Những điểm tương đồng giữa Minh Mục Tông và Minh Thế Tông
Minh Mục Tông và Minh Thế Tông có 19 điểm chung (trong Unionpedia): Đại Hưng, Đạo giáo, Đỗ Khang phi (Minh Thế Tông), Bắc Kinh, Chữ Hán, Cướp biển, Hoàng đế, Lịch Gregorius đón trước, Lịch Julius, Lịch sử Trung Quốc, Miếu hiệu, Nhà Minh, Phi tần, Tử Cấm Thành, Thích Kế Quang, Thông Châu, Thập Tam Lăng, Thụy hiệu, Trung Quốc (khu vực).
Đại Hưng
Đại Hưng có thể là một trong số các địa danh sau đây.
Minh Mục Tông và Đại Hưng · Minh Thế Tông và Đại Hưng ·
Đạo giáo
Biểu tượng của đạo giáo Đạo Giáo Tam Thánh Đạo giáo (tiếng Trung: 道教) (Đạo nghĩa là con đường, đường đi, giáo là sự dạy dỗ) hay gọi là tiên đạo, là một nhánh triết học và tôn giáo Trung Quốc, được xem là tôn giáo đặc hữu chính thống của xứ này.
Minh Mục Tông và Đạo giáo · Minh Thế Tông và Đạo giáo ·
Đỗ Khang phi (Minh Thế Tông)
Hiếu Khác hoàng hậu (chữ Hán: 孝恪皇后; 1510 - 1554), họ Đỗ (杜氏), còn gọi là Đỗ Khang phi (杜康妃), nguyên là phi tần dưới triều Minh Thế Tông Gia Tĩnh hoàng đế.
Minh Mục Tông và Đỗ Khang phi (Minh Thế Tông) · Minh Thế Tông và Đỗ Khang phi (Minh Thế Tông) ·
Bắc Kinh
Bắc Kinh, là thủ đô của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và là một trong số các thành phố đông dân nhất thế giới với dân số là 20.693.000 người vào năm 2012.
Bắc Kinh và Minh Mục Tông · Bắc Kinh và Minh Thế Tông ·
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chữ Hán và Minh Mục Tông · Chữ Hán và Minh Thế Tông ·
Cướp biển
Cờ hiệu trên tàu hải tặc thế kỷ 18 Cướp biển hay hải tặc là hành động cướp trên biển hay trên bờ biển, thường do những lực lượng hàng hải bất hợp pháp.
Cướp biển và Minh Mục Tông · Cướp biển và Minh Thế Tông ·
Hoàng đế
Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.
Hoàng đế và Minh Mục Tông · Hoàng đế và Minh Thế Tông ·
Lịch Gregorius đón trước
Lịch Gregorius đón trước được tạo ra bằng cách mở rộng lịch Gregorius tới những ngày trước khi có sự sử dụng chính thức của lịch này vào năm 1582.
Lịch Gregorius đón trước và Minh Mục Tông · Lịch Gregorius đón trước và Minh Thế Tông ·
Lịch Julius
Lịch Julius, hay như trước đây phiên âm từ tiếng Pháp sang là lịch Juliêng, được Julius Caesar giới thiệu năm 46 TCN và có hiệu lực từ năm 45 TCN (709 ab urbe condita).
Lịch Julius và Minh Mục Tông · Lịch Julius và Minh Thế Tông ·
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Lịch sử Trung Quốc và Minh Mục Tông · Lịch sử Trung Quốc và Minh Thế Tông ·
Miếu hiệu
Miếu hiệu (chữ Hán: 廟號) là tên hiệu dùng trong tông miếu dành cho các vị quân chủ sau khi họ đã qua đời, đây là một dạng kính hiệu khá đặc trưng của nền quân chủ Đông Á đồng văn, gồm Trung Quốc, Triều Tiên và Việt Nam.
Minh Mục Tông và Miếu hiệu · Minh Thế Tông và Miếu hiệu ·
Nhà Minh
Nhà Minh (chữ Hán: 明朝, Hán Việt: Minh triều; 23 tháng 1 năm 1368 - 25 tháng 4 năm 1644) là triều đại cuối cùng do người Hán kiến lập trong lịch sử Trung Quốc.
Minh Mục Tông và Nhà Minh · Minh Thế Tông và Nhà Minh ·
Phi tần
Phi tần (chữ Hán: 妃嬪, tiếng Anh: Imperial consort / Royal concubine), Thứ phi (次妃), Tần ngự (嬪御) là tên gọi chung cho nàng hầu, vợ lẽ của các vị quân chủ trong xã hội phong kiến phương Đông, như Hoàng đế, Quốc vương hay chúa Trịnh, chúa Nguyễn thời kỳ Trịnh - Nguyễn phân tranh trong lịch sử Việt Nam.
Minh Mục Tông và Phi tần · Minh Thế Tông và Phi tần ·
Tử Cấm Thành
Tử Cấm Thành hay Cấm Thành là tên gọi của khu vực dành riêng cho gia đình nhà vua ở trong thành.
Minh Mục Tông và Tử Cấm Thành · Minh Thế Tông và Tử Cấm Thành ·
Thích Kế Quang
Thích Kế Quang (sinh ngày 12 tháng 11 năm 1528 - mất ngày 17 tháng 01 năm 1588), tự Nguyên Kính (元敬), tên hiệu là Nam Đường (南塘) và Mạnh Chư (孟諸), thụy hiệu Võ Nghị (武毅), người tỉnh Sơn Đông, miền Bắc Trung Quốc là một võ tướng Trung Quốc.
Minh Mục Tông và Thích Kế Quang · Minh Thế Tông và Thích Kế Quang ·
Thông Châu
Thông Châu (Hán Việt: Thông Châu khu là một quận cận nội thành của thủ đô Bắc Kinh, Trung Quốc. Quận Thông Châu có diện tích 870 km², dân số theo điều tra năm 2000 là 674.000 người và mật độ dân số là 775 người/ km². Đây là huyện Thông Châu cho đến 1997 thì được chuyển thành quận. Quận này nằm ở đông nam thành phố, được xem là cửa ngõ phía đông của thủ đô Bắc Kinh.
Minh Mục Tông và Thông Châu · Minh Thế Tông và Thông Châu ·
Thập Tam Lăng
Lối vào Thập tam lăng. Thập Tam Lăng triều Minh là quần thể lăng mộ 13 hoàng đế đời Minh (1368 - 1644), cách Bắc Kinh 50 km về phía Tây Bắc.
Minh Mục Tông và Thập Tam Lăng · Minh Thế Tông và Thập Tam Lăng ·
Thụy hiệu
Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.
Minh Mục Tông và Thụy hiệu · Minh Thế Tông và Thụy hiệu ·
Trung Quốc (khu vực)
Vạn Lý Trường Thành, dài hơn 6700 km, bắt đầu được xây dựng vào đầu thế kỷ III TCN để ngăn quân "du mục" từ phương Bắc, và cũng đã được xây lại nhiều lần. Trung Quốc là tổng hợp của nhiều quốc gia và nền văn hóa đã từng tồn tại và nối tiếp nhau tại Đông Á lục địa, từ cách đây ít nhất 3.500 năm.
Minh Mục Tông và Trung Quốc (khu vực) · Minh Thế Tông và Trung Quốc (khu vực) ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Minh Mục Tông và Minh Thế Tông
- Những gì họ có trong Minh Mục Tông và Minh Thế Tông chung
- Những điểm tương đồng giữa Minh Mục Tông và Minh Thế Tông
So sánh giữa Minh Mục Tông và Minh Thế Tông
Minh Mục Tông có 43 mối quan hệ, trong khi Minh Thế Tông có 90. Khi họ có chung 19, chỉ số Jaccard là 14.29% = 19 / (43 + 90).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Minh Mục Tông và Minh Thế Tông. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: