chữ Hán: 孝洁肃皇后, 18 tháng 9, 1508 - 31 tháng 10, 1528), là Hoàng hậu thứ nhất tại ngôi dưới triều Minh Thế Tông, vị Hoàng đế thứ 12 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Minh sử và Trần hoàng hậu (Minh Thế Tông) · Xem thêm »

Trần Lân

Trần Lân (chữ Hán: 陈璘, 1543 – 1607), tự Triều Tước, hiệu Long Nhai, người huyện Ông Nguyên, phủ Thiều Châu, hành tỉnh Quảng Đông, tướng lãnh trung kỳ nhà Minh.

Mới!!: Minh sử và Trần Lân · Xem thêm »

Trần Sâm (nhà Minh)

Trần Sâm (chữ Hán: 陈琛, 1477 – 1545), tên tự là Tư Hiến, hiệu là Tử Phong, người huyện Tấn Giang, phủ Tuyền Châu, là quan viên, học giả, ẩn sĩ đời Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Minh sử và Trần Sâm (nhà Minh) · Xem thêm »

Trần Thái (nhà Thanh)

Trần Thái (chữ Hán: 陈泰, ? – 1655), người thị tộc Nữu Hỗ Lộc, dân tộc Mãn Châu, thành viên Mãn Châu Tương Hoàng kỳ, quan viên, tướng lãnh nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Minh sử và Trần Thái (nhà Thanh) · Xem thêm »

Trần Tuần

Trần Tuần (chữ Hán: 陳循, 1385-1461), tự Đức Tuân, hiệu Phương Châu, người Thái Hòa, Giang Tây, một nhân vật chính trị thời Minh.

Mới!!: Minh sử và Trần Tuần · Xem thêm »

Trịnh Hòa

Tấm bản đồ thế giới này được một số người coi là sao chép lại công trình do Trịnh Hòa thực hiện. Niên đại khoa học của nó sẽ được hoàn thành trong năm 2006 Trịnh Hòa (phồn thể: 鄭和; giản thể: 郑和; Hán ngữ bính âm: Zhèng Hé; Wade-Giles: Cheng Ho), tên khai sinh: Mã Tam Bảo (馬三寶 /马三宝; pinyin: Mǎ Sānbǎo tên Ả Rập: Hajji Mahmud Shams), 1371–1433, là nhà hàng hải và nhà thám hiểm người Trung Quốc nổi tiếng nhất.

Mới!!: Minh sử và Trịnh Hòa · Xem thêm »

Trịnh Quý phi (Minh Thần Tông)

Cung Khác hoàng quý phi (chữ Hán: 恭恪皇貴妃; 1565 - 1630), thường được gọi là Trịnh Quý phi (鄭貴妃), là Quý phi của Minh Thần Tông Vạn Lịch hoàng đế.

Mới!!: Minh sử và Trịnh Quý phi (Minh Thần Tông) · Xem thêm »

Trinidad (định hướng)

Trinidad có thể chỉ.

Mới!!: Minh sử và Trinidad (định hướng) · Xem thêm »

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người. Trung Quốc là quốc gia độc đảng do Đảng Cộng sản cầm quyền, chính phủ trung ương đặt tại thủ đô Bắc Kinh. Chính phủ Trung Quốc thi hành quyền tài phán tại 22 tỉnh, năm khu tự trị, bốn đô thị trực thuộc, và hai khu hành chính đặc biệt là Hồng Kông và Ma Cao. Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa cũng tuyên bố chủ quyền đối với các lãnh thổ nắm dưới sự quản lý của Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan), cho Đài Loan là tỉnh thứ 23 của mình, yêu sách này gây tranh nghị do sự phức tạp của vị thế chính trị Đài Loan. Với diện tích là 9,596,961 triệu km², Trung Quốc là quốc gia có diện tích lục địa lớn thứ tư trên thế giới, và là quốc gia có tổng diện tích lớn thứ ba hoặc thứ tư trên thế giới, tùy theo phương pháp đo lường. Cảnh quan của Trung Quốc rộng lớn và đa dạng, thay đổi từ những thảo nguyên rừng cùng các sa mạc Gobi và Taklamakan ở phía bắc khô hạn đến các khu rừng cận nhiệt đới ở phía nam có mưa nhiều hơn. Các dãy núi Himalaya, Karakoram, Pamir và Thiên Sơn là ranh giới tự nhiên của Trung Quốc với Nam và Trung Á. Trường Giang và Hoàng Hà lần lượt là sông dài thứ ba và thứ sáu trên thế giới, hai sông này bắt nguồn từ cao nguyên Thanh Tạng và chảy hướng về vùng bờ biển phía đông có dân cư đông đúc. Đường bờ biển của Trung Quốc dọc theo Thái Bình Dương và dài 14500 km, giáp với các biển: Bột Hải, Hoàng Hải, biển Hoa Đông và biển Đông. Lịch sử Trung Quốc bắt nguồn từ một trong những nền văn minh cổ nhất thế giới, phát triển tại lưu vực phì nhiêu của sông Hoàng Hà tại bình nguyên Hoa Bắc. Trải qua hơn 5.000 năm, văn minh Trung Hoa đã phát triển trở thành nền văn minh rực rỡ nhất thế giới trong thời cổ đại và trung cổ, với hệ thống triết học rất thâm sâu (nổi bật nhất là Nho giáo, Đạo giáo và thuyết Âm dương ngũ hành). Hệ thống chính trị của Trung Quốc dựa trên các chế độ quân chủ kế tập, được gọi là các triều đại, khởi đầu là triều đại nhà Hạ ở lưu vực Hoàng Hà. Từ năm 221 TCN, khi nhà Tần chinh phục các quốc gia khác để hình thành một đế quốc Trung Hoa thống nhất, quốc gia này đã trải qua nhiều lần mở rộng, đứt đoạn và cải cách. Trung Hoa Dân Quốc lật đổ triều đại phong kiến cuối cùng của Trung Quốc là nhà Thanh vào năm 1911 và cầm quyền tại Trung Quốc đại lục cho đến năm 1949. Sau khi Đế quốc Nhật Bản bại trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Đảng Cộng sản đánh bại Quốc dân Đảng và thiết lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa tại Bắc Kinh vào ngày 1 tháng 10 năm 1949, trong khi đó Quốc dân Đảng dời chính phủ Trung Hoa Dân Quốc đến đảo Đài Loan và thủ đô hiện hành là Đài Bắc. Trong hầu hết thời gian trong hơn 2.000 năm qua, kinh tế Trung Quốc được xem là nền kinh tế lớn và phức tạp nhất trên thế giới, với những lúc thì hưng thịnh, khi thì suy thoái. Kể từ khi tiến hành cuộc cải cách kinh tế vào năm 1978, Trung Quốc trở thành một trong các nền kinh kế lớn có mức tăng trưởng nhanh nhất. Đến năm 2014, nền kinh tế Trung Quốc đã đạt vị trí số một thế giới tính theo sức mua tương đương (PPP) và duy trì ở vị trí thứ hai tính theo giá trị thực tế. Trung Quốc được công nhận là một quốc gia sở hữu vũ khí hạt nhân và có quân đội thường trực lớn nhất thế giới, với ngân sách quốc phòng lớn thứ nhì. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa trở thành một thành viên của Liên Hiệp Quốc từ năm 1971, khi chính thể này thay thế Trung Hoa Dân Quốc trong vị thế thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc. Trung Quốc cũng là thành viên của nhiều tổ chức đa phương chính thức và phi chính thức, trong đó có WTO, APEC, BRICS, SCO, và G-20. Trung Quốc là một cường quốc lớn và được xem là một siêu cường tiềm năng.

Mới!!: Minh sử và Trung Quốc · Xem thêm »

Trương Đình Ngọc

Trương Đình Ngọc (chữ Hán: 張廷玉; bính âm: Zhang Tingyu) (29 tháng 10 năm 1672 (năm Khang Hy thứ 11) – 30 tháng 4 năm 1755 (Năm Càn Long thứ 20)) tự là Hành Thần, hiệu Nghiên Trai, tên thụy là Văn Hòa, người Đồng Thành An Huy, là Bảo Hòa Điện Đại học sĩ nhà Thanh, Quân cơ đại thần, Thái tử Thái bảo, được phong làm Tam Đẳng Bá, là nguyên lão phụng sự 3 triều vua, làm quan được 50 năm, đồng thời là chủ biên bộ chính sử Minh s.

