Những điểm tương đồng giữa Minh Trị Duy tân và Nhật Bản
Minh Trị Duy tân và Nhật Bản có 28 điểm chung (trong Unionpedia): Đế quốc Nhật Bản, Đức, Chiến tranh Thanh-Nhật, Chiến tranh thế giới thứ hai, Cường quốc, Daimyō, Fukuzawa Yukichi, Hiến pháp Đế quốc Nhật Bản, Hoa Kỳ, Lịch sử Nhật Bản, Mạc phủ, Mạc phủ Tokugawa, Nhà Thanh, Pháp, Phong kiến, Quân chủ lập hiến, Sakoku, Samurai, Thế kỷ 19, Thời kỳ Minh Trị, Thủ tướng Nhật Bản, Thiên hoàng, Thiên hoàng Minh Trị, Tokyo, Tướng quân (Nhật Bản), Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, Xã hội, Yên Nhật.
Đế quốc Nhật Bản
Đế quốc Nhật Bản. Cho tới trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, thuộc địa của Nhật tại vùng Đông Á đã tăng gấp gần '''5 lần''' diện tích quốc gia Đế quốc Nhật Bản hay Đại Nhật Bản Đế quốc (Kanji mới: 大日本帝国, Kanji cũ: 大日本帝國, だいにっぽんていこく, だいにほんていこく, Dai Nippon Teikoku) là một quốc gia dân tộc trong lịch sử Nhật Bản tồn tại từ cuộc cách mạng Minh Trị năm 1868 cho đến khi Hiến pháp Nhật Bản được ban hành vào năm 1947 Quá trình công nghiệp hóa và quân phiệt hóa nhanh chóng dưới khẩu hiệu Fukoku Kyōhei (富國強兵, phú quốc cường binh) đã giúp Nhật Bản nổi lên như một cường quốc và kèm theo đó là sự thành lập của một đế quốc thực dân.
Minh Trị Duy tân và Đế quốc Nhật Bản · Nhật Bản và Đế quốc Nhật Bản ·
Đức
Đức (Deutschland), tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Đức (Bundesrepublik Deutschland), là một nước cộng hòa nghị viện liên bang nằm tại Trung-Tây Âu.
Minh Trị Duy tân và Đức · Nhật Bản và Đức ·
Chiến tranh Thanh-Nhật
Chiến tranh Nhật-Thanh (theo cách gọi ở Nhật Bản, tiếng Nhật: 日清戦争, Nisshin Sensō), hay Chiến tranh Giáp Ngọ (theo cách gọi cũ ở Trung Quốc, tiếng Trung: 甲午戰爭, Jiǎwǔ Zhànzhēng) là một cuộc chiến tranh giữa Đại Thanh và Đế quốc Nhật Bản diễn ra từ 1 tháng 8 năm 1894 đến 17 tháng 4 năm 1895.
Chiến tranh Thanh-Nhật và Minh Trị Duy tân · Chiến tranh Thanh-Nhật và Nhật Bản ·
Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.
Chiến tranh thế giới thứ hai và Minh Trị Duy tân · Chiến tranh thế giới thứ hai và Nhật Bản ·
Cường quốc
Các cường quốc không là Thành viên UN P5: Nhật Bản, Đức Cường quốc, hay còn gọi là cường quyền, đại quốc, nước lớn là từ dùng để chỉ quốc gia có khả năng tạo tầm ảnh hưởng của mình ở phạm vi toàn cầu.
Cường quốc và Minh Trị Duy tân · Cường quốc và Nhật Bản ·
Daimyō
Shimazu Nariakira, daimyo của lãnh địa Satsuma, trong bức hình chụp đage của Ichiki Shirō là những lãnh chúa phong kiến từ thế kỷ 10 đến đầu thế kỷ 19 ở Nhật Bản thần phục Tướng quân.
Daimyō và Minh Trị Duy tân · Daimyō và Nhật Bản ·
Fukuzawa Yukichi
là một trong những bậc khai quốc công thần và là nhà tư tưởng vĩ đại nhất của Nhật Bản cận đại.
Fukuzawa Yukichi và Minh Trị Duy tân · Fukuzawa Yukichi và Nhật Bản ·
Hiến pháp Đế quốc Nhật Bản
Ban bố Hiến pháp Đế quốc Nhật Bản (1889)., cũng được gọi là Hiến pháp Đế quốc, Hiến pháp Minh Trị hay Hiến pháp Đại Nhật Bản là bản Hiến pháp đầu tiên trong lịch sử Nhật Bản, do Thiên hoàng Minh Trị chủ trì dự thảo và ban hành vào ngày 11 tháng 2 năm 1889.
Hiến pháp Đế quốc Nhật Bản và Minh Trị Duy tân · Hiến pháp Đế quốc Nhật Bản và Nhật Bản ·
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.
Hoa Kỳ và Minh Trị Duy tân · Hoa Kỳ và Nhật Bản ·
Lịch sử Nhật Bản
Lịch sử Nhật Bản bao gồm lịch sử của quần đảo Nhật Bản và cư dân Nhật, trải dài lịch sử từ thời kỳ cổ đại tới hiện đại của quốc gia Nhật Bản.
Lịch sử Nhật Bản và Minh Trị Duy tân · Lịch sử Nhật Bản và Nhật Bản ·
Mạc phủ
Mạc phủ là hành dinh và là chính quyền của tầng lớp võ sĩ Nhật Bản.
Minh Trị Duy tân và Mạc phủ · Mạc phủ và Nhật Bản ·
Mạc phủ Tokugawa
Mạc phủ Tokugawa (Tiếng Nhật: 徳川幕府, Tokugawa bakufu; Hán Việt: Đức Xuyên Mạc phủ), hay còn gọi là Mạc phủ Edo (江戸幕府, Giang Hộ Mạc phủ), là chính quyền Mạc phủ ở Nhật Bản do Tokugawa Ieyasu thành lập và trị vì trong thời kỳ từ năm 1603 cho đến năm 1868 bởi các Chinh di Đại tướng quân nhà Tokugawa.
Minh Trị Duy tân và Mạc phủ Tokugawa · Mạc phủ Tokugawa và Nhật Bản ·
Nhà Thanh
Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.
Minh Trị Duy tân và Nhà Thanh · Nhà Thanh và Nhật Bản ·
Pháp
Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.
Minh Trị Duy tân và Pháp · Nhật Bản và Pháp ·
Phong kiến
Phong kiến là cấu trúc xã hội xoay quanh những mối quan hệ xuất phát từ việc sở hữu đất đai để đổi lấy lao động.
Minh Trị Duy tân và Phong kiến · Nhật Bản và Phong kiến ·
Quân chủ lập hiến
Các chế độ quân chủ lập hiến với hệ thống nghị viện đại diện được tô '''đỏ'''. Các chế độ quân chủ lập hiến khác (màu '''tím''') có vua/ nữ hoàng vẫn còn một ảnh hưởng chính trị nhất định nào đó. Quân chủ lập hiến hay quân chủ đại nghị là một hình thức tổ chức nhà nước giữ nguyên vai trò của vua hay quốc vương từ thời phong kiến nhưng vị quân vương không nắm thực quyền, mà quyền lực chủ yếu thuộc quốc hội do đảng chiếm đa số ghế lãnh đạo; đảng này cũng có quyền tự chấp chính, hoặc liên minh với đảng khác để thành lập Chính phủ.
Minh Trị Duy tân và Quân chủ lập hiến · Nhật Bản và Quân chủ lập hiến ·
Sakoku
Tỏa Quốc (tiếng Nhật: 鎖国, Sakoku; Hán-Việt: Tỏa quốc, nghĩa là "khóa đất nước lại") là chính sách đối ngoại của Nhật Bản theo đó không người nước ngoài nào được vào Nhật Bản hay người Nhật được rời xứ sở; kẻ vi phạm phải chịu án tử hình.
Minh Trị Duy tân và Sakoku · Nhật Bản và Sakoku ·
Samurai
Võ sĩ Nhật trong bộ giáp đi trận - do Felice Beato chụp (khoảng 1860) Samurai có hai nghĩa.
Minh Trị Duy tân và Samurai · Nhật Bản và Samurai ·
Thế kỷ 19
Thế kỷ 19 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1801 đến hết năm 1900, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory (tức là lịch cổ).
Minh Trị Duy tân và Thế kỷ 19 · Nhật Bản và Thế kỷ 19 ·
Thời kỳ Minh Trị
, hay Thời đại Minh Trị, là thời kỳ 45 năm dưới triều Thiên hoàng Minh Trị, theo lịch Gregory, từ 23 tháng 10 năm 1868 (tức 8 tháng 9 âm lịch năm Mậu Thìn) đến 30 tháng 7 năm 1912.
Minh Trị Duy tân và Thời kỳ Minh Trị · Nhật Bản và Thời kỳ Minh Trị ·
Thủ tướng Nhật Bản
|- | là tên gọi của chức danh của người đứng đầu Nội các của Nhật Bản hiện nay; có nhiệm vụ và quyền hạn tương đương với chức Thủ tướng của một quốc gia quân chủ lập hiến.
Minh Trị Duy tân và Thủ tướng Nhật Bản · Nhật Bản và Thủ tướng Nhật Bản ·
Thiên hoàng
còn gọi là hay Đế (帝), là tước hiệu của Hoàng đế Nhật Bản.
Minh Trị Duy tân và Thiên hoàng · Nhật Bản và Thiên hoàng ·
Thiên hoàng Minh Trị
là vị Thiên hoàng thứ 122 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống, trị vì từ ngày 3 tháng 2 năm 1867 tới khi qua đời.
Minh Trị Duy tân và Thiên hoàng Minh Trị · Nhật Bản và Thiên hoàng Minh Trị ·
Tokyo
là thủ đô và một trong 47 tỉnh của Nhật Bản, thủ đô Tōkyō nằm ở phía đông của đảo chính Honshū.
Minh Trị Duy tân và Tokyo · Nhật Bản và Tokyo ·
Tướng quân (Nhật Bản)
Minamoto no Yoritomo, Tướng quân đầu tiên của Mạc phủ Kamakura Ashikaga Takauji, Tướng quân đầu tiên của Mạc phủ Ashikaga Tokugawa Ieyasu, Tướng quân đầu tiên của Mạc phủ Tokugawa Shōgun (Kana: しょうぐん; chữ Hán: 将軍; Hán-Việt: Tướng quân), còn gọi là Mạc chúa (幕主), là một cấp bậc trong quân đội và là một danh hiệu lịch sử của Nhật Bản.
Minh Trị Duy tân và Tướng quân (Nhật Bản) · Nhật Bản và Tướng quân (Nhật Bản) ·
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland hay Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland (United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland), thường gọi tắt là Anh Quốc hoặc Anh (United Kingdom hoặc Great Britain), là một quốc gia có chủ quyền tại châu Âu.
Minh Trị Duy tân và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland · Nhật Bản và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland ·
Xã hội
Xã hội là một tập thể hay một nhóm những người được phân biệt với các nhóm người khác bằng các lợi ích, mối quan hệ đặc trưng, chia sẻ cùng một thể chế và có cùng văn hóa.
Minh Trị Duy tân và Xã hội · Nhật Bản và Xã hội ·
Yên Nhật
là đơn vị tiền tệ của Nhật Bản, có ký hiệu là ¥, và có mã là JPY trong bảng tiêu chuẩn ISO 4217.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Minh Trị Duy tân và Nhật Bản
- Những gì họ có trong Minh Trị Duy tân và Nhật Bản chung
- Những điểm tương đồng giữa Minh Trị Duy tân và Nhật Bản
So sánh giữa Minh Trị Duy tân và Nhật Bản
Minh Trị Duy tân có 69 mối quan hệ, trong khi Nhật Bản có 528. Khi họ có chung 28, chỉ số Jaccard là 4.69% = 28 / (69 + 528).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Minh Trị Duy tân và Nhật Bản. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: