Mục lục
69 quan hệ: Đông Kinh, Đảng Cộng sản Nhật Bản, Đế quốc Nhật Bản, Đức, Ōkubo Toshimichi, Ōyama Iwao, Cách mạng tư sản, Công nghiệp hóa, Cảng, Chính trị, Chủ nghĩa đế quốc, Chủ nghĩa tư bản, Chiến tranh Thanh-Nhật, Chiến tranh thế giới thứ hai, Cường quốc, Daimyō, Edo, Fukuzawa Yukichi, Giai cấp công nhân, Giai cấp tư sản, Giáo dục, Hakodate, Hiến pháp Đế quốc Nhật Bản, Hoa Kỳ, Itō Hirobumi, Iwakura Tomomi, Katayama Sen, Kido Takayoshi, Kinh tế, Kuroda Kiyotaka, Lịch sử Nhật Bản, Matsukata Masayoshi, Mạc phủ, Mạc phủ Tokugawa, Nhà Thanh, Nhật Bản, Pháp, Phế phiên, lập huyện, Phong kiến, Phương Tây, Quân chủ lập hiến, Quân sự, Saigō Takamori, Saionji Kinmochi, Sakoku, Samurai, Shimoda, Tòa án, Tháng bảy, Thế kỷ 19, ... Mở rộng chỉ mục (19 hơn) »
- Cải cách chính phủ Nhật Bản
- Khởi đầu năm 1868 ở Nhật Bản
- Minh Trị Duy Tân
- Nhật Bản thập niên 1860
- Thời kỳ Minh Trị
Đông Kinh
Đông Kinh (東京) là một từ Hán-Việt có nghĩa là "kinh đô tại phía Đông" và thường được dùng cho.
Xem Minh Trị Duy tân và Đông Kinh
Đảng Cộng sản Nhật Bản
Shibuya,Tokyo Đảng Cộng sản Nhật Bản (tiếng Nhật:日本共産党 Nihon kyosantō) ra đời tháng 7 năm 1922 với tư cách một hội chính trị hoạt động dưới sự dẫn dắt trực tiếp của Quốc tế cộng sản (Comintern), nhằm thực hiện chủ trương xây dựng chủ nghĩa cộng sản tại Nhật Bản thông qua cách mạng dân chủ và đấu tranh nghị trường, bảo vệ quyền lợi người lao động và chống chủ nghĩa tư bản.
Xem Minh Trị Duy tân và Đảng Cộng sản Nhật Bản
Đế quốc Nhật Bản
Đế quốc Nhật Bản. Cho tới trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, thuộc địa của Nhật tại vùng Đông Á đã tăng gấp gần '''5 lần''' diện tích quốc gia Đế quốc Nhật Bản hay Đại Nhật Bản Đế quốc (Kanji mới: 大日本帝国, Kanji cũ: 大日本帝國, だいにっぽんていこく, だいにほんていこく, Dai Nippon Teikoku) là một quốc gia dân tộc trong lịch sử Nhật Bản tồn tại từ cuộc cách mạng Minh Trị năm 1868 cho đến khi Hiến pháp Nhật Bản được ban hành vào năm 1947 Quá trình công nghiệp hóa và quân phiệt hóa nhanh chóng dưới khẩu hiệu Fukoku Kyōhei (富國強兵, phú quốc cường binh) đã giúp Nhật Bản nổi lên như một cường quốc và kèm theo đó là sự thành lập của một đế quốc thực dân.
Xem Minh Trị Duy tân và Đế quốc Nhật Bản
Đức
Đức (Deutschland), tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Đức (Bundesrepublik Deutschland), là một nước cộng hòa nghị viện liên bang nằm tại Trung-Tây Âu.
Ōkubo Toshimichi
;, (10 tháng 8 năm 1830 – 14 tháng 5 năm 1878), là một chính khách Nhật Bản, một võ sĩ samurai của Satsuma, và là một trong Duy Tân Tam Kiệt lãnh đạo cuộc Minh Trị Duy Tân.
Xem Minh Trị Duy tân và Ōkubo Toshimichi
Ōyama Iwao
Công tước là một vị nguyên soái của Lục quân Đế quốc Nhật Bản.
Xem Minh Trị Duy tân và Ōyama Iwao
Cách mạng tư sản
Cách mạng tư sản, theo học thuyết Marx, là cuộc cách mạng do giai cấp tư sản(hay quý tộc mới) lãnh đạo nhằm thay thế chế độ phong kiến, thiết lập nền thống trị của giai cấp tư sản, mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.
Xem Minh Trị Duy tân và Cách mạng tư sản
Công nghiệp hóa
Tác động của công nghiệp hóa lên mức thu nhập của người dân từ năm 1500. Biểu đồ cho thấy rõ tổng sản lượng trong nước ở mỗi quốc giaDepicting data excerpted from ''Contours of the World Economy, 1–2030 AD.
Xem Minh Trị Duy tân và Công nghiệp hóa
Cảng
Cảng Sài Gòn Cảng là một nơi nằm ở bờ sông, hồ hay biển có các trang thiết bị phục vụ cho việc bốc dỡ hàng hóa hoặc nơi đón hoặc đưa hành khách đi lại bằng đường thủy.
Chính trị
Chính trị (tiếng Anhː Politics) là hoạt động trong lĩnh vực quan hệ giữa các giai cấp, cũng như các dân tộc và các quốc gia với vấn đề giành, giữ, tổ chức và sử dụng quyền lực Nhà nước; là sự tham gia của nhân dân vào công việc của Nhà nước và xã hội, là hoạt động chính trị thực tiễn của giai cấp, các đảng phái chính trị, các nhà nước nhằm tìm kiếm những khả năng thực hiện đường lối và những mục tiêu đã đề ra nhằm thỏa mãn lợi ích Từ khi xuất hiện, chính trị đã có ảnh hưởng to lớn tới quá trình tồn tại và phát triển của mỗi cộng đồng, mỗi quốc gia, dân tộc và toàn nhân loại.
Xem Minh Trị Duy tân và Chính trị
Chủ nghĩa đế quốc
nước Anh màu đỏ" và tuyên bố: "tất cả những ngôi sao này... những thế giới bao la vẫn còn ngoài tầm với. Nếu có thể, tôi sẽ thôn tính những hành tinh khác".S. Gertrude Millin, ''Rhodes'', London: 1933, p.138.
Xem Minh Trị Duy tân và Chủ nghĩa đế quốc
Chủ nghĩa tư bản
Chủ nghĩa tư bản là một hình thái kinh tế – xã hội của xã hội loài người, xuất hiện đầu tiên tại châu Âu, phôi thai và phát triển từ trong lòng xã hội phong kiến châu Âu và chính thức được xác lập như một hình thái xã hội tại Hà Lan và Anh ở thế kỷ XVII.
Xem Minh Trị Duy tân và Chủ nghĩa tư bản
Chiến tranh Thanh-Nhật
Chiến tranh Nhật-Thanh (theo cách gọi ở Nhật Bản, tiếng Nhật: 日清戦争, Nisshin Sensō), hay Chiến tranh Giáp Ngọ (theo cách gọi cũ ở Trung Quốc, tiếng Trung: 甲午戰爭, Jiǎwǔ Zhànzhēng) là một cuộc chiến tranh giữa Đại Thanh và Đế quốc Nhật Bản diễn ra từ 1 tháng 8 năm 1894 đến 17 tháng 4 năm 1895.
Xem Minh Trị Duy tân và Chiến tranh Thanh-Nhật
Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.
Xem Minh Trị Duy tân và Chiến tranh thế giới thứ hai
Cường quốc
Các cường quốc không là Thành viên UN P5: Nhật Bản, Đức Cường quốc, hay còn gọi là cường quyền, đại quốc, nước lớn là từ dùng để chỉ quốc gia có khả năng tạo tầm ảnh hưởng của mình ở phạm vi toàn cầu.
Xem Minh Trị Duy tân và Cường quốc
Daimyō
Shimazu Nariakira, daimyo của lãnh địa Satsuma, trong bức hình chụp đage của Ichiki Shirō là những lãnh chúa phong kiến từ thế kỷ 10 đến đầu thế kỷ 19 ở Nhật Bản thần phục Tướng quân.
Xem Minh Trị Duy tân và Daimyō
Edo
(nghĩa là "cửa sông", phát âm tiếng Việt như là Ê-đô) còn được viết là Yedo hay Yeddo, là tên cũ của thủ đô nước Nhật, tức Tōkyō ngày nay.
Fukuzawa Yukichi
là một trong những bậc khai quốc công thần và là nhà tư tưởng vĩ đại nhất của Nhật Bản cận đại.
Xem Minh Trị Duy tân và Fukuzawa Yukichi
Giai cấp công nhân
Bài này nói về giai cấp vô sản theo quan điểm của chủ nghĩa Marx-Lenin, để xem quan điểm bao quát hơn, xem giai cấp vô sản. Giai cấp công nhân theo Karl Marx là giai cấp của những người công nhân và người lao động phải bán sức lao động để đổi lấy tiền lương và họ không phải là chủ sở hữu của phương tiện sản xuất.
Xem Minh Trị Duy tân và Giai cấp công nhân
Giai cấp tư sản
Trong triết học Marx, giai cấp tư sản là giai cấp xã hội sở hữu phương thức sản xuất trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại và là giai cấp mà mối quan tâm xã hội của họ là giá trị và sự giữ gìn tài sản, đảm bảo cho việc duy trì vị trí kinh tế độc tôn của họ trong xã hội.
Xem Minh Trị Duy tân và Giai cấp tư sản
Giáo dục
Học sinh ngồi dưới bóng râm ở Bamozai, gần Gardez, tỉnh Paktya, Afghanistan. Giáo dục (tiếng Anh: education) theo nghĩa chung là hình thức học tập theo đó kiến thức, kỹ năng, và thói quen của một nhóm người được trao truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác thông qua giảng dạy, đào tạo, hay nghiên cứu.
Xem Minh Trị Duy tân và Giáo dục
Hakodate
Bản đồ thành phố Hakodate (函館市, Hakodate-shi, âm Hán Việt: Sương Quán) là một thành phố và một cảng nằm ở Oshima, Hokkaidō, Nhật Bản.
Xem Minh Trị Duy tân và Hakodate
Hiến pháp Đế quốc Nhật Bản
Ban bố Hiến pháp Đế quốc Nhật Bản (1889)., cũng được gọi là Hiến pháp Đế quốc, Hiến pháp Minh Trị hay Hiến pháp Đại Nhật Bản là bản Hiến pháp đầu tiên trong lịch sử Nhật Bản, do Thiên hoàng Minh Trị chủ trì dự thảo và ban hành vào ngày 11 tháng 2 năm 1889.
Xem Minh Trị Duy tân và Hiến pháp Đế quốc Nhật Bản
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.
Xem Minh Trị Duy tân và Hoa Kỳ
Itō Hirobumi
(16 tháng 10 năm 1841 – 26 tháng 10 năm 1909, cũng được gọi là Hirofumi/Hakubun và Shunsuke thời trẻ) là một chính khách người Nhật, Toàn quyền Triều Tiên, bốn lần là Thủ tướng Nhật Bản (thứ 1, 5, 7 và 10) và là một nguyên lão.
Xem Minh Trị Duy tân và Itō Hirobumi
Iwakura Tomomi
Iwakura Tomomi Ảnh Iwakura trên đồng 500 yen cũ là một chính khách Nhật Bản đóng vai trò quan trọng trong cuộc Minh Trị Duy Tân, quan điểm của ông có nhiều ảnh hưởng với triều đình.
Xem Minh Trị Duy tân và Iwakura Tomomi
Katayama Sen
Katayama Sen Katayama Sen, phiên âm tiếng Việt là Katayama Xen (片山 潜, Hán-Việt: Phiến Sơn Tiềm, 26 tháng 12 năm 1859 – 5 tháng 11 năm 1933), tên khai sinh Yabuki Sugatarō (藪木 菅太郎, Tẩu Mộc Gian Thái Lang), là một trong những thành viên đầu tiên của Đảng Cộng sản Hoa Kỳ, đồng thời là người đồng sáng lập Đảng Cộng sản Nhật Bản năm 1922.
Xem Minh Trị Duy tân và Katayama Sen
Kido Takayoshi
Kido Takayoshi (11 tháng 8 năm 1833 – 26 tháng 5 năm 1877), còn được gọi là Kido Kōin là một chính khách Nhật Bản dưới thời Mạc Mạt và Minh Trị Duy Tân.
Xem Minh Trị Duy tân và Kido Takayoshi
Kinh tế
Kinh tế là tổng hòa các mối quan hệ tương tác lẫn nhau của con người và xã hội liên quan trực tiếp đến việc sản xuất, trao đổi, phân phối, tiêu dùng các loại sản phẩm hàng hóa và dịch vụ, nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của con người trong một xã hội với một nguồn lực có giới hạn.
Xem Minh Trị Duy tân và Kinh tế
Kuroda Kiyotaka
Bá tước, (16 tháng 10 1840 - 23 tháng 8 1900), còn được gọi là Kuroda Ryōsuke (黑田 了介, "Hắc Điền Liễu Giới"), là một chính trị gia Nhật Bản thời Meiji, và Thủ tướng Nhật Bản thứ 2 từ 30 tháng 4 năm 1888 đến 25 tháng 10 năm 1889.
Xem Minh Trị Duy tân và Kuroda Kiyotaka
Lịch sử Nhật Bản
Lịch sử Nhật Bản bao gồm lịch sử của quần đảo Nhật Bản và cư dân Nhật, trải dài lịch sử từ thời kỳ cổ đại tới hiện đại của quốc gia Nhật Bản.
Xem Minh Trị Duy tân và Lịch sử Nhật Bản
Matsukata Masayoshi
(25 tháng 2 năm 1835 - 2 tháng 7 năm 1924) là một công tước, chính trị gia Nhật Bản và là thủ tướng thứ 4 (6 tháng 5 năm 1891 - 8 tháng 8 năm 1892) và thứ 6 (18 tháng 9 năm 1896 - 12 tháng 1 năm 1898) của Nhật Bản.
Xem Minh Trị Duy tân và Matsukata Masayoshi
Mạc phủ
Mạc phủ là hành dinh và là chính quyền của tầng lớp võ sĩ Nhật Bản.
Xem Minh Trị Duy tân và Mạc phủ
Mạc phủ Tokugawa
Mạc phủ Tokugawa (Tiếng Nhật: 徳川幕府, Tokugawa bakufu; Hán Việt: Đức Xuyên Mạc phủ), hay còn gọi là Mạc phủ Edo (江戸幕府, Giang Hộ Mạc phủ), là chính quyền Mạc phủ ở Nhật Bản do Tokugawa Ieyasu thành lập và trị vì trong thời kỳ từ năm 1603 cho đến năm 1868 bởi các Chinh di Đại tướng quân nhà Tokugawa.
Xem Minh Trị Duy tân và Mạc phủ Tokugawa
Nhà Thanh
Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.
Xem Minh Trị Duy tân và Nhà Thanh
Nhật Bản
Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.
Xem Minh Trị Duy tân và Nhật Bản
Pháp
Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.
Phế phiên, lập huyện
Sự phân chia Nhật Bản vào năm 1855, 28 năm trước cuộc phế phiên, lập huyện. Phế phiên, lập huyện (廃藩置県, haihan-chiken, Phế phiên, trí huyện) là một đạo luật vào năm 1871 của chính quyền Minh Trị thay thế hệ thống phiên phong kiến truyền thống Nhật Bản (藩 chữ Rô-ma: han, âm Hán Việt: phiên) bằng các đơn vị hành chính do chính quyền trung ương thống nhất quản lý để tập trung quyền lực trung ương, đặt nền tảng cho sự hình thành quốc gia dân tộc hiện đại cùng với việc xây dựng nhà nước quân chủ lập hiến theo mô hình phương Tây, mở đường cho việc phương Tây hóa toàn diện nước Nhật.
Xem Minh Trị Duy tân và Phế phiên, lập huyện
Phong kiến
Phong kiến là cấu trúc xã hội xoay quanh những mối quan hệ xuất phát từ việc sở hữu đất đai để đổi lấy lao động.
Xem Minh Trị Duy tân và Phong kiến
Phương Tây
Phương Tây là một tính từ và được sử dụng để nói đến những thứ ở hướng Tây.
Xem Minh Trị Duy tân và Phương Tây
Quân chủ lập hiến
Các chế độ quân chủ lập hiến với hệ thống nghị viện đại diện được tô '''đỏ'''. Các chế độ quân chủ lập hiến khác (màu '''tím''') có vua/ nữ hoàng vẫn còn một ảnh hưởng chính trị nhất định nào đó.
Xem Minh Trị Duy tân và Quân chủ lập hiến
Quân sự
Quân sự theo nghĩa rộng: là lĩnh vực hoạt động đặc biệt của xã hội liên quan đến đấu tranh vũ trang, chiến tranh và quân đội hay các lực lượng vũ trang.
Xem Minh Trị Duy tân và Quân sự
Saigō Takamori
Chữ Kanji "Saigō Takamori"., nguyên danh là, là một trong những samurai giàu ảnh hưởng nhất trong lịch sử Nhật Bản, sống vào cuối thời kỳ Edo và đầu thời kỳ Minh Trị.
Xem Minh Trị Duy tân và Saigō Takamori
Saionji Kinmochi
Hoàng tử (23 tháng 10 năm 1849 - 24 tháng 11 năm 1940) là một chính trị gia và là người từng ba lần giữ chức Thủ tướng Nhật Bản.
Xem Minh Trị Duy tân và Saionji Kinmochi
Sakoku
Tỏa Quốc (tiếng Nhật: 鎖国, Sakoku; Hán-Việt: Tỏa quốc, nghĩa là "khóa đất nước lại") là chính sách đối ngoại của Nhật Bản theo đó không người nước ngoài nào được vào Nhật Bản hay người Nhật được rời xứ sở; kẻ vi phạm phải chịu án tử hình.
Xem Minh Trị Duy tân và Sakoku
Samurai
Võ sĩ Nhật trong bộ giáp đi trận - do Felice Beato chụp (khoảng 1860) Samurai có hai nghĩa.
Xem Minh Trị Duy tân và Samurai
Shimoda
là một thành phố thuộc tỉnh Shizuoka, Nhật Bản.
Xem Minh Trị Duy tân và Shimoda
Tòa án
Tòa án là cơ quan thực hiện chức năng tư pháp và xét xử của một nhà nước.
Xem Minh Trị Duy tân và Tòa án
Tháng bảy
Tháng bảy là tháng thứ bảy theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Minh Trị Duy tân và Tháng bảy
Thế kỷ 19
Thế kỷ 19 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1801 đến hết năm 1900, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory (tức là lịch cổ).
Xem Minh Trị Duy tân và Thế kỷ 19
Thời kỳ Minh Trị
, hay Thời đại Minh Trị, là thời kỳ 45 năm dưới triều Thiên hoàng Minh Trị, theo lịch Gregory, từ 23 tháng 10 năm 1868 (tức 8 tháng 9 âm lịch năm Mậu Thìn) đến 30 tháng 7 năm 1912.
Xem Minh Trị Duy tân và Thời kỳ Minh Trị
Thủ tướng Nhật Bản
|- | là tên gọi của chức danh của người đứng đầu Nội các của Nhật Bản hiện nay; có nhiệm vụ và quyền hạn tương đương với chức Thủ tướng của một quốc gia quân chủ lập hiến.
Xem Minh Trị Duy tân và Thủ tướng Nhật Bản
Thiên hoàng
còn gọi là hay Đế (帝), là tước hiệu của Hoàng đế Nhật Bản.
Xem Minh Trị Duy tân và Thiên hoàng
Thiên hoàng Minh Trị
là vị Thiên hoàng thứ 122 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống, trị vì từ ngày 3 tháng 2 năm 1867 tới khi qua đời.
Xem Minh Trị Duy tân và Thiên hoàng Minh Trị
Thuộc địa
Trong chính trị và lịch sử, thuộc địa là một vùng lãnh thổ chịu sự cai trị trực tiếp về chính trị của một quốc gia khác.
Xem Minh Trị Duy tân và Thuộc địa
Tokyo
là thủ đô và một trong 47 tỉnh của Nhật Bản, thủ đô Tōkyō nằm ở phía đông của đảo chính Honshū.
Tướng quân (Nhật Bản)
Minamoto no Yoritomo, Tướng quân đầu tiên của Mạc phủ Kamakura Ashikaga Takauji, Tướng quân đầu tiên của Mạc phủ Ashikaga Tokugawa Ieyasu, Tướng quân đầu tiên của Mạc phủ Tokugawa Shōgun (Kana: しょうぐん; chữ Hán: 将軍; Hán-Việt: Tướng quân), còn gọi là Mạc chúa (幕主), là một cấp bậc trong quân đội và là một danh hiệu lịch sử của Nhật Bản.
Xem Minh Trị Duy tân và Tướng quân (Nhật Bản)
Vịnh Tokyo
Vịnh Tokyo nhìn từ không gian Vịnh Tokyo, (màu hồng) và eo biển Uraga (màu xanh) là một vịnh nước ở phía nam vùng Kantō của Nhật Bản.
Xem Minh Trị Duy tân và Vịnh Tokyo
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland hay Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland (United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland), thường gọi tắt là Anh Quốc hoặc Anh (United Kingdom hoặc Great Britain), là một quốc gia có chủ quyền tại châu Âu.
Xem Minh Trị Duy tân và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Xã hội
Xã hội là một tập thể hay một nhóm những người được phân biệt với các nhóm người khác bằng các lợi ích, mối quan hệ đặc trưng, chia sẻ cùng một thể chế và có cùng văn hóa.
Xem Minh Trị Duy tân và Xã hội
Yamagata Aritomo
Công tước, Nguyên soái Lục quân Đế quốc Nhật Bản và hai lần làm Thủ tướng Nhật.
Xem Minh Trị Duy tân và Yamagata Aritomo
Yên Nhật
là đơn vị tiền tệ của Nhật Bản, có ký hiệu là ¥, và có mã là JPY trong bảng tiêu chuẩn ISO 4217.
Xem Minh Trị Duy tân và Yên Nhật
1866
1866 (số La Mã: MDCCCLXVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
1868
1868 (số La Mã: MDCCCLXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
1869
1869 (số La Mã: MDCCCLXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
1889
1889 (số La Mã: MDCCCLXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory hay một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật theo lịch Julius, chậm hơn 12 ngày.
1905
1905 (số La Mã: MCMV) là một năm thường bắt đầu vào Chủ nhật trong lịch Gregory.
1922
1922 (số La Mã: MCMXXII) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
3 tháng 1
Ngày 3 tháng 1 là ngày thứ 3 trong lịch Gregory.
Xem Minh Trị Duy tân và 3 tháng 1
Xem thêm
Cải cách chính phủ Nhật Bản
- Chiếm đóng Nhật Bản
- Cải cách Taika
- Minh Trị Duy tân
- Tân chính Kemmu
Khởi đầu năm 1868 ở Nhật Bản
- Kyōto
- Lục quân Đế quốc Nhật Bản
- Minh Trị Duy tân
- Sapporo
- Thời kỳ Minh Trị
- Đế quốc Nhật Bản
Minh Trị Duy Tân
- Binh Bộ Tỉnh (Nhật Bản)
- Chiến tranh Boshin
- Cộng hòa Ezo
- Dân Bộ Tỉnh (Nhật Bản)
- Daijō daijin
- Duy tân chí sĩ
- Fukuzawa Yukichi
- Hình Bộ Tỉnh (Nhật Bản)
- Hữu đại thần (Nhật Bản)
- Kazoku
- Kido Takayoshi
- Kuroda Kiyotaka
- Matsukata Masayoshi
- Matthew C. Perry
- Minh Trị Duy tân
- Nagakura Shinpachi
- Phiên Satsuma
- Phiên phiệt
- Phế phiên, lập huyện
- Saigō Takamori
- Saionji Kinmochi
- Saitō Hajime
- Sakamoto Ryōma
- Shinsengumi
- Sứ tiết Iwakura
- Tôn hoàng nhương di
- Thái chính quan
- Thiên hoàng Minh Trị
- Thức Bộ Tỉnh (Nhật Bản)
- Tokugawa Yoshinobu
- Trung Vụ Tỉnh (Nhật Bản)
- Trị Bộ Tỉnh (Nhật Bản)
- Tả đại thần (Nhật Bản)
- Yoshida Shōin
- Đại Tàng Tỉnh (Nhật Bản)
- Ōkuma Shigenobu
Nhật Bản thập niên 1860
- Bakumatsu
- Minh Trị Duy tân
- Phiên phiệt
- Thiên hoàng Kōmei
- Thiên hoàng Minh Trị
Thời kỳ Minh Trị
- Các địa điểm của Cải cách Công nghiệp Minh Trị tại Nhật Bản: Sắt thép, Đóng tàu và Khai mỏ
- Chính quyền Minh Trị
- Minh Trị Duy tân
- Thiên hoàng Minh Trị
- Thời kỳ Minh Trị
Còn được gọi là Cách mạng Minh Trị, Cải cách Minh Trị, Duy Tân Meiji, Duy Tân Minh Trị.