Mới!!: Minh sử và Trương Đình Ngọc · Xem thêm »

Trương Chấn

Trương Chấn (1914 — 2015) là Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLA).

Mới!!: Minh sử và Trương Chấn · Xem thêm »

Trương Cư Chính

Trương Cử Chính (còn được phiên âm là Chang Chü-cheng, 1525-1582), tự Thúc Đại (叔大), hiệu Thái Nhạc (太岳), là một nhà chính trị và học giả Trung Quốc thời nhà Minh.

Mới!!: Minh sử và Trương Cư Chính · Xem thêm »

Trương Hiến Trung

Trương Hiến Trung (chữ Hán: 张献忠, 18/09/1606 – 02/01/1647), tên tự là Bỉnh Trung, hiệu là Kính Hiên, người bảo Giản, huyện Liễu Thụ, vệ Duyên An, là lãnh tụ khởi nghĩa nông dân cuối đời nhà Minh, từng kiến lập chính quyền Đại Tây; đồng thời với Lý Tự Thành, người kiến lập chính quyền Đại Thuận.

Mới!!: Minh sử và Trương Hiến Trung · Xem thêm »

Trương hoàng hậu (Minh Hiếu Tông)

Hiếu Thành Kính hoàng hậu (chữ Hán: 孝成敬皇后; 20 tháng 3, 1471 - 28 tháng 8, 1541), thường được gọi Từ Thọ hoàng thái hậu (慈壽皇太后), là Hoàng hậu duy nhất của Minh Hiếu Tông Hoằng Trị Đế, mẹ sinh của Minh Vũ Tông Chính Đức Đế.

Mới!!: Minh sử và Trương hoàng hậu (Minh Hiếu Tông) · Xem thêm »

Trương hoàng hậu (Minh Hy Tông)

Hiếu Ai Triết hoàng hậu (chữ Hán: 孝哀悊皇后, 20 tháng 11, 1610 - 25 tháng 4, 1644), thường gọi là Ý An hoàng hậu (懿安皇后), là Hoàng hậu duy nhất dưới triều Minh Hy Tông Thiên Khải hoàng đế.

Mới!!: Minh sử và Trương hoàng hậu (Minh Hy Tông) · Xem thêm »

Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông)

Thành Hiếu Chiêu hoàng hậu (chữ Hán: 誠孝昭皇后, 7 tháng 4, 1379 - 20 tháng 11, 1442), hay Nhân Tông Trương hoàng hậu (仁宗张皇后), là Hoàng hậu duy nhất của Minh Nhân Tông Chu Cao Sí, vị hoàng đế thứ tư của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Minh sử và Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông) · Xem thêm »

Trương hoàng hậu (Minh Thế Tông)

Minh Thế Tông Trương Phế hậu (chữ Hán: 明世宗張廢后; ? - 3 tháng 1, 1537), là Hoàng hậu thứ hai của Minh Thế Tông Gia Tĩnh Đế.

Mới!!: Minh sử và Trương hoàng hậu (Minh Thế Tông) · Xem thêm »

Trương Ký (nhà Minh)

Trương Ký (chữ Hán: 张骥, ? – 1449), tự Trọng Đức, người An Hóa, Hồ Nam, quan viên nhà Minh.

Mới!!: Minh sử và Trương Ký (nhà Minh) · Xem thêm »

Trương Phụ

Trương Phụ (tiếng Trung Quốc: 張輔, 1375 – 1449), tự Văn Bật (文弼), là một tướng lĩnh, đại thần của nhà Minh từ đời Minh Thành Tổ Chu Đệ đến đời Minh Anh Tông Chu Kì Trấn.

Mới!!: Minh sử và Trương Phụ · Xem thêm »

Trương Sĩ Thành

Trương Sĩ Thành (1321 – 1367), tự Xác Khanh, tên lúc nhỏ là Cửu Tứ, người Bạch Câu Trường, Hưng Hóa, thủ lĩnh khởi nghĩa nông dân cuối đời Nguyên.

Mới!!: Minh sử và Trương Sĩ Thành · Xem thêm »

Trương Tam Phong

Trương Tam Phong (Hán văn phồn thể: 張三丰, giản thể: 张三丰), tên thật là Trương Quân Bảo (張君寶), là một đạo sĩ, người sáng lập Võ Đang - môn phái võ thuật lớn ở Trung Quốc, ông được cho là người đã sáng tạo ra Thái Cực quyền và Thái Cực kiếm.

Mới!!: Minh sử và Trương Tam Phong · Xem thêm »

Trương Trung

Trương Trung (chữ Hán: 張中), tên tự là Cảnh Hoa, trong dân gian còn có tên là Trương Bạch Trung hay Trương Trinh Thường, người Lâm Xuyên, Giang Tây, đạo sĩ cuối đời Nguyên, đầu đời Minh.

Mới!!: Minh sử và Trương Trung · Xem thêm »

Turfan

Địa khu Turfan là một địa khu thuộc Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Minh sử và Turfan · Xem thêm »

Uông hoàng hậu

Hiếu Uyên Cảnh hoàng hậu (chữ Hán: 孝淵景皇后, 1427 - 15 tháng 1, 1506), là Hoàng hậu thứ nhất tại ngôi và bị phế dưới triều Minh Đại Tông Cảnh Thái Đế.

Mới!!: Minh sử và Uông hoàng hậu · Xem thêm »

Vạn Trinh Nhi

Vạn Trinh Nhi (萬貞兒; 1428 - 1487), là phi tần được sủng ái nhất của Minh Hiến Tông Thành Hóa đế triều nhà Minh.

Mới!!: Minh sử và Vạn Trinh Nhi · Xem thêm »

Viên Sùng Hoán

Viên Sùng Hoán Viên Sùng Hoán (tên tự: Viên Tố (元素) và Tự Như (自如); 6 tháng 6 năm 1584 – 22 tháng 9 năm 1630) là một danh tướng chống Mãn thời Minh.

Mới!!: Minh sử và Viên Sùng Hoán · Xem thêm »

Vu Điền

Vu Điền (chữ Hán: 于阗王国) là một vương quốc Tây Vực Phật giáo nằm trên nhánh Con đường tơ lụa chạy dọc theo rìa phía nam của sa mạc Taklamakan tại lòng chảo Tarim.

Mới!!: Minh sử và Vu Điền · Xem thêm »

Vu Khiêm

Vu Khiêm Miếu thờ Vu Khiêm ở Hàng Châu Vu Khiêm (tiếng Trung: 于謙, 1398-1457), tự: Đình Ích, hiệu: Tiết Am, thụy: Trung Túc, là một vị đại quan của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Minh sử và Vu Khiêm · Xem thêm »

Vương Chấn (hoạn quan)

Vương Chấn (chữ Hán: 王振; ?-1449) là hoạn quan, đại thần nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Minh sử và Vương Chấn (hoạn quan) · Xem thêm »

Vương Chương

Vương Chương trong Tiếng Việt có thể là.

Mới!!: Minh sử và Vương Chương · Xem thêm »

Vương Cung phi (Minh Thần Tông)

Hiếu Tĩnh hoàng hậu (chữ Hán: 孝靖皇后; 27 tháng 2, 1565 - 18 tháng 10 năm 1611) còn được gọi là Vương Cung phi (王恭妃), là Hoàng quý phi của Minh Thần Tông Vạn Lịch hoàng đế, sinh mẫu của Minh Quang Tông Thái Xương hoàng đế.

Mới!!: Minh sử và Vương Cung phi (Minh Thần Tông) · Xem thêm »

Vương Cương

Vương Cương có thể là một trong những nhân vật sau.

Mới!!: Minh sử và Vương Cương · Xem thêm »

Vương Dương Minh

Vương Dương Minh Vương Dương Minh (1472-1528, bính âm:Wang Yangming, Chữ Hán phồn thể: 王陽明, giản thể: 王阳明), tên thật là Thủ Nhân (守仁), tự là Bá An (伯安) là nhà chính trị, nhà triết học, nhà tư tưởng xuất sắc thời nhà Minh ở Trung Quốc.

Mới!!: Minh sử và Vương Dương Minh · Xem thêm »

Vương Hỉ Thư

Hiếu Đoan Hiển hoàng hậu (chữ Hán: 孝端顯皇后; 7 tháng 11, năm 1564 - 7 tháng 5, năm 1620), là Hoàng hậu tại vị duy nhất dưới triều Minh Thần Tông Vạn Lịch hoàng đế.

Mới!!: Minh sử và Vương Hỉ Thư · Xem thêm »

Vương hoàng hậu (Minh Hiến Tông)

Hiếu Trinh Thuần hoàng hậu (chữ Hán: 孝贞纯皇后; 6 tháng 8, 1450 - 23 tháng 3, 1518), còn được gọi là Hiến Tông Vương hoàng hậu (憲宗王皇后) hoặc Từ Thánh Thái hoàng thái hậu (慈聖太皇太后), là Hoàng hậu thứ hai được sắc phong dưới triều Minh Hiến Tông Thành Hóa hoàng đế Chu Kiến Thâm, vị Hoàng đế thứ 9 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Minh sử và Vương hoàng hậu (Minh Hiến Tông) · Xem thêm »

Vương Khải

Vương Khải có thể là một trong những nhân vật sau.

Mới!!: Minh sử và Vương Khải · Xem thêm »

Vương Nguyên

Vương Nguyên có thể là tên của.

Mới!!: Minh sử và Vương Nguyên · Xem thêm »

Vương quốc Lưu Cầu

Vương quốc Lưu Cầu (tiếng Okinawa: Ruuchuu-kuku; 琉球王国 Ryūkyū Ōkoku) là một vương quốc thống trị phần lớn quần đảo Ryukyu từ thế kỷ 15 đến thế kỷ 19.

Mới!!: Minh sử và Vương quốc Lưu Cầu · Xem thêm »

Vương quốc Malacca

Vương quốc Malacca hay Melaka là một vương quốc từng tồn tại ở Đông Nam Á, chịu ảnh hưởng của Hồi giáo, và do Parameswara thành lập năm 1402, đến năm 1511 thì bị người Bồ Đào Nha xâm chiếm.

Mới!!: Minh sử và Vương quốc Malacca · Xem thêm »

Vương tài nhân (Minh Quang Tông)

Hiếu Hòa hoàng hậu Vương thị (孝和皇后王氏; 1582 - 1619), không rõ tên thật, nguyên là thứ thiếp của Minh Quang Tông Chu Thường Lạc và là mẹ ruột của Minh Hy Tông Chu Do Hiệu.

Mới!!: Minh sử và Vương tài nhân (Minh Quang Tông) · Xem thêm »

Vương Tấn (nhà Minh)

Vương Tấn (chữ Hán: 王琎, ? - ?) tự Khí Chi, người huyện Nhật Chiếu, phủ Thanh Châu, hành tỉnh Sơn Đông, quan viên nhà Minh.

Mới!!: Minh sử và Vương Tấn (nhà Minh) · Xem thêm »

Vương Thông (nhà Minh)

Vương Thông (tiếng Trung: 王通, ?-1452) là một tướng nhà Minh từng là tổng binh quân Minh tại Đại Việt.

Mới!!: Minh sử và Vương Thông (nhà Minh) · Xem thêm »

Vương Thừa Ân

Vương Thừa Ân (王承恩; sinh ngày 19 tháng 3 - mất ngày 25 tháng 4 năm 1644) là một hoạn quan sống vào cuối triều Minh, là người hầu cận trung thành của Minh Tư Tông Chu Do Kiểm.

Mới!!: Minh sử và Vương Thừa Ân · Xem thêm »

Vương Vũ

Vương Vũ có thể là tên của một trong những nhân vật sau.

Mới!!: Minh sử và Vương Vũ · Xem thêm »

Xiêm

Xiêm (tiếng Thái Lan: สยาม; chuyển tự: Siam), còn gọi là Xiêm La, là quốc hiệu chính thức của Thái Lan từ thời nhà Chakri được thành lập năm 1782 cho đến ngày 23 tháng 6 năm 1939.

Mới!!: Minh sử và Xiêm · Xem thêm »

1368

Năm 1368 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Minh sử và 1368 · Xem thêm »

1644

Năm 1644 (số La Mã: MDCXLIV) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Sáu trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ hai của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Minh sử và 1644 · Xem thêm »

1645

Năm 1645 (số La Mã: MDCXLV) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Minh sử và 1645 · Xem thêm »

1739

Năm 1739 (số La Mã: MDCCXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ hai của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Mới!!: Minh sử và 1739 · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »