Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Minh Thần Tông và Tô Châu Giả thị

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Minh Thần Tông và Tô Châu Giả thị

Minh Thần Tông vs. Tô Châu Giả thị

Minh Thần Tông (chữ Hán: 明神宗, 4 tháng 9, 1563 – 18 tháng 8 năm 1620) hay Vạn Lịch Đế (萬曆帝), là vị hoàng đế thứ 14 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc. Họ Ga tại Soju, Hán Việt hóa là Tô Châu Giả thị (chữ Hán: 蘇州 賈氏, Sūzhōu gǔshì; tiếng Hàn: 소주 가씨, Soju Ga-ssi), tức dòng họ Giả (hay Ga) tại Sotae, huyện Taean, tỉnh Chungcheong Nam, Hàn Quốc.

Những điểm tương đồng giữa Minh Thần Tông và Tô Châu Giả thị

Minh Thần Tông và Tô Châu Giả thị có 2 điểm chung (trong Unionpedia): Chữ Hán, Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598).

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Chữ Hán và Minh Thần Tông · Chữ Hán và Tô Châu Giả thị · Xem thêm »

Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598)

Hai cuộc xâm lược Triều Tiên của Nhật Bản và những trận đánh sau đó trên bán đảo Triều Tiên diễn ra trong những năm 1592-1598.

Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Minh Thần Tông · Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Tô Châu Giả thị · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Minh Thần Tông và Tô Châu Giả thị

Minh Thần Tông có 113 mối quan hệ, trong khi Tô Châu Giả thị có 10. Khi họ có chung 2, chỉ số Jaccard là 1.63% = 2 / (113 + 10).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Minh Thần Tông và Tô Châu Giả thị. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: