Những điểm tương đồng giữa Ma trận (toán học) và Toán học
Ma trận (toán học) và Toán học có 30 điểm chung (trong Unionpedia): Cơ học lượng tử, Giải tích hàm, Giải tích số, Giải tích toán học, Hàm số, Hình học, Không gian vectơ, Khoa học Thống kê, Lý thuyết đồ thị, Lý thuyết số, Lý thuyết trò chơi, Lý thuyết xác suất, Ma trận (toán học), Nhóm (toán học), Phép cộng, Phép chia, Phép nhân, Phép trừ, Số, Số hữu tỉ, Số phức, Số thực, Tập hợp (toán học), Tiếng Đức, Tiếng Latinh, Trường (đại số), Tương đương logic, Vành, Vô tận, Vectơ.
Cơ học lượng tử
mô men xung lượng (tăng dần từ trái sang: ''s'', ''p'', ''d'',...). Vùng càng sáng thì xác suất tìm thấy electron càng cao. Mô men xung lượng và năng lượng bị lượng tử hóa nên chỉ có các giá trị rời rạc như thấy trong hình. Cơ học lượng tử là một trong những lý thuyết cơ bản của vật lý học.
Cơ học lượng tử và Ma trận (toán học) · Cơ học lượng tử và Toán học ·
Giải tích hàm
Giải tích hàm là một ngành của giải tích toán học nghiên cứu các không gian vector được trang bị thêm một cấu trúc tôpô phù hợp và các toán tử tuyến tính liên tục giữa chúng.
Giải tích hàm và Ma trận (toán học) · Giải tích hàm và Toán học ·
Giải tích số
Bản ghi Babylon YBC 7289 (khoảng 1800–1600 TCN) với cách tính căn bậc hai của 2 bằng bốn phép cộng phân số, liên quan đến hệ lục thập phân (cơ số 60). 1 + 24/60 + 51/602 + 10/603.
Giải tích số và Ma trận (toán học) · Giải tích số và Toán học ·
Giải tích toán học
Giải tích toán học (tiếng Anh: mathematical analysis), còn gọi đơn giản là giải tích, là ngành toán học nghiên cứu về các khái niệm giới hạn, đạo hàm, tích phân...
Giải tích toán học và Ma trận (toán học) · Giải tích toán học và Toán học ·
Hàm số
Mỗi số thuộc tập ''X'' tương ứng với một số duy nhất thuộc tập ''Y'' qua hàm ''f'' Trong toán học, khái niệm hàm số (hay hàm) được hiểu tương tự như khái niệm ánh xạ.
Hàm số và Ma trận (toán học) · Hàm số và Toán học ·
Hình học
Hình minh họa định lý Desargues, một kết quả quan trọng trong hình học Euclid Hình học là một phân nhánh của toán học liên quan đến các câu hỏi về hình dạng, kích thước, vị trí tương đối của các hình khối, và các tính chất của không gian.
Hình học và Ma trận (toán học) · Hình học và Toán học ·
Không gian vectơ
Không gian vectơ là một tập các đối tượng có định hướng (được gọi là các vectơ) có thể co giãn và cộng. Trong toán học, không gian vectơ là một tập hợp mà trên đó hai phép toán, phép cộng vectơ và phép nhân vectơ với một số, được định nghĩa và thỏa mãn các tiên đề được liệt kê dưới đây.
Không gian vectơ và Ma trận (toán học) · Không gian vectơ và Toán học ·
Khoa học Thống kê
Mật độ xác suất xuấ hiện nhiều hơn khi tiến gần giá trị (trung bình cộng) được kỳ vọng trong phân phối chuẩn. Trong hình là thống kê được sử dụng trong kiểm định chuẩn. Các loại thang đo bao gồm độ lệch chuẩn, phần trăm cộng dồn'', đương lượng phân vi, điểm Z, điểm T, chín chuẩn hoá'' và ''phần trăm trong chín chuẩn hoá.'' Đồ thị phân tán được sử dụng trong thống kê mô tả nhằm thể hiện mối quan hệ quan sát được giữa các biến số.'' Thống kê là nghiên cứu của tập hợp nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm phân tích, giải thích, trình bày và tổ chức dữ liệuDodge, Y. (2006) The Oxford Dictionary of Statistical Terms, OUP.
Khoa học Thống kê và Ma trận (toán học) · Khoa học Thống kê và Toán học ·
Lý thuyết đồ thị
Hình vẽ một đồ thị có 6 đỉnh và 7 cạnh Trong toán học và tin học, lý thuyết đồ thị nghiên cứu các tính chất của đồ thị.
Lý thuyết đồ thị và Ma trận (toán học) · Lý thuyết đồ thị và Toán học ·
Lý thuyết số
Lý thuyết số là một ngành của toán học lý thuyết nghiên cứu về tính chất của số nói chung và số nguyên nói riêng, cũng như những lớp rộng hơn các bài toán mà phát triển từ những nghiên cứu của nó.
Lý thuyết số và Ma trận (toán học) · Lý thuyết số và Toán học ·
Lý thuyết trò chơi
Lý thuyết trò chơi là một nhánh của Toán học ứng dụng.
Lý thuyết trò chơi và Ma trận (toán học) · Lý thuyết trò chơi và Toán học ·
Lý thuyết xác suất
Lý thuyết xác suất là ngành toán học chuyên nghiên cứu xác suất.
Lý thuyết xác suất và Ma trận (toán học) · Lý thuyết xác suất và Toán học ·
Ma trận (toán học)
Mỗi phần tử của một ma trận thường được ký hiệu bằng một biến với hai chỉ số ở dưới. Ví dụ, a2,1 biểu diễn phần tử ở hàng thứ hai và cột thứ nhất của ma trận '''A'''. Trong toán học, ma trận là một mảng chữ nhật—các số, ký hiệu, hoặc biểu thức, sắp xếp theo hàng và cột—mà mỗi ma trận tuân theo những quy tắc định trước.
Ma trận (toán học) và Ma trận (toán học) · Ma trận (toán học) và Toán học ·
Nhóm (toán học)
khối lập phương Rubik tạo thành nhóm khối lập phương Rubik. Trong toán học, nhóm (Group) là tập hợp các phần tử cùng với phép toán hai ngôi kết hợp hai phần tử bất kỳ của tập hợp thành một phần tử thứ ba thỏa mãn bốn điều kiện gọi là tiên đề nhóm, lần lượt là tính đóng, kết hợp, phần tử đơn vị và tính khả nghịch.
Ma trận (toán học) và Nhóm (toán học) · Nhóm (toán học) và Toán học ·
Phép cộng
Phép toán 3 + 2.
Ma trận (toán học) và Phép cộng · Phép cộng và Toán học ·
Phép chia
20:4.
Ma trận (toán học) và Phép chia · Phép chia và Toán học ·
Phép nhân
Phép nhân là phép tính toán học của dãn số bởi số khác.
Ma trận (toán học) và Phép nhân · Phép nhân và Toán học ·
Phép trừ
"5 − 2.
Ma trận (toán học) và Phép trừ · Phép trừ và Toán học ·
Số
Số hay con số là một khái niệm trong toán học sơ cấp, đã trở thành một khái niệm phổ cập, khởi đầu trong lịch sử toán học của loài người.
Ma trận (toán học) và Số · Số và Toán học ·
Số hữu tỉ
Một phần tư Trong toán học, số hữu tỉ là các số x có thể biểu diễn dưới dạng phân số (thương) a/b, trong đó a và b là các số nguyên với b \ne 0.
Ma trận (toán học) và Số hữu tỉ · Số hữu tỉ và Toán học ·
Số phức
Biểu diễn số phức trên mặt phẳng phức, với Re là trục thực, Im là trục ảo. Số phức là số có dạng a+bi, trong đó a và b là các số thực, i là đơn vị ảo, với i2.
Ma trận (toán học) và Số phức · Số phức và Toán học ·
Số thực
Trong toán học, các số thực có thể được mô tả một cách không chính thức theo nhiều cách.
Ma trận (toán học) và Số thực · Số thực và Toán học ·
Tập hợp (toán học)
Trong toán học, tập hợp có thể hiểu tổng quát là một sự tụ tập của một số hữu hạn hay vô hạn các đối tượng nào đó.
Ma trận (toán học) và Tập hợp (toán học) · Toán học và Tập hợp (toán học) ·
Tiếng Đức
Tiếng Đức (Deutsch) là một ngôn ngữ German Tây được nói chỉ yếu tại Trung Âu.
Ma trận (toán học) và Tiếng Đức · Tiếng Đức và Toán học ·
Tiếng Latinh
Tiếng Latinh hay Latin (tiếng Latinh: lingua latīna) là ngôn ngữ thuộc nhóm ngôn ngữ gốc Ý của ngữ hệ Ấn-Âu, được dùng ban đầu ở Latium, vùng xung quanh thành Roma (còn gọi là La Mã).
Ma trận (toán học) và Tiếng Latinh · Tiếng Latinh và Toán học ·
Trường (đại số)
Trường cùng với nhóm và vành là các cấu trúc đại số cơ bản trong đại số trừu tượng.
Ma trận (toán học) và Trường (đại số) · Toán học và Trường (đại số) ·
Tương đương logic
Trong logic học, hai mệnh đề P và Q gọi là tương đương logic hay tương đương với nhau nếu P và Q đồng thời có cùng một giá trị chân lý; nghĩa là P và Q cùng đúng (hoặc cùng sai), trong những điều kiện hoàn toàn như nhau, ta viết: và đọc là "⇔" gọi là dấu liên hệ tương đương.
Ma trận (toán học) và Tương đương logic · Toán học và Tương đương logic ·
Vành
Trong toán học, vành cùng với nhóm, trường là những cấu trúc đại số cơ bản.
Ma trận (toán học) và Vành · Toán học và Vành ·
Vô tận
Biểu tượng '''vô tận''' Vô tận hay vô cực là thuật ngữ dùng trong thần học, triết học, toán học cũng như trong cuộc sống hàng ngày.
Ma trận (toán học) và Vô tận · Toán học và Vô tận ·
Vectơ
Trong toán học sơ cấp, véc-tơ là một đoạn thẳng có hướng.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Ma trận (toán học) và Toán học
- Những gì họ có trong Ma trận (toán học) và Toán học chung
- Những điểm tương đồng giữa Ma trận (toán học) và Toán học
So sánh giữa Ma trận (toán học) và Toán học
Ma trận (toán học) có 145 mối quan hệ, trong khi Toán học có 167. Khi họ có chung 30, chỉ số Jaccard là 9.62% = 30 / (145 + 167).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Ma trận (toán học) và Toán học. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: