Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Lục quân Hoa Kỳ

Mục lục Lục quân Hoa Kỳ

Lục quân Hoa Kỳ là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ có trách nhiệm với các chiến dịch quân sự trên b. Đây là quân chủng xưa nhất và lớn nhất về quân sự của Hoa Kỳ, và là một trong 7 lực lượng đồng phục của Hoa Kỳ (uniformed services).

Mục lục

  1. 155 quan hệ: Afghanistan, Alabama, Alexandria, Andrew Jackson, Ann E. Dunwoody, Arizona, Đại úy, Đại tá, Đại tướng, Đế quốc Nhật Bản, Đức, Đức Quốc Xã, Ý, Ả Rập Xê Út, Bắc Phi, Bỉ, Bộ Lục quân Hoa Kỳ, Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ, Bộ trưởng Lục quân Hoa Kỳ, Beretta 92, BGM-71 TOW, Boeing AH-64 Apache, California, Canada, Các lực lượng đồng phục Hoa Kỳ, Cách mạng Mỹ, Công binh Lục quân Hoa Kỳ, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, CH-47 Chinook, Charleston, Nam Carolina, Châu Âu, Chủ nghĩa cộng sản, Chủ tịch Hội đồng Tham mưu trưởng Liên quân Hoa Kỳ, Chiến dịch Niagara, Chiến tranh Afghanistan (2001–nay), Chiến tranh chống khủng bố, Chiến tranh Hoa Kỳ-México, Chiến tranh Hoa Kỳ-Philippines, Chiến tranh Iraq, Chiến tranh Lạnh, Chiến tranh Tây Ban Nha–Mỹ, Chiến tranh Thái Bình Dương, Chiến tranh thế giới thứ hai, Chiến tranh thế giới thứ nhất, Chiến tranh Triều Tiên, Chiến tranh Vùng Vịnh, Chiến tranh Việt Nam, Chiến trường châu Âu (Thế chiến thứ hai), Chuẩn tướng, ... Mở rộng chỉ mục (105 hơn) »

  2. Các lực lượng đồng phục Hoa Kỳ

Afghanistan

Cộng hòa Hồi giáo Afghanistan (phiên âm tiếng Việt: Áp-ga-ni-xtan; tiếng Pashto: د افغانستان اسلامي جمهوریت Da Afġānistān Islāmī jomhoriyat; tiếng Dari: جمهوری اسلامی افغانستان jomhoriye-e Eslāmī-ye Afġānistān; Hán-Việt: "A Phú Hãn") là một quốc gia nằm giữa lục địa châu Á, có tên cũ là Nhà nước Hồi giáo Afghanistan (د افغانستان اسلامي دول Da Afghanistan Islami Dawlat).

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Afghanistan

Alabama

Alabama (phiên âm tiếng Việt: A-la-ba-ma) là một tiểu bang nằm ở vùng đông nam Hoa Kỳ, giáp với Tennessee về phía bắc, Georgia về phía đông, Florida và vịnh Mexico về phía nam, và Mississippi về phía tây.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Alabama

Alexandria

Alexandria (Tiếng Ả Rập, giọng Ai Cập: اسكندريه Eskendereyya; tiếng Hy Lạp: Aλεξάνδρεια), tiếng Copt: Rakota, với dân số 4,1 triệu, là thành phố lớn thứ nhì của Ai Cập, và là hải cảng lớn nhất xứ này, là nơi khoảng 80% hàng xuất khẩu và nhập khẩu của cả nước phải đi qua.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Alexandria

Andrew Jackson

Andrew Jackson (15 tháng 3 năm 1767 - 8 tháng 6 năm 1845) là một quân nhân Hoa Kỳ cũng như là một chính trị gia dưới vai trò là tổng thống thứ 7 của Hoa Kỳ từ năm 1829-1837.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Andrew Jackson

Ann E. Dunwoody

Ann Elizabeth Dunwoody (sinh ngày 14 tháng 01 năm 1953) là người phụ nữ đầu tiên được phong quân hàm Đại tướng (tướng bốn sao) của Quân đội Hoa Kỳ.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Ann E. Dunwoody

Arizona

Arizona (phát âm như E-ri-dôn-nơ trong tiếng Anh Mỹ hay được biết đến là A-ri-xô-na trong tiếng Việt, Hoozdo Hahoodzo; tiếng O'odham: Alĭ ṣonak) là một tiểu bang tại tây nam Hoa Kỳ.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Arizona

Đại úy

Đại úy là cấp bậc cao nhất của sĩ quan cấp úy.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Đại úy

Đại tá

Đại tá là quân hàm sĩ quan cao cấp dưới cấp tướng trong lực lượng vũ trang các quốc gia.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Đại tá

Đại tướng

Cấp hiệu cầu vai Đại tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam Đại tướng là quân hàm sĩ quan cao cấp trong lực lượng vũ trang chính quy của nhiều quốc gia.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Đại tướng

Đế quốc Nhật Bản

Đế quốc Nhật Bản. Cho tới trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, thuộc địa của Nhật tại vùng Đông Á đã tăng gấp gần '''5 lần''' diện tích quốc gia Đế quốc Nhật Bản hay Đại Nhật Bản Đế quốc (Kanji mới: 大日本帝国, Kanji cũ: 大日本帝國, だいにっぽんていこく, だいにほんていこく, Dai Nippon Teikoku) là một quốc gia dân tộc trong lịch sử Nhật Bản tồn tại từ cuộc cách mạng Minh Trị năm 1868 cho đến khi Hiến pháp Nhật Bản được ban hành vào năm 1947 Quá trình công nghiệp hóa và quân phiệt hóa nhanh chóng dưới khẩu hiệu Fukoku Kyōhei (富國強兵, phú quốc cường binh) đã giúp Nhật Bản nổi lên như một cường quốc và kèm theo đó là sự thành lập của một đế quốc thực dân.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Đế quốc Nhật Bản

Đức

Đức (Deutschland), tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Đức (Bundesrepublik Deutschland), là một nước cộng hòa nghị viện liên bang nằm tại Trung-Tây Âu.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Đức

Đức Quốc Xã

Đức Quốc Xã, còn gọi là Đệ Tam Đế chế hay Đế chế Thứ ba (Drittes Reich), là nước Đức trong thời kỳ 1933-1945 đặt dưới một chế độ độc tài chịu sự kiểm soát của Adolf Hitler và Đảng Quốc xã (NSDAP).

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Đức Quốc Xã

Ý

Ý hay Italia (Italia), tên chính thức: Cộng hoà Ý (Repubblica italiana), tên cũ Ý Đại Lợi là một nước cộng hoà nghị viện nhất thể tại châu Âu.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Ý

Ả Rập Xê Út

Rập Xê Út, tên chính thức là Vương quốc Ả Rập Xê Út (المملكة العربية السعودية) là một quốc gia có chủ quyền tại Tây Á, chiếm phần lớn bán đảo Ả Rập.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Ả Rập Xê Út

Bắc Phi

Khu vực Bắc Phi Bắc Phi là khu vực cực Bắc của lục địa châu Phi, ngăn cách với khu vực châu Phi hạ Sahara bởi sa mạc Sahara.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Bắc Phi

Bỉ

Bỉ, tên chính thức là Vương quốc Bỉ, là một quốc gia có chủ quyền tại Tây Âu.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Bỉ

Bộ Lục quân Hoa Kỳ

Con dấu Bộ Lục quân Hoa Kỳ Sơ đồ tóm lược tổ chức Tổng hành dinh Bộ Lục quân Hoa Kỳ tính đến năm 2010. Bộ Lục quân Hoa Kỳ (Department of the Army là một trong ba bộ quân chủng nằm dưới quyền của Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Bộ Lục quân Hoa Kỳ

Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ

Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ (United States Department of Defense) hay còn được gọi tắt là Lầu Năm Góc, là một bộ của chính phủ liên bang Hoa Kỳ, đặc trách điều hợp và trông coi tất cả các cơ quan và chức năng của chính phủ có liên quan đến an ninh và quân sự quốc gia.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ

Bộ trưởng Quốc phòng Hoa Kỳ (United States Secretary of Defense) là người lãnh đạo Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ (DoD) đặc trách trông coi các quân chủng và các vấn đề quân sự của Hoa Kỳ.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ

Bộ trưởng Lục quân Hoa Kỳ

Sơ đồ biểu thị tổ chức Văn phòng Bộ trưởng Lục quân Hoa Kỳ và mối liên quan của nó với Bộ tham mưu Lục quân Hoa Kỳ. Bộ trưởng Lục quân Hoa Kỳ (United States Secretary of the Army) là một viên chức dân sự trong Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ, theo luật, có trách nhiệm về tất cả các vấn đề có liên quan đến Lục quân Hoa Kỳ: nhân lực, nhân sự, các vấn đề trừ bị, các cơ sở căn cứ, các vấn đề về môi trường, các hệ thống vũ khí và mua sắm quân trang, thông tin, và quản lý tài chính.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Bộ trưởng Lục quân Hoa Kỳ

Beretta 92

Beretta 92 (và các phiên bản cải tiến Beretta 96 và Beretta 98 sản xuất bởi Ý, phiên bản M9 sản xuất bởi Hoa Kỳ, phiên bản PAMAS-G1 sản xuất bởi Pháp, cùng tới 5000 phiên bản khác với các cỡ đạn khác) là loại súng ngắn bán tự động tiêu chuẩn của quân đội Ý, Hoa Kỳ và Pháp và một số quân đội các nước khác.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Beretta 92

BGM-71 TOW

BGM-71 TOW là một loại tên lửa điều khiển chống tăng được chế tạo lần đầu vào năm 1970 và thử nghiệm trong Chiến tranh Việt Nam.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và BGM-71 TOW

Boeing AH-64 Apache

| AH-64 Apache là một loại máy bay trực thăng tấn công của Lục quân Hoa Kỳ, là thế hệ kế tiếp của máy bay trực thăng Bell AH-1 Cobra.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Boeing AH-64 Apache

California

California (phát âm như "Ca-li-pho-ni-a" hay "Ca-li-phoóc-ni-a", nếu nhanh: "Ca-li-phoóc-nha"), còn được người Việt gọi vắn tắt là Ca Li, là một tiểu bang ven biển phía tây của Hoa Kỳ.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và California

Canada

Canada (phiên âm tiếng Việt: Ca-na-đa; phát âm tiếng Anh) hay Gia Nã Đại, là quốc gia có diện tích lớn thứ hai trên thế giới, và nằm ở cực bắc của Bắc Mỹ.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Canada

Các lực lượng đồng phục Hoa Kỳ

Hoa Kỳ có 7 lực lượng đồng phục liên bang (tiếng Anh: Uniformed services of the United States) mà trong đó các viên chức ủy nhiệm (dân sự) hay sĩ quan (quân đội) được định nghĩa theo Điều 10, Bộ luật Hoa Kỳ.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Các lực lượng đồng phục Hoa Kỳ

Cách mạng Mỹ

Chiến tranh cách mạng Hoa Kỳ là cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa ở Bắc Mỹ chống lại đế quốc Anh.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Cách mạng Mỹ

Công binh Lục quân Hoa Kỳ

Công binh Lục quân Hoa Kỳ (United States Army Corps of Engineers hay viết tắt là USACE) là một cơ quan liên bang và là một bộ tư lệnh chính yếu của Lục quân Hoa Kỳ, gồm có khoảng 34.600 nhân viên dân sự và 650 nhân viên quân sự tạo thành một cơ quan quản lý xây dựng, thiết kế và kỹ thuật công cộng lớn nhất thế giới.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Công binh Lục quân Hoa Kỳ

Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên

Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (tiếng Triều Tiên: 조선민주주의인민공화국, Chosŏn Minjujuŭi Inmin Konghwakuk; Hán-Việt: Triều Tiên Dân chủ chủ nghĩa Nhân dân Cộng hòa quốc) – còn gọi là Triều Tiên, Bắc Triều Tiên, Bắc Hàn – là một quốc gia Đông Á trên phần phía bắc Bán đảo Triều Tiên.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên

CH-47 Chinook

CH-47 Chinook là máy bay trực thăng vận tải hạng nặng đa năng 2 động cơ 2 cánh quạt do Boeing Integrated Defense Systems thiết kế và chế tạo.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và CH-47 Chinook

Charleston, Nam Carolina

Charleston là thành phố lớn thứ nhì của tiểu bang Hoa Kỳ Nam Carolina, phía đông giáp Đại Tây Dương.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Charleston, Nam Carolina

Châu Âu

Bản đồ thế giới chỉ vị trí của châu Âu Hình châu Âu tổng hợp từ vệ tinh Châu Âu về mặt địa chất và địa lý là một bán đảo hay tiểu lục địa, hình thành nên phần cực tây của đại lục Á-Âu, hay thậm chí Âu Phi Á, tùy cách nhìn.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Châu Âu

Chủ nghĩa cộng sản

Chủ nghĩa cộng sản (cụm từ có nguồn gốc từ tiếng Trung 共產主義 cộng sản chủ nghĩa) là một hình thái kinh tế xã hội và hệ tư tưởng chính trị ủng hộ việc thiết lập xã hội phi nhà nước, không giai cấp, tự do, bình đẳng, dựa trên sự sở hữu chung và điều khiển chung đối với các phương tiện sản xuất nói chung.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Chủ nghĩa cộng sản

Chủ tịch Hội đồng Tham mưu trưởng Liên quân Hoa Kỳ

Con dấu Bộ tổng tham mưu Liên quân Hoa Kỳ Chủ tịch Hội đồng Tham mưu trưởng Liên quân (tiếng Anh: Chairman of the Joint Chiefs of Staff), một số tài liệu tiếng Việt còn gọi là Tổng tham mưu trưởng Liên quân, theo luật, là chức vụ sĩ quan cao cấp nhất của Quân đội Hoa Kỳ, 10 USC 152.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Chủ tịch Hội đồng Tham mưu trưởng Liên quân Hoa Kỳ

Chiến dịch Niagara

Chiến dịch Niagara là chiến dịch không kích yểm trợ của Tập đoàn không quân số 7 Hoa Kỳ diễn ra từ tháng 1 - tháng 3 năm 1968 trong Chiến tranh Việt Nam.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Chiến dịch Niagara

Chiến tranh Afghanistan (2001–nay)

Cuộc Chiến tranh tại Afghanistan, bắt đầu vào tháng 10 năm 2001 với Chiến dịch Tự do Bền vững của Hoa Kỳ để đáp trả cuộc khủng bố ngày 11 tháng 9 năm 2001.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Chiến tranh Afghanistan (2001–nay)

Chiến tranh chống khủng bố

Thuật ngữ Chiến tranh chống khủng bố hay Chiến tranh toàn cầu chống khủng bố (tiếng Anh: War on Terror hay Global War on Terrorism) được sử dụng lần đầu tiên bởi Tổng thống Hoa Kỳ George W. Bush và những nhân viên cao cấp Hoa Kỳ để chỉ đến xung đột toàn cầu quân sự, chính trị, luật pháp, và tư tưởng chống các tổ chức được coi là khủng bố, cũng như những chính quyền và cá nhân hỗ trợ hay có liên quan đến họ.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Chiến tranh chống khủng bố

Chiến tranh Hoa Kỳ-México

Chiến tranh Hoa Kỳ-Mexico (tiếng Anh Hoa Kỳ: Mexican-American War hay Mexican War, tiếng Tây Ban Nha México: La Intervención Norteamericana hay La Invasión Estadounidense, La Guerra de Defensa) là cuộc chiến giữa Hoa Kỳ và México từ năm 1846 đến năm 1848.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Chiến tranh Hoa Kỳ-México

Chiến tranh Hoa Kỳ-Philippines

Cuộc chiến tranh Philippines-Mỹ (còn gọi là Chiến tranh Philippines, Cuộc nổi dậy Philippines, Cuộc nổi dậy Tagalog; tiếng Tagalog: Digmaang Pilipino-Amerikano, tiếng Tây Ban Nha: Guerra Filipino-Estadounidense, tiếng Anh: Philippine-American War) là một cuộc xung đột vũ trang giữa Đệ nhất Cộng hòa Philippines (tiếng Tây Ban Nha: República Filipina, tiếng Tagalog: Republikang Pilipino, tiếng Anh: First Philippine Republic) và Hoa Kỳ kéo dài từ ngày 4 tháng 2 năm 1899 đến ngày 2 tháng 7 năm 1902.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Chiến tranh Hoa Kỳ-Philippines

Chiến tranh Iraq

Chiến tranh Iraq, Chính phủ Hoa Kỳ gọi là Chiến dịch Đất nước Iraq Tự do, là một cuộc chiến tranh diễn ra tại Iraq từ ngày 20 tháng 3 năm 2003 "The Quietest War: We've Kept Fallujah, but Have We Lost Our Souls?" American Heritage, Oct.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Chiến tranh Iraq

Chiến tranh Lạnh

Máy bay trinh sát P-3A của Mỹ bay trên chiến hạm Varyag của Liên Xô năm 1987. Chiến tranh Lạnh (1946–1989) là tình trạng tiếp nối xung đột chính trị, căng thẳng quân sự, và cạnh tranh kinh tế tồn tại sau Thế chiến II (1939–1945), chủ yếu giữa Liên bang Xô viết và các quốc gia đồng minh của họ, với các cường quốc thuộc thế giới phương Tây, gồm cả Hoa Kỳ.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Chiến tranh Lạnh

Chiến tranh Tây Ban Nha–Mỹ

Chiến tranh Tây Ban Nha–Mỹ là một cuộc xung đột quân sự giữa Tây Ban Nha và Hoa Kỳ xảy ra từ tháng tư đến tháng 8 năm 1898 vì các vấn đề giải phóng Cuba.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Chiến tranh Tây Ban Nha–Mỹ

Chiến tranh Thái Bình Dương

Chiến tranh Thái Bình Dương là tên gọi một phần của Chiến tranh thế giới lần thứ hai diễn ra trên Thái Bình Dương, các hòn đảo thuộc Thái Bình Dương và vùng Đông Á, Đông Nam Á từ ngày 7 tháng 7 năm 1937 đến 14 tháng 8 năm 1945.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Chiến tranh Thái Bình Dương

Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh thế giới thứ nhất

Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Chiến tranh thế giới thứ nhất

Chiến tranh Triều Tiên

Chiến tranh Triều Tiên là cuộc chiến xảy ra và kéo dài từ giữa năm 1950 đến năm 1953 trên bán đảo Triều Tiên bị chia cắt vì sự chiếm đóng tạm thời của Liên Xô và Hoa Kỳ. Chiến sự được châm ngòi vào ngày 25 tháng 6 năm 1950 khi Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (Bắc Triều Tiên) tấn công Đại Hàn Dân quốc (Nam Triều Tiên).

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Chiến tranh Triều Tiên

Chiến tranh Vùng Vịnh

Chiến tranh Vùng Vịnh năm 1991 (cũng gọi là Chiến tranh vịnh Ba Tư hay Chiến dịch Bão táp Sa mạc) là một cuộc xung đột giữa Iraq và liên minh gần 30 quốc gia do Hoa Kỳ lãnh đạo và được Liên Hiệp Quốc phê chuẩn để giải phóng Kuwait.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Chiến tranh Vùng Vịnh

Chiến tranh Việt Nam

Chiến tranh Việt Nam (1955–1975) là giai đoạn thứ hai và là giai đoạn khốc liệt nhất của Chiến tranh trên chiến trường Đông Dương (1945–1979), bắt đầu ngày 1 tháng 11 năm 1955 khi Phái bộ Cố vấn và Viện trợ Quân sự Hoa Kỳ (MAAG) được thành lập ở Miền Nam Việt Nam và kết thúc ngày 30 tháng 4 năm 1975 khi Tổng thống Dương Văn Minh của Việt Nam Cộng hòa đầu hàng Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Chiến tranh Việt Nam

Chiến trường châu Âu (Thế chiến thứ hai)

đây) Chiến trường châu Âu là cuộc tranh chấp vũ trang rộng lớn, trải khắp châu Âu trong Chiến tranh thế giới thứ hai giữa hai phe: quân đội phe Trục (phần lớn là Đức Quốc xã, Phát xít Ý) và quân đội Đồng Minh (phần lớn là Anh Quốc, Hoa Kỳ, Pháp và Liên Xô) - khởi đầu từ khi Đức tấn công Ba Lan ngày 1 tháng 9 năm 1939 cho đến khi Đức đầu hàng vô điều kiện ngày 8 tháng 5 năm 1945.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Chiến trường châu Âu (Thế chiến thứ hai)

Chuẩn tướng

Chuẩn tướng là quân hàm sĩ quan cấp tướng trong quân đội của một số Quốc gia.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Chuẩn tướng

Colorado

Colorado (có thể phát âm như "Cô-lô-ra-đô") là một tiểu bang phía Tây ở miền trung Hoa Kỳ.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Colorado

Creighton Abrams

Creigton Williams Abrams Jr. (15 tháng 9 năm 1914 – 4 tháng 9 năm 1974) là một trong các Đại tướng của Lục quân Hoa Kỳ.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Creighton Abrams

Dwight D. Eisenhower

Dwight David "Ike" Eisenhower (phiên âm: Ai-xen-hao; 14 tháng 10 năm 1890 – 28 tháng 3 năm 1969) là một vị tướng 5-sao trong Lục quân Hoa Kỳ và là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 34 từ năm 1953 đến 1961.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Dwight D. Eisenhower

FGM-148 Javelin

Một người lính đang thực hiện thao tác bắn tên lửa Javelin. FGM-148 Javelin là một tên lửa dẫn hướng chống tăng vác vai của Hoa Kỳ.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và FGM-148 Javelin

FN SCAR

FN SCAR là loại súng trường tấn công do công ty FN Herstal của Bỉ phát triển cho Bộ chỉ huy các hoạt động đặc biệt của Hoa Kỳ.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và FN SCAR

Fort Hood, Texas

Fort Hood là một nơi ấn định cho điều tra dân số (CDP) thuộc quận Bell, tiểu bang Texas, Hoa Kỳ.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Fort Hood, Texas

George S. Patton

George Smith Patton Jr. (11 tháng 11 năm 1885 – 21 tháng 12 năm 1945), còn được gọi là George Patton III, là một vị tướng, nhà chỉ huy quân sự nổi tiếng của Lục quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới lần II trong các chiến dịch ở Bắc Phi, Sicilia, Pháp và Đức, 1943–1945.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và George S. Patton

George Washington

George Washington (22 tháng 2 năm 1732 – 14 tháng 12 năm 1799) (phiên âm: Gioóc-giơ Oa-sinh-tơn) là nhà lãnh đạo chính trị và quân sự có ảnh hưởng lớn đối với quốc gia non trẻ Hoa Kỳ từ năm 1775 đến năm 1799.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và George Washington

Georgia

Georgia là một tiểu bang tại Đông Nam Hoa Kỳ.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Georgia

Google Books

Google Books hay Google Sách (tên gọi ban đầu Google Print hay Google Book Search) là một công cụ của Google cho phép tìm một đoạn văn đầy đủ trong một cuốn sách do Google scan lại và qua nhận dạng ký tự OCR, và lưu trữ trong một cơ sở dữ liệu số.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Google Books

Grenada

Grenada (tiếng Anh: Grenada, Tiếng Việt: Grê-na-đa) là một quốc đảo thuộc vùng biển Caribê gồm một đảo chính và sáu đảo nhỏ hơn nằm gần Grenadines.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Grenada

Hawaii

Hawaii (Hawaii; phiên âm Tiếng Việt: Ha-oai) hay Hạ Uy Di là tiểu bang Hoa Kỳ nằm hoàn toàn trên quần đảo Hawaiokinai (ngày xưa được gọi quần đảo Sandwich bởi những người Châu Âu), nằm trong Thái Bình Dương cách lục địa khoảng 3.700 kilômét (2.300 dặm).

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Hawaii

Hà Lan

Hà Lan hay Hòa Lan (Nederland) là một quốc gia tại Tây Âu.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Hà Lan

Hàn Quốc

Đại Hàn Dân Quốc, thường được gọi ngắn gọn là Hàn Quốc, còn được gọi bằng các tên khác là Nam Hàn, Đại Hàn, Nam Triều Tiên hoặc Cộng hòa Triều Tiên, là một quốc gia thuộc Đông Á, nằm ở nửa phía nam của bán đảo Triều Tiên.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Hàn Quốc

Học viện Quân sự West Point Hoa Kỳ

Học viện Quân sự Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Military Academy), cũng được biết đến với cái tên West Point hoặc tên viết tắt USMA, là một vị trí của Lục quân Hoa Kỳ đồng thời cũng là một học viện quân sự.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Học viện Quân sự West Point Hoa Kỳ

Hệ thống phòng thủ tên lửa tầm cao giai đoạn cuối

Hệ thống phòng thủ tầm cao giai đoạn cuối (tiếng Anh: Terminal High Altitude Area Defense, viết tắt là THAAD, trước kia gọi là Theater High Altitude Area Defense, tức Khu vực phòng thủ cao độ chiến vực) là một hệ thống tên lửa đạn đạo của Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ được thiết kế để bắn hạ các tên lửa đạn đạo tầm ngắn, trung bình và trung gian trong giai đoạn đầu của chúng bằng cách sử dụng tiêu diệt Tiếp cận.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Hệ thống phòng thủ tên lửa tầm cao giai đoạn cuối

Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc

Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc (tiếng Anh: United Nations Security Council, viết tắt UNSC) là cơ quan chính trị quan trọng nhất và hoạt động thường xuyên của Liên Hiệp Quốc, chịu trách nhiệm chính về việc duy trì hòa bình và an ninh quốc tế.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc

Hội đồng Tham mưu trưởng Liên quân Hoa Kỳ

Hội đồng Tham mưu trưởng Liên quân Hoa Kỳ (tiếng Anh: Joint Chiefs of Staff, viết tắt là JCS) là một cơ quan có trách nhiệm tham mưu cho chính phủ dân sự Hoa Kỳ về các vấn đề quân sự và việc lãnh đạo Quân đội Hoa Kỳ.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Hội đồng Tham mưu trưởng Liên quân Hoa Kỳ

Heckler & Koch HK416

Heckler & Koch HK416 là Súng trường tấn công/Súng carbine được thiết kế và phát triển bởi Heckler & Koch.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Heckler & Koch HK416

Heidelberg

Heidelberg là một thành phố lớn nằm cạnh sông Neckar ở tây-nam của nước Đức trong bang Baden-Württemberg.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Heidelberg

Hiệp định Paris (1783)

Ký kết Hiệp định Paris sơ khởi, 30 tháng 11 năm 1782. Hiệp định Paris (Treaty of Paris) được ký kết vào ngày 3 tháng 9 năm 1783 và được Quốc hội Hợp bang phê chuẩn ngày 14 tháng 1 năm 1784.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Hiệp định Paris (1783)

Hoa Kỳ

Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Hoa Kỳ

Humvee

Humvee là loại xe được sản xuất để sử dụng trong quân đội Hoa Kỳ từ đầu thập niên 80.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Humvee

Iraq

Cộng hoà Iraq (phát âm: I-rắc, tiếng Ả Rập: الجمهورية العراقية Al-Jumhuriyah Al-Iraqiyah, tiếng Kurd: عیراق Komara Iraqê) là một quốc gia ở miền Trung Đông, ở phía tây nam của châu Á. Nước này giáp với Ả Rập Xê Út, Kuwait về phía nam, Thổ Nhĩ Kỳ về phía bắc, Syria về phía tây bắc, Jordan về phía tây, và Iran về phía đông.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Iraq

Không quân Hoa Kỳ

Không quân Hoa Kỳ (United States Air Force hay USAF) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ và là một trong số các lực lượng đồng phục Hoa Kỳ.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Không quân Hoa Kỳ

Kosovo

Kosovo (Kosova; Косово) là tên gọi một lãnh thổ tranh chấp và quốc gia được một bộ phận quốc tế công nhận tại Đông Nam Âu, tuyên bố độc lập khỏi Serbia vào năm 2008 với tên gọi nước Cộng hòa Kosovo (Republika e Kosovës; Република Косово / Republika Kosovo).

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Kosovo

Kuwait

Kuwait (phát âm tiếng Việt: Cô-oét, الكويت), tên chính thức là Nhà nước Kuwait (دولة الكويت), là một quốc gia tại Tây Á. Kuwait nằm tại rìa phía bắc của miền đông bán đảo Ả Rập, và tại đầu vịnh Ba Tư, có biên giới với Iraq và Ả Rập Xê Út.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Kuwait

Lãnh thổ Tây Bắc

Lãnh thổ Tây Bắc (tiếng Anh: Northwest Territory), còn được gọi Cựu Tây Bắc (Old Northwest) và Lãnh thổ Tây Bắc Sông Ohio (Territory North West of the Ohio), là chính phủ và miền của Hoa Kỳ ngày xưa.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Lãnh thổ Tây Bắc

Lầu Năm Góc

Ngũ Giác Đài hay Lầu Năm Góc là trụ sở của Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Lầu Năm Góc

Lục quân

Lục quân là một quân chủng trong quân đội hoạt động chủ yếu trên mặt đất, thường có số quân đông nhất, có trang bị và phương thức tác chiến đa dạng, phong phú.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Lục quân

Lục quân của Hoa Kỳ

Lục quân của Hoa Kỳ (tiếng Anh:Army of the United States) là tên chính thức để chỉ lực lượng thi hành quân dịch trực thuộc Lục quân Hoa Kỳ mà có thể được tổng động viên theo lệnh của Quốc hội Hoa Kỳ trong trường hợp Hoa Kỳ tham dự vào một cuộc xung đột vũ trang lớn.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Lục quân của Hoa Kỳ

Lục quân Lục địa

Lục quân Lục địa Mỹ (tiếng Anh: American Continental Army) là một quân đội được các thuộc địa mà sau này trở thành Hoa Kỳ thành lập sau khi bùng nổ Chiến tranh Cách mạng Mỹ.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Lục quân Lục địa

Lục quân Quốc gia (Hoa Kỳ)

Lục quân Quốc gia (tiếng Anh: National Army) của Hoa Kỳ từng là một lực lượng lục quân hỗn hợp gồm có các binh sĩ tình nguyện phục vụ và binh sĩ thi hành quân dịch, được Bộ Chiến tranh Hoa Kỳ thành lập vào năm 1917 để tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Lục quân Quốc gia (Hoa Kỳ)

Lữ đoàn

Lữ đoàn (tiếng Anh:brigade) là một đơn vị biên chế của quân đội, thấp hơn cấp sư đoàn, cao hơn cấp tiểu đoàn, ngang cấp trung đoàn nhưng thường đông hơn với quân số từ 3500 đến 9000 tùy theo quân đội từng nước.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Lữ đoàn

Liên Hiệp Quốc

Liên Hiệp Quốc hay Liên Hợp Quốc (thường viết tắt là LHQ) là một tổ chức quốc tế có mục đích duy trì hòa bình và an ninh trên thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Liên Hiệp Quốc

Liên minh miền Nam Hoa Kỳ

Các thành viên của chính phủ Liên minh miền Nam Hoa Kỳ năm 1861 Liên minh miền Nam Hoa Kỳ hay Hiệp bang miền Nam Hoa Kỳ (tiếng Anh: Confederate States of America, gọi tắt Confederate States, viết tắt: CSA) là chính phủ thành lập từ 11 tiểu bang miền nam Hoa Kỳ trong những năm Nội chiến (1861–1865).

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Liên minh miền Nam Hoa Kỳ

Liên Xô

Liên Xô, tên đầy đủ là Liên bang các nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết (r, viết tắt: СССР; Union of Soviet Socialist Republics, viết tắt: USSR) là một cựu quốc gia có lãnh thổ chiếm phần lớn châu Âu và châu Á, tồn tại từ 30 tháng 12 năm 1922 cho đến khi chính thức giải thể vào ngày 25 tháng 12 năm 1991.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Liên Xô

M-113

Thiết giáp chở quân M-113, hay còn gọi là thiết vận xa M-113, một trong những loại xe bọc thép chở quân (Armored Personel Carrier - APC) phổ biến nhất trong lịch sử chiến tranh hiện đại.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và M-113

M1 Abrams

M1 Abrams là loại xe tăng chủ lực do hãng General Dynamics của Hoa Kỳ sản xuất năm 1980, theo thiết kế của Chrysler Defense. Tên hiệu xe được đặt theo tên của Creigton Williams Abrams Jr, Chủ tịch Hội đồng Tham mưu trưởng liên quân Hoa Kỳ kể từ tháng 12 năm 1972 đến trước khi ông qua đời vào năm 1974.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và M1 Abrams

M110

M110 có thể là.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và M110

M203

Ống phóng lựu M203 là một ống phóng lựu được gắn vào súng M16 hoặc M4 Carbine được Quân đội Hoa Kỳ sử dụng.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và M203

M4 Carbine

Các loại súng M4 Carbine gồm các loại súng máy cầm tay trang bị cho cá nhân, thế hệ kế tiếp của các loại súng carbine M16 trước đó, các súng này đều được sản xuất dựa trên nguyên bản là súng AR-15 của hãng ArmaLite.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và M4 Carbine

M72 LAW

M72 LAW là vũ khí chống tăng hạng nhẹ không có điều khiển do Hoa Kỳ thiết kế.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và M72 LAW

Martin Dempsey

Martin E. Dempsey (sinh ngày 14 tháng 3 năm 1952) là một đại tướng Lục quân Hoa Kỳ và chủ tịch Hội đồng tham mưu trưởng thứ 18 và hiện tại của liên quân Hoa Kỳ.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Martin Dempsey

Mỹ Latinh

Mỹ Latinh (América Latina hay Latinoamérica; América Latina; Amérique latine; Latin America) là một khu vực của châu Mỹ, nơi mà người dân chủ yếu nói các ngôn ngữ Roman (có nguồn gốc từ tiếng Latinh) – đặc biệt là tiếng Tây Ban Nha và tiếng Bồ Đào Nha, và một mức độ nào đó là tiếng Pháp.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Mỹ Latinh

Mỹ xâm lược Grenada

Cuộc tấn công Grenada hay còn gọi là chiến dịch Urgent Fury là cuộc xâm lược của Mỹ vào Grenada năm 1983.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Mỹ xâm lược Grenada

Mười ba thuộc địa

Mười ba thuộc địa là một nhóm các thuộc địa của Anh trên bờ biển phía đông của Bắc Mỹ được thành lập vào thế kỷ XVII và XVIII mà tuyên bố độc lập vào năm 1776 và thành lập Hoa Kỳ.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Mười ba thuộc địa

Nam Tư

Địa điểm chung của các thực thể chính trị được gọi là Nam Tư. Các biên giới chính xác thay đổi tuỳ thuộc thời gian Nam Tư (Jugoslavija trong tiếng Serbia-Croatia (ký tự Latin) và tiếng Slovenia; Југославија trong tiếng Serbia-Croatia (ký tự Kirin) và tiếng Macedonia) miêu tả ba thực thể chính trị tồn tại nối tiếp nhau trên Bán đảo Balkan ở Châu Âu, trong hầu hết thế kỷ 20.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Nam Tư

NATO

NATO là tên tắt của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (tiếng Anh: North Atlantic Treaty Organization; tiếng Pháp: Organisation du Traité de l'Atlantique Nord và viết tắt là OTAN) là một liên minh quân sự dựa trên Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương được ký kết vào ngày 4 tháng 4 năm 1949 bao gồm Mỹ và một số nước ở châu Âu (các nước 2 bên bờ Đại Tây Dương).

Xem Lục quân Hoa Kỳ và NATO

Nội chiến Hoa Kỳ

Nội chiến Hoa Kỳ (1861–1865), hay còn gọi là cuộc Chiến tranh Giữa các Tiểu bang (War Between the States), là một cuộc tranh chấp quân sự diễn ra tại Hoa Kỳ, giữa Chính phủ Liên bang và các tiểu bang phía nam vào giữa thế kỉ 19.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Nội chiến Hoa Kỳ

Nevada

Nevada (phát âm như Nơ-ve-đơ hay Nơ-va-đơ) là một tiểu bang nằm ở miền tây Hoa Kỳ, là tiểu bang thứ 36 gia nhập liên bang vào năm 1864.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Nevada

New Mexico

New Mexico (phiên âm: Niu Mê-hi-cô, Nuevo México; Yootó Hahoodzo) hay Tân Mexico là một tiểu bang tọa lạc ở vùng Tây Nam Hoa Kỳ.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và New Mexico

New Orleans

Đường Bourbon, New Orleans, vào năm 2003, nhìn xuống Đường Canal Bản đồ các quận Louisiana với New Orleans và Quận Orleans được tô đậm Những phần bị lụt ở Khu Thương mại Trương ương, nhìn từ không trung, hai ngày sau bão Katrina vào thành phố New Orleans (viết tắt NOLA; người Mỹ gốc Việt phiên âm là Ngọc Lân hay Tân Linh) là thành phố lớn nhất thuộc tiểu bang Louisiana, Hoa Kỳ.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và New Orleans

Nga

Nga (p, quốc danh hiện tại là Liên bang Nga (Российская Федерация|r.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Nga

Omar Bradley

Thống tướng Hoa Kỳ Omar Nelson Bradley (sinh ngày 12 tháng 2 năm 1893 - mất ngày 8 tháng 4 năm 1981) là một trong những vị tướng chỉ huy mặt trận Bắc Phi và mặt trận châu Âu trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Omar Bradley

Panama

Panama (Panamá), gọi chính thức là nước Cộng hoà Panama (República de Panamá), là một quốc gia tại Trung Mỹ.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Panama

Pháp

Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Pháp

Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn

Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn hay còn gọi là Khởi nghĩa Nghĩa Hòa Đoàn (chữ Hán: 義和團運動; giản thể: 义和团运动; bính âm: Yìhétuán Yùndòng; có nghĩa nôm na: "phong trào xã hội công bằng và hòa hợp") là một phong trào bạo lực tại Trung Quốc (tháng 11 năm 1899 đến 7 tháng 9 năm 1901) do Nghĩa Hòa Đoàn khởi xướng, chống lại sự ảnh hưởng của thế lực nước ngoài trong các lĩnh vực giao thương, chính trị, văn hóa, công nghệ và bài Kitô giáo, trong bối cảnh hạn hán khắc nghiệt và kinh tế suy sụp.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn

Quân đội Hoa Kỳ

Quân đội Hoa Kỳ hay Các lực lượng vũ trang Hoa Kỳ (United States Armed Forces) là tổng hợp các lực lượng quân sự thống nhất của Hoa Kỳ.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Quân đội Hoa Kỳ

Quân đội nhân dân Việt Nam

Quân đội nhân dân Việt Nam là lực lượng nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, là đội quân từ nhân dân mà ra, vì nhân dân mà phục vụ, sẵn sàng chiến đấu hy sinh “vì độc lập tự do của Tổ quốc, vì chủ nghĩa xã hội, vì hạnh phúc của nhân dân”.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Quân đội nhân dân Việt Nam

Quân chủng

Quân chủng là một thành phần cao cấp trong tổ chức quân đội, hoạt động tác chiến có ý nghĩa chiến lược, trong một môi trường nhất định (trên không, trên bộ, trên biển), được tổ chức biên chế, trang bị, huấn luyện phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và phương thức tác chiến.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Quân chủng

Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam

AK-47 Quân Giải phóng Miền Nam Việt Nam, gọi tắt là Giải phóng quân hoặc Quân Giải phóng, được hình thành với lực lượng ban đầu là những các đội vũ trang tự vệ, vũ trang tuyên truyền của các địa phương miền Nam sau Hiệp định Genève 1954.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam

Quận Arlington, Virginia

Quận Arlington là một quận ở tiểu bang Virginia, Hoa Kỳ.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Quận Arlington, Virginia

Quốc hội Lục địa

Quốc hội Lục địa (tiếng Anh: Continental Congress) là một hội nghị của các đại biểu đến từ 13 thuộc địa Bắc Mỹ và trở thành bộ phận chính phủ của 13 thuộc địa này trong thời Chiến tranh Cách mạng Mỹ.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Quốc hội Lục địa

Robert McNamara

Robert Strange McNamara (9 tháng 6 năm 1916 - 6 tháng 7 năm 2009) là nhà kỹ trị, Chủ tịch Tập đoàn Ford Motor Co, và rồi Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ nhiệm kỳ 1961-1963 và 1963-1968, sau đó là Chủ tịch Nhóm Ngân hàng Thế giới nhiệm kỳ 1968-1981.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Robert McNamara

Súng cối

Binh sĩ Mỹ đang thao tác bắn súng cối M224 - 60 mm Cối, hay pháo cối, là một loại trong bốn loại hoả pháo cơ bản của pháo binh (pháo nòng dài, lựu pháo, pháo phản lực và súng cối).

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Súng cối

Súng trường M14

Súng trường M14 có tên chính thức là United States Rifle, 7.62 mm, M14, là một khẩu súng tự động bắn đạn 7,62×51mm NATO (0,308 Winchester) của Mỹ.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Súng trường M14

Sự kiện 11 tháng 9

Sự kiện 11 tháng 9 (còn gọi trong tiếng Anh là 9/11)Cách gọi "9/11" được phát âm trong tiếng Anh là "nine eleven".

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Sự kiện 11 tháng 9

Sự kiện Vịnh Bắc Bộ

Sự kiện Vịnh Bắc Bộ là sự kiện được cho là hai cuộc tấn công của Hải quân Nhân dân Việt Nam chống lại hai tàu khu trục USS ''Maddox'' và USS ''Turner Joy'' của Hải quân Mỹ.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Sự kiện Vịnh Bắc Bộ

Seoul

Seoul (Hangul: 서울; Bính âm từ Hoa ngữ: Hán Thành; Phiên âm Tiếng Việt: Xê-un hay Xơ-un, Hán-Việt từ năm 2005: Thủ Nhĩ) là thủ đô của Hàn Quốc, nằm bên Sông Hán ở phía tây bắc Hàn Quốc.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Seoul

Sicilia

Sicilia (Sicilia, Sicìlia) là một vùng hành chính tự trị của Ý. Vùng này gồm có đảo Sicilia lớn nhất Địa Trung Hải và lớn thứ 45 thế giới, cùng một số đảo nhỏ xung quanh.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Sicilia

Somalia

Somalia (phiên âm tiếng Việt: Xô-ma-li-a, Soomaaliya; الصومال), tên chính thức Cộng hoà Liên bang Somalia (Jamhuuriyadda Federaalka Soomaaliya, جمهورية الصومال) là một quốc gia nằm ở Vùng sừng châu Phi.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Somalia

Sư đoàn

Sư đoàn (tiếng Anh:division) là một đơn vị có quy mô tương đối lớn trong quân đội, nhỏ hơn quân đoàn, lớn hơn trung đoàn thường có khoảng mười ngàn đến hai mươi ngàn lính.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Sư đoàn

Taliban

Taliban (طالبان) một phong trào chính thống Hồi giáo Sunni Pashtun cực đoan và dân tộc thống trị phần lớn Afghanistan từ năm 1995 đến năm 2001, khi những lãnh đạo của họ đã bị loại bỏ khỏi quyền lực bởi một nỗ lực quân sự hợp tác giữa Hoa Kỳ, Anh quốc và Liên minh phía Bắc.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Taliban

Tây Âu

Tây Âu Tây Âu là một khái niệm chính trị – xã hội xuất hiện trong thời kỳ Chiến tranh Lạnh để chỉ khu vực của châu Âu, nằm kề các nước thuộc khối Warszawa và Nam Tư về phía tây.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Tây Âu

Tây Ban Nha

Tây Ban Nha (España), gọi chính thức là Vương quốc Tây Ban Nha, là một quốc gia có chủ quyền với lãnh thổ chủ yếu nằm trên bán đảo Iberia tại phía tây nam châu Âu.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Tây Ban Nha

Tổng thống Hoa Kỳ

Tổng thống Hoa Kỳ là nguyên thủ quốc gia (head of state) và cũng là người đứng đầu chính phủ (head of government) Hoa Kỳ.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Tổng thống Hoa Kỳ

Texas

Texas (phát âm là Tếch-dát hay là Tếch-xát) là tiểu bang đông dân thứ hai và có diện tích lớn thứ hai trong số 50 tiểu bang của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, và là tiểu bang lớn nhất trong số 48 tiểu bang liền kề của Hoa Kỳ.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Texas

Tham mưu trưởng Lục quân Hoa Kỳ

Tham mưu trưởng Lục quân Hoa Kỳ (Chief of Staff of the United States Army) là sĩ quan cao cấp nhất trong Lục quân Hoa Kỳ và là một thành viên trong Bộ Tổng tham mưu Liên quân Hoa Kỳ.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Tham mưu trưởng Lục quân Hoa Kỳ

Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ

Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ (United States Marine Corps) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ có trách nhiệm cung cấp lực lượng tiến công từ phía biển, sử dụng phương tiện vận chuyển của Hải quân Hoa Kỳ để nhanh chóng đưa các lực lượng đặc nhiệm vũ trang hỗn hợp.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ

Thống tướng lục quân (Hoa Kỳ)

Thống tướng Lục quân Hoa Kỳ (tiếng Anh: General of the Army) là một vị tướng lục quân 5-sao và hiện thời được xem là cấp bậc cao nhất như có thể trong Lục quân Hoa Kỳ.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Thống tướng lục quân (Hoa Kỳ)

Thiết bị bay không người lái

Máy bay không người lái Máy bay không người lái (viết tắt tiếng Anh: UAV - Unmanned aerial vehicle) là tên gọi chỉ chung cho các loại máy bay mà không có phi công ở buồng lái và được điều khiển từ xa từ trung tâm.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Thiết bị bay không người lái

Thiếu úy

Thiếu úy là một cấp bậc quân hàm khởi đầu của sĩ quan trong nhiều lực lượng vũ trang quốc gia hoặc lãnh thổ.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Thiếu úy

Thiếu tá

Trong Quân đội Nhân dân Việt Nam và quân đội đa số các nước trên thế giới đây là quân hàm sĩ quan trung cấp, trên cấp Đại úy, dưới cấp Trung tá.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Thiếu tá

Thiếu tướng

Thiếu tướng là quân hàm sĩ quan cao cấp trong quân đội nhiều quốc gia.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Thiếu tướng

Thuyết domino

Chuỗi sự kiện Domino được Mỹ giả định tại châu Á Thuyết domino là một học thuyết chính trị – đối ngoại của chính phủ Hoa Kỳ trong cao trào của Chiến tranh Lạnh và chủ nghĩa chống Cộng.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Thuyết domino

Tiểu đoàn

Tiểu đoàn (thuật ngữ tiếng Anh: Battalion) là đơn vị nhỏ của tổ chức đơn vị quân đội, gồm 600-1500 lính, phân ra nhiều đại đội.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Tiểu đoàn

Tinh vân Omega

Tinh vân Omega, còn gọi là tinh vân Thiên Nga, tinh vân Móng Ngựa, Messier 17 hay M17 và NGC 6618, là một vùng H II trong chòm sao Nhân Mã (Sagittarius).

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Tinh vân Omega

Trận Gettysburg

Trận Gettysburg là trận chiến đẫm máu nhất và được xem là chiến thắng lớn lao nhất của Liên bang miền Bắc trong Nội chiến Hoa Kỳ.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Trận Gettysburg

Trận Trân Châu Cảng

Trận tấn công Trân Châu Cảng (hay Chiến dịch Hawaii theo cách gọi của Bộ Tổng tư lệnh Đế quốc Nhật Bản) là một đòn tấn công quân sự bất ngờ được Hải quân Nhật Bản thực hiện nhằm vào căn cứ hải quân của Hoa Kỳ tại Trân Châu Cảng thuộc tiểu bang Hawaii vào sáng Chủ Nhật, ngày 7 tháng 12 năm 1941, dẫn đến việc Hoa Kỳ sau đó quyết định tham gia vào hoạt động quân sự trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Trận Trân Châu Cảng

Trận Trenton

Trận Trenton diễn ra vào ngày 26 tháng 12 năm 1776, trong cuộc Chiến tranh Cách mạng Mỹ, sau khi tướng tư lệnh George Washington băng qua sông Delaware về hướng Bắc vùng Trenton, New Jersey.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Trận Trenton

Trung úy

Trung úy là cấp bậc sĩ quan xuất hiện trong quân đội và anh ninh của nhiều quốc gia.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Trung úy

Trung tá

Trong Quân đội nhân dân Việt Nam đây là quân hàm sĩ quan trung cấp, trên cấp Thiếu tá và dưới Thượng tá.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Trung tá

Trung tướng

Trung tướng là quân hàm sĩ quan cao cấp trong quân đội nhiều quốc gia.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Trung tướng

UH-60 Black Hawk

UH-60 Black Hawk (Diều Hâu Đen) là một máy bay trực thăng đa dụng hai động cơ hạng trung do Sikorsky Aircraft chế tạo.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và UH-60 Black Hawk

Utah

Utah (phát âm như U-ta) là một tiểu bang miền tây của Hoa Kỳ.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Utah

Vận mệnh hiển nhiên

thú hoang bỏ chạy. Vận mệnh hiển nhiên (tiếng Anh: Manifest Destiny) là một niềm tin rằng Hoa Kỳ có vận mệnh mở rộng lãnh thổ từ duyên hải Đại Tây Dương đến Thái Bình Dương.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Vận mệnh hiển nhiên

Việt Nam

Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Việt Nam

Việt Nam Cộng hòa

Việt Nam Cộng hòa (1955–1975) là một cựu chính thể được thành lập từ Quốc gia Việt Nam (1949–1955), với thủ đô là Sài Gòn.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Việt Nam Cộng hòa

Vicenza

Vicenza là một đô thị tại tỉnh Vicenza ở vùng Veneto, đông bắc Ý. Đây là thủ phủ tỉnh Vicenza.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Vicenza

Vilseck

Vilseck là một thị xã tại vùng Oberpfalz đông bắc bang Bayern, Đức, bên sông Vils, một chi lưu của sông Naab.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Vilseck

Virginia

Virginia (phát âm tiếng Việt: Vơ-gin-ni-a; phát âm tiếng Anh), tên chính thức là Thịnh vượng chung Virginia (Commonwealth of Virginia), là một bang nằm tại khu vực Nam Đại Tây Dương của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Virginia

Vương quốc Anh

Vương quốc Anh (Kingdom of England) là quốc gia có chủ quyền đã từng tồn tại từ năm 927 đến năm 1707 ở phía tây bắc lục địa châu Âu.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Vương quốc Anh

Washington, D.C.

Washington, D.C. là thủ đô của Hoa Kỳ, được thành lập vào ngày 16 tháng 7 năm 1790. Địa danh này được vinh dự mang tên vị Tổng thống đầu tiên George Washington của Hợp chúng quốc, kết hợp với tên của người khám phá ra châu Mỹ Christopher Columbus thành tên chính thức Washington District of Columbia (viết tắt D.C.), có nghĩa Đặc khu Columbia, thành phố này còn thường được gọi là Washington the District, hoặc đơn giản hơn D.C.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Washington, D.C.

Wyoming

Wyoming (phát âm là Wai-âu-minh) là một tiểu bang miền Tây Hoa Kỳ.

Xem Lục quân Hoa Kỳ và Wyoming

Xem thêm

Các lực lượng đồng phục Hoa Kỳ

Còn được gọi là Bộ binh Mỹ, Lục quân Hoa Kì, Lục quân Mỹ.

, Colorado, Creighton Abrams, Dwight D. Eisenhower, FGM-148 Javelin, FN SCAR, Fort Hood, Texas, George S. Patton, George Washington, Georgia, Google Books, Grenada, Hawaii, Hà Lan, Hàn Quốc, Học viện Quân sự West Point Hoa Kỳ, Hệ thống phòng thủ tên lửa tầm cao giai đoạn cuối, Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc, Hội đồng Tham mưu trưởng Liên quân Hoa Kỳ, Heckler & Koch HK416, Heidelberg, Hiệp định Paris (1783), Hoa Kỳ, Humvee, Iraq, Không quân Hoa Kỳ, Kosovo, Kuwait, Lãnh thổ Tây Bắc, Lầu Năm Góc, Lục quân, Lục quân của Hoa Kỳ, Lục quân Lục địa, Lục quân Quốc gia (Hoa Kỳ), Lữ đoàn, Liên Hiệp Quốc, Liên minh miền Nam Hoa Kỳ, Liên Xô, M-113, M1 Abrams, M110, M203, M4 Carbine, M72 LAW, Martin Dempsey, Mỹ Latinh, Mỹ xâm lược Grenada, Mười ba thuộc địa, Nam Tư, NATO, Nội chiến Hoa Kỳ, Nevada, New Mexico, New Orleans, Nga, Omar Bradley, Panama, Pháp, Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn, Quân đội Hoa Kỳ, Quân đội nhân dân Việt Nam, Quân chủng, Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam, Quận Arlington, Virginia, Quốc hội Lục địa, Robert McNamara, Súng cối, Súng trường M14, Sự kiện 11 tháng 9, Sự kiện Vịnh Bắc Bộ, Seoul, Sicilia, Somalia, Sư đoàn, Taliban, Tây Âu, Tây Ban Nha, Tổng thống Hoa Kỳ, Texas, Tham mưu trưởng Lục quân Hoa Kỳ, Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ, Thống tướng lục quân (Hoa Kỳ), Thiết bị bay không người lái, Thiếu úy, Thiếu tá, Thiếu tướng, Thuyết domino, Tiểu đoàn, Tinh vân Omega, Trận Gettysburg, Trận Trân Châu Cảng, Trận Trenton, Trung úy, Trung tá, Trung tướng, UH-60 Black Hawk, Utah, Vận mệnh hiển nhiên, Việt Nam, Việt Nam Cộng hòa, Vicenza, Vilseck, Virginia, Vương quốc Anh, Washington, D.C., Wyoming.