Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Lục quân Hoa Kỳ và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Lục quân Hoa Kỳ và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ

Lục quân Hoa Kỳ vs. Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ

Lục quân Hoa Kỳ là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ có trách nhiệm với các chiến dịch quân sự trên b. Đây là quân chủng xưa nhất và lớn nhất về quân sự của Hoa Kỳ, và là một trong 7 lực lượng đồng phục của Hoa Kỳ (uniformed services). Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ (United States Marine Corps) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ có trách nhiệm cung cấp lực lượng tiến công từ phía biển, sử dụng phương tiện vận chuyển của Hải quân Hoa Kỳ để nhanh chóng đưa các lực lượng đặc nhiệm vũ trang hỗn hợp.

Những điểm tương đồng giữa Lục quân Hoa Kỳ và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ

Lục quân Hoa Kỳ và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ có 66 điểm chung (trong Unionpedia): Afghanistan, Andrew Jackson, Đại úy, Đại tá, Đại tướng, Đế quốc Nhật Bản, Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ, Beretta 92, BGM-71 TOW, California, Các lực lượng đồng phục Hoa Kỳ, Cách mạng Mỹ, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, Chiến tranh Afghanistan (2001–nay), Chiến tranh chống khủng bố, Chiến tranh Hoa Kỳ-México, Chiến tranh Hoa Kỳ-Philippines, Chiến tranh Iraq, Chiến tranh Kosovo, Chiến tranh Tây Ban Nha–Mỹ, Chiến tranh Thái Bình Dương, Chiến tranh thế giới thứ hai, Chiến tranh thế giới thứ nhất, Chiến tranh Triều Tiên, Chiến tranh Vùng Vịnh, Chiến tranh Việt Nam, Chuẩn tướng, Dwight D. Eisenhower, FGM-148 Javelin, ..., George Washington, Hội đồng Tham mưu trưởng Liên quân Hoa Kỳ, Hoa Kỳ, Humvee, Iraq, Không quân Hoa Kỳ, Kuwait, Lầu Năm Góc, Lục quân Lục địa, Lữ đoàn, M1 Abrams, M203, M4 Carbine, M72 LAW, Nội chiến Hoa Kỳ, Panama, Pháp, Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn, Quân đội Hoa Kỳ, Quân chủng, Sự kiện 11 tháng 9, Somalia, Sư đoàn, Taliban, Tổng thống Hoa Kỳ, Thiếu úy, Thiếu tá, Thiếu tướng, Tiểu đoàn, Trung úy, Trung tá, Trung tướng, Việt Nam Cộng hòa, Virginia, Vương quốc Anh, Washington, D.C.. Mở rộng chỉ mục (36 hơn) »

Afghanistan

Cộng hòa Hồi giáo Afghanistan (phiên âm tiếng Việt: Áp-ga-ni-xtan; tiếng Pashto: د افغانستان اسلامي جمهوریت Da Afġānistān Islāmī jomhoriyat; tiếng Dari: جمهوری اسلامی افغانستان jomhoriye-e Eslāmī-ye Afġānistān; Hán-Việt: "A Phú Hãn") là một quốc gia nằm giữa lục địa châu Á, có tên cũ là Nhà nước Hồi giáo Afghanistan (د افغانستان اسلامي دول Da Afghanistan Islami Dawlat).

Afghanistan và Lục quân Hoa Kỳ · Afghanistan và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ · Xem thêm »

Andrew Jackson

Andrew Jackson (15 tháng 3 năm 1767 - 8 tháng 6 năm 1845) là một quân nhân Hoa Kỳ cũng như là một chính trị gia dưới vai trò là tổng thống thứ 7 của Hoa Kỳ từ năm 1829-1837.

Andrew Jackson và Lục quân Hoa Kỳ · Andrew Jackson và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ · Xem thêm »

Đại úy

Đại úy là cấp bậc cao nhất của sĩ quan cấp úy.

Lục quân Hoa Kỳ và Đại úy · Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ và Đại úy · Xem thêm »

Đại tá

Đại tá là quân hàm sĩ quan cao cấp dưới cấp tướng trong lực lượng vũ trang các quốc gia.

Lục quân Hoa Kỳ và Đại tá · Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ và Đại tá · Xem thêm »

Đại tướng

Cấp hiệu cầu vai Đại tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam Đại tướng là quân hàm sĩ quan cao cấp trong lực lượng vũ trang chính quy của nhiều quốc gia.

Lục quân Hoa Kỳ và Đại tướng · Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ và Đại tướng · Xem thêm »

Đế quốc Nhật Bản

Đế quốc Nhật Bản. Cho tới trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, thuộc địa của Nhật tại vùng Đông Á đã tăng gấp gần '''5 lần''' diện tích quốc gia Đế quốc Nhật Bản hay Đại Nhật Bản Đế quốc (Kanji mới: 大日本帝国, Kanji cũ: 大日本帝國, だいにっぽんていこく, だいにほんていこく, Dai Nippon Teikoku) là một quốc gia dân tộc trong lịch sử Nhật Bản tồn tại từ cuộc cách mạng Minh Trị năm 1868 cho đến khi Hiến pháp Nhật Bản được ban hành vào năm 1947 Quá trình công nghiệp hóa và quân phiệt hóa nhanh chóng dưới khẩu hiệu Fukoku Kyōhei (富國強兵, phú quốc cường binh) đã giúp Nhật Bản nổi lên như một cường quốc và kèm theo đó là sự thành lập của một đế quốc thực dân.

Lục quân Hoa Kỳ và Đế quốc Nhật Bản · Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ và Đế quốc Nhật Bản · Xem thêm »

Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ

Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ (United States Department of Defense) hay còn được gọi tắt là Lầu Năm Góc, là một bộ của chính phủ liên bang Hoa Kỳ, đặc trách điều hợp và trông coi tất cả các cơ quan và chức năng của chính phủ có liên quan đến an ninh và quân sự quốc gia.

Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ và Lục quân Hoa Kỳ · Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ · Xem thêm »

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ

Bộ trưởng Quốc phòng Hoa Kỳ (United States Secretary of Defense) là người lãnh đạo Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ (DoD) đặc trách trông coi các quân chủng và các vấn đề quân sự của Hoa Kỳ.

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ và Lục quân Hoa Kỳ · Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ · Xem thêm »

Beretta 92

Beretta 92 (và các phiên bản cải tiến Beretta 96 và Beretta 98 sản xuất bởi Ý, phiên bản M9 sản xuất bởi Hoa Kỳ, phiên bản PAMAS-G1 sản xuất bởi Pháp, cùng tới 5000 phiên bản khác với các cỡ đạn khác) là loại súng ngắn bán tự động tiêu chuẩn của quân đội Ý, Hoa Kỳ và Pháp và một số quân đội các nước khác.

Beretta 92 và Lục quân Hoa Kỳ · Beretta 92 và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ · Xem thêm »

BGM-71 TOW

BGM-71 TOW là một loại tên lửa điều khiển chống tăng được chế tạo lần đầu vào năm 1970 và thử nghiệm trong Chiến tranh Việt Nam.

BGM-71 TOW và Lục quân Hoa Kỳ · BGM-71 TOW và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ · Xem thêm »

California

California (phát âm như "Ca-li-pho-ni-a" hay "Ca-li-phoóc-ni-a", nếu nhanh: "Ca-li-phoóc-nha"), còn được người Việt gọi vắn tắt là Ca Li, là một tiểu bang ven biển phía tây của Hoa Kỳ.

California và Lục quân Hoa Kỳ · California và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ · Xem thêm »

Các lực lượng đồng phục Hoa Kỳ

Hoa Kỳ có 7 lực lượng đồng phục liên bang (tiếng Anh: Uniformed services of the United States) mà trong đó các viên chức ủy nhiệm (dân sự) hay sĩ quan (quân đội) được định nghĩa theo Điều 10, Bộ luật Hoa Kỳ.

Các lực lượng đồng phục Hoa Kỳ và Lục quân Hoa Kỳ · Các lực lượng đồng phục Hoa Kỳ và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ · Xem thêm »

Cách mạng Mỹ

Chiến tranh cách mạng Hoa Kỳ là cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa ở Bắc Mỹ chống lại đế quốc Anh.

Cách mạng Mỹ và Lục quân Hoa Kỳ · Cách mạng Mỹ và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ · Xem thêm »

Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên

Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (tiếng Triều Tiên: 조선민주주의인민공화국, Chosŏn Minjujuŭi Inmin Konghwakuk; Hán-Việt: Triều Tiên Dân chủ chủ nghĩa Nhân dân Cộng hòa quốc) – còn gọi là Triều Tiên, Bắc Triều Tiên, Bắc Hàn – là một quốc gia Đông Á trên phần phía bắc Bán đảo Triều Tiên.

Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên và Lục quân Hoa Kỳ · Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ · Xem thêm »

Chiến tranh Afghanistan (2001–nay)

Cuộc Chiến tranh tại Afghanistan, bắt đầu vào tháng 10 năm 2001 với Chiến dịch Tự do Bền vững của Hoa Kỳ để đáp trả cuộc khủng bố ngày 11 tháng 9 năm 2001.

Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Lục quân Hoa Kỳ · Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ · Xem thêm »

Chiến tranh chống khủng bố

Thuật ngữ Chiến tranh chống khủng bố hay Chiến tranh toàn cầu chống khủng bố (tiếng Anh: War on Terror hay Global War on Terrorism) được sử dụng lần đầu tiên bởi Tổng thống Hoa Kỳ George W. Bush và những nhân viên cao cấp Hoa Kỳ để chỉ đến xung đột toàn cầu quân sự, chính trị, luật pháp, và tư tưởng chống các tổ chức được coi là khủng bố, cũng như những chính quyền và cá nhân hỗ trợ hay có liên quan đến họ.

Chiến tranh chống khủng bố và Lục quân Hoa Kỳ · Chiến tranh chống khủng bố và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ · Xem thêm »

Chiến tranh Hoa Kỳ-México

Chiến tranh Hoa Kỳ-Mexico (tiếng Anh Hoa Kỳ: Mexican-American War hay Mexican War, tiếng Tây Ban Nha México: La Intervención Norteamericana hay La Invasión Estadounidense, La Guerra de Defensa) là cuộc chiến giữa Hoa Kỳ và México từ năm 1846 đến năm 1848.

Chiến tranh Hoa Kỳ-México và Lục quân Hoa Kỳ · Chiến tranh Hoa Kỳ-México và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ · Xem thêm »

Chiến tranh Hoa Kỳ-Philippines

Cuộc chiến tranh Philippines-Mỹ (còn gọi là Chiến tranh Philippines, Cuộc nổi dậy Philippines, Cuộc nổi dậy Tagalog; tiếng Tagalog: Digmaang Pilipino-Amerikano, tiếng Tây Ban Nha: Guerra Filipino-Estadounidense, tiếng Anh: Philippine-American War) là một cuộc xung đột vũ trang giữa Đệ nhất Cộng hòa Philippines (tiếng Tây Ban Nha: República Filipina, tiếng Tagalog: Republikang Pilipino, tiếng Anh: First Philippine Republic) và Hoa Kỳ kéo dài từ ngày 4 tháng 2 năm 1899 đến ngày 2 tháng 7 năm 1902. Chiến tranh là sự tiếp nối của cuộc đấu tranh giành độc lập của Philippines bắt đầu năm 1896 với cuộc Cách mạng Philippines. Cuộc xung đột nảy sinh khi Đệ nhất Cộng hòa Philippines phản đối các điều khoản của Hiệp ước Paris, trong đó Hoa Kỳ chiếm Philippines từ Tây Ban Nha, chấm dứt chiến tranh Tây Ban Nha-Mỹ. Cuộc chiến nổ ra giữa các lực lượng của Hoa Kỳ và của Cộng hòa Philippines vào ngày 4 tháng 2 năm 1899, trong trận chiến thứ hai được gọi là Trận đánh Manila. Vào ngày 2 tháng 6 năm 1899, Đệ nhất Cộng hòa Philippines chính thức tuyên chiến với Hoa Kỳ. Cuộc chiến chính thức kết thúc vào ngày 2 tháng 7 năm 1902 với một chiến thắng cho Hoa Kỳ. Tuy nhiên, một số nhóm người Philippines do các cựu chiến binh của Katipunan dẫn đầu đã tiếp tục chiến đấu với lực lượng Mỹ trong nhiều năm. Trong số những người lãnh đạo này có tướng Macario Sakay, một thành viên cựu chiến binh Katipunan, người nắm giữ chức vụ tổng thống của "cộng hòa Tagalog" được thành lập năm 1902 sau khi bắt giữ Tổng thống Emilio Aguinaldo. Các nhóm khác tiếp tục chiến đấu ở các vùng hẻo lánh và hòn đảo, bao gồm người Moro và người Pulahanes, cho tới khi đánh bại lần cuối của họ tại Trận Bud Bud Bagsak vào ngày 15 tháng 6 năm 1913. Chiến tranh và sự chiếm đóng của Hoa Kỳ đã làm thay đổi cảnh quan văn hoá của các hòn đảo, vì người ta đã phải đối mặt với khoảng 200.000 đến 250.000 người Philippines bị chết, và việc đưa tiếng Anh vào các hòn đảo như là ngôn ngữ chính của chính phủ, giáo dục, kinh doanh, công nghiệp, và giữa các gia đình và các cá nhân được giáo dục ngày càng nhiều trong thập kỷ tới. Năm 1902, Quốc hội Hoa Kỳ thông qua Đạo Luật Tổ chức Philippines để thành lập Nghị viện Philippines mà các thành viên của nghị viện sẽ được dân chúng Philippines bầu ra. Đạo luật này sau đó bị thay thế bởi Đạo luật Tự trị Philippines vào năm 1916. Trong đạo luật này có chứa tuyên bố bằng văn bản và chính thức đầu tiên về sự cam kết của Chính phủ Hoa Kỳ dần dần trao trả độc lập cho Philippines. Đạo luật Độc lập Philippines năm 1934 thiết lập nên Thịnh vượng chung Philippines vào năm sau đó. Đây là một hình thức độc lập hạn chế, và thiết lập một tiến trình với kết cục là sự trao trả nền độc lập cho Philippines (ban đầu được dự tính là vào năm 1944, nhưng bị gián đoạn và trì hoãn vì Thế chiến II). Hoa Kỳ trao trả độc lập cho Philippines vào năm 1946, sau Chiến tranh Thế giới II và sự chiếm đóng của Nhật Bản tại Philippines bằng Hiệp ước Manila được ký kết giữa hai chính phủ và các quốc gia.

Chiến tranh Hoa Kỳ-Philippines và Lục quân Hoa Kỳ · Chiến tranh Hoa Kỳ-Philippines và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ · Xem thêm »

Chiến tranh Iraq

Chiến tranh Iraq, Chính phủ Hoa Kỳ gọi là Chiến dịch Đất nước Iraq Tự do, là một cuộc chiến tranh diễn ra tại Iraq từ ngày 20 tháng 3 năm 2003 "The Quietest War: We've Kept Fallujah, but Have We Lost Our Souls?" American Heritage, Oct.

Chiến tranh Iraq và Lục quân Hoa Kỳ · Chiến tranh Iraq và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ · Xem thêm »

Chiến tranh Kosovo

Không có mô tả.

Chiến tranh Kosovo và Lục quân Hoa Kỳ · Chiến tranh Kosovo và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ · Xem thêm »

Chiến tranh Tây Ban Nha–Mỹ

Chiến tranh Tây Ban Nha–Mỹ là một cuộc xung đột quân sự giữa Tây Ban Nha và Hoa Kỳ xảy ra từ tháng tư đến tháng 8 năm 1898 vì các vấn đề giải phóng Cuba.

Chiến tranh Tây Ban Nha–Mỹ và Lục quân Hoa Kỳ · Chiến tranh Tây Ban Nha–Mỹ và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ · Xem thêm »

Chiến tranh Thái Bình Dương

Chiến tranh Thái Bình Dương là tên gọi một phần của Chiến tranh thế giới lần thứ hai diễn ra trên Thái Bình Dương, các hòn đảo thuộc Thái Bình Dương và vùng Đông Á, Đông Nam Á từ ngày 7 tháng 7 năm 1937 đến 14 tháng 8 năm 1945.

Chiến tranh Thái Bình Dương và Lục quân Hoa Kỳ · Chiến tranh Thái Bình Dương và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ · Xem thêm »

Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.

Chiến tranh thế giới thứ hai và Lục quân Hoa Kỳ · Chiến tranh thế giới thứ hai và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ · Xem thêm »

Chiến tranh thế giới thứ nhất

Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Chiến tranh thế giới thứ nhất và Lục quân Hoa Kỳ · Chiến tranh thế giới thứ nhất và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ · Xem thêm »

Chiến tranh Triều Tiên

Chiến tranh Triều Tiên là cuộc chiến xảy ra và kéo dài từ giữa năm 1950 đến năm 1953 trên bán đảo Triều Tiên bị chia cắt vì sự chiếm đóng tạm thời của Liên Xô và Hoa Kỳ. Chiến sự được châm ngòi vào ngày 25 tháng 6 năm 1950 khi Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (Bắc Triều Tiên) tấn công Đại Hàn Dân quốc (Nam Triều Tiên). Từ một cuộc chiến quy mô nhỏ giữa hai lực lượng đối nghịch trên bán đảo Triều Tiên, quy mô cuộc chiến đã trở nên lớn khi lực lượng của Liên hiệp quốc được Hoa Kỳ lãnh đạo và sau đó là Chí nguyện quân của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa can thiệp. Lực lượng hỗ trợ chính cho miền Bắc là Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa với sự tiếp ứng hạn chế của Liên Xô trong hình thức các cố vấn quân sự, phi công quân sự và vũ khí. Đại Hàn Dân quốc được lực lượng Liên Hiệp Quốc, chủ yếu là quân đội Hoa Kỳ, hỗ trợ. Trước cuộc xung đột, CHDCND Triều Tiên và Đại Hàn Dân quốc tồn tại như hai chính phủ lâm thời đang tranh giành ảnh hưởng kiểm soát toàn bộ Bán đảo Triều Tiên. Sau ba năm, chiến cuộc tạm ngưng khi hai miền đạt được một thỏa hiệp ngừng bắn vào ngày 27 tháng 7 năm 1953, và vì không có hiệp định hòa bình nên trên thực tế, cuộc chiến này vẫn chưa kết thúc cho đến tận nay. Xung đột quy mô nhỏ vẫn diễn ra, hai bên tiếp tục ở trong tình trạng chiến tranh và có thể phát động tấn công bất ngờ mà không cần tuyên chiến. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (Bắc Triều Tiên) vẫn tiếp tục đầu tư rất lớn cho quân đội và coi việc thống nhất đất nước Triều Tiên là mục tiêu cao nhất của họ. Trong khi đó, Mỹ vẫn duy trì 28.000 quân tại Hàn Quốc để ngăn chặn việc Bắc Triều Tiên tấn công Hàn Quốc một lần nữa. Hiện nay, lập trường của hai bên là đối nghịch nhau khi họ đều cho rằng chính phủ mình mới là hợp pháp và chính danh trong việc tấn công đối phương nhằm thống nhất đất nước Triều Tiên.

Chiến tranh Triều Tiên và Lục quân Hoa Kỳ · Chiến tranh Triều Tiên và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ · Xem thêm »

Chiến tranh Vùng Vịnh

Chiến tranh Vùng Vịnh năm 1991 (cũng gọi là Chiến tranh vịnh Ba Tư hay Chiến dịch Bão táp Sa mạc) là một cuộc xung đột giữa Iraq và liên minh gần 30 quốc gia do Hoa Kỳ lãnh đạo và được Liên Hiệp Quốc phê chuẩn để giải phóng Kuwait.

Chiến tranh Vùng Vịnh và Lục quân Hoa Kỳ · Chiến tranh Vùng Vịnh và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ · Xem thêm »

Chiến tranh Việt Nam

Chiến tranh Việt Nam (1955–1975) là giai đoạn thứ hai và là giai đoạn khốc liệt nhất của Chiến tranh trên chiến trường Đông Dương (1945–1979), bắt đầu ngày 1 tháng 11 năm 1955 khi Phái bộ Cố vấn và Viện trợ Quân sự Hoa Kỳ (MAAG) được thành lập ở Miền Nam Việt Nam và kết thúc ngày 30 tháng 4 năm 1975 khi Tổng thống Dương Văn Minh của Việt Nam Cộng hòa đầu hàng Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.

Chiến tranh Việt Nam và Lục quân Hoa Kỳ · Chiến tranh Việt Nam và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ · Xem thêm »

Chuẩn tướng

Chuẩn tướng là quân hàm sĩ quan cấp tướng trong quân đội của một số Quốc gia.

Chuẩn tướng và Lục quân Hoa Kỳ · Chuẩn tướng và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ · Xem thêm »

Dwight D. Eisenhower

Dwight David "Ike" Eisenhower (phiên âm: Ai-xen-hao; 14 tháng 10 năm 1890 – 28 tháng 3 năm 1969) là một vị tướng 5-sao trong Lục quân Hoa Kỳ và là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 34 từ năm 1953 đến 1961.

Dwight D. Eisenhower và Lục quân Hoa Kỳ · Dwight D. Eisenhower và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ · Xem thêm »

FGM-148 Javelin

Một người lính đang thực hiện thao tác bắn tên lửa Javelin. FGM-148 Javelin là một tên lửa dẫn hướng chống tăng vác vai của Hoa Kỳ.

FGM-148 Javelin và Lục quân Hoa Kỳ · FGM-148 Javelin và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ · Xem thêm »

George Washington

George Washington (22 tháng 2 năm 1732 – 14 tháng 12 năm 1799) (phiên âm: Gioóc-giơ Oa-sinh-tơn) là nhà lãnh đạo chính trị và quân sự có ảnh hưởng lớn đối với quốc gia non trẻ Hoa Kỳ từ năm 1775 đến năm 1799.

George Washington và Lục quân Hoa Kỳ · George Washington và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ · Xem thêm »

Hội đồng Tham mưu trưởng Liên quân Hoa Kỳ

Hội đồng Tham mưu trưởng Liên quân Hoa Kỳ (tiếng Anh: Joint Chiefs of Staff, viết tắt là JCS) là một cơ quan có trách nhiệm tham mưu cho chính phủ dân sự Hoa Kỳ về các vấn đề quân sự và việc lãnh đạo Quân đội Hoa Kỳ.

Hội đồng Tham mưu trưởng Liên quân Hoa Kỳ và Lục quân Hoa Kỳ · Hội đồng Tham mưu trưởng Liên quân Hoa Kỳ và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ · Xem thêm »

Hoa Kỳ

Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.

Hoa Kỳ và Lục quân Hoa Kỳ · Hoa Kỳ và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ · Xem thêm »

Humvee

Humvee là loại xe được sản xuất để sử dụng trong quân đội Hoa Kỳ từ đầu thập niên 80.

Humvee và Lục quân Hoa Kỳ · Humvee và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ · Xem thêm »

Iraq

Cộng hoà Iraq (phát âm: I-rắc, tiếng Ả Rập: الجمهورية العراقية Al-Jumhuriyah Al-Iraqiyah, tiếng Kurd: عیراق Komara Iraqê) là một quốc gia ở miền Trung Đông, ở phía tây nam của châu Á. Nước này giáp với Ả Rập Xê Út, Kuwait về phía nam, Thổ Nhĩ Kỳ về phía bắc, Syria về phía tây bắc, Jordan về phía tây, và Iran về phía đông.

Iraq và Lục quân Hoa Kỳ · Iraq và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ · Xem thêm »

Không quân Hoa Kỳ

Không quân Hoa Kỳ (United States Air Force hay USAF) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ và là một trong số các lực lượng đồng phục Hoa Kỳ.

Không quân Hoa Kỳ và Lục quân Hoa Kỳ · Không quân Hoa Kỳ và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ · Xem thêm »

Kuwait

Kuwait (phát âm tiếng Việt: Cô-oét, الكويت), tên chính thức là Nhà nước Kuwait (دولة الكويت), là một quốc gia tại Tây Á. Kuwait nằm tại rìa phía bắc của miền đông bán đảo Ả Rập, và tại đầu vịnh Ba Tư, có biên giới với Iraq và Ả Rập Xê Út.

Kuwait và Lục quân Hoa Kỳ · Kuwait và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ · Xem thêm »

Lầu Năm Góc

Ngũ Giác Đài hay Lầu Năm Góc là trụ sở của Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ.

Lầu Năm Góc và Lục quân Hoa Kỳ · Lầu Năm Góc và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ · Xem thêm »

Lục quân Lục địa

Lục quân Lục địa Mỹ (tiếng Anh: American Continental Army) là một quân đội được các thuộc địa mà sau này trở thành Hoa Kỳ thành lập sau khi bùng nổ Chiến tranh Cách mạng Mỹ.

Lục quân Hoa Kỳ và Lục quân Lục địa · Lục quân Lục địa và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ · Xem thêm »

Lữ đoàn

Lữ đoàn (tiếng Anh:brigade) là một đơn vị biên chế của quân đội, thấp hơn cấp sư đoàn, cao hơn cấp tiểu đoàn, ngang cấp trung đoàn nhưng thường đông hơn với quân số từ 3500 đến 9000 tùy theo quân đội từng nước.

Lục quân Hoa Kỳ và Lữ đoàn · Lữ đoàn và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ · Xem thêm »

M1 Abrams

M1 Abrams là loại xe tăng chủ lực do hãng General Dynamics của Hoa Kỳ sản xuất năm 1980, theo thiết kế của Chrysler Defense. Tên hiệu xe được đặt theo tên của Creigton Williams Abrams Jr, Chủ tịch Hội đồng Tham mưu trưởng liên quân Hoa Kỳ kể từ tháng 12 năm 1972 đến trước khi ông qua đời vào năm 1974. Hiện tại, đây là loại xe tăng chiến đấu chủ lực thông dụng nhất trong quân đội Hoa Kỳ. Trên cơ sở M1, đã sản xuất xe bắc cầu hạng nặng HAB, xe tăng phá mìn TMMCR, xe sửa chữa, cứu kéo ARV-90. Các xe M1 (phiên bản M1A1, M1A2) đã được sử dụng trong 2 cuộc chiến tranh vùng Vịnh, một số cuộc xung đột khác ở Trung Đông và được xuất khẩu sang nhiều nước khác.

Lục quân Hoa Kỳ và M1 Abrams · M1 Abrams và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ · Xem thêm »

M203

Ống phóng lựu M203 là một ống phóng lựu được gắn vào súng M16 hoặc M4 Carbine được Quân đội Hoa Kỳ sử dụng.

Lục quân Hoa Kỳ và M203 · M203 và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ · Xem thêm »

M4 Carbine

Các loại súng M4 Carbine gồm các loại súng máy cầm tay trang bị cho cá nhân, thế hệ kế tiếp của các loại súng carbine M16 trước đó, các súng này đều được sản xuất dựa trên nguyên bản là súng AR-15 của hãng ArmaLite.

Lục quân Hoa Kỳ và M4 Carbine · M4 Carbine và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ · Xem thêm »

M72 LAW

M72 LAW là vũ khí chống tăng hạng nhẹ không có điều khiển do Hoa Kỳ thiết kế.

Lục quân Hoa Kỳ và M72 LAW · M72 LAW và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ · Xem thêm »

Nội chiến Hoa Kỳ

Nội chiến Hoa Kỳ (1861–1865), hay còn gọi là cuộc Chiến tranh Giữa các Tiểu bang (War Between the States), là một cuộc tranh chấp quân sự diễn ra tại Hoa Kỳ, giữa Chính phủ Liên bang và các tiểu bang phía nam vào giữa thế kỉ 19.

Lục quân Hoa Kỳ và Nội chiến Hoa Kỳ · Nội chiến Hoa Kỳ và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ · Xem thêm »

Panama

Panama (Panamá), gọi chính thức là nước Cộng hoà Panama (República de Panamá), là một quốc gia tại Trung Mỹ.

Lục quân Hoa Kỳ và Panama · Panama và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ · Xem thêm »

Pháp

Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.

Lục quân Hoa Kỳ và Pháp · Pháp và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ · Xem thêm »

Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn

Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn hay còn gọi là Khởi nghĩa Nghĩa Hòa Đoàn (chữ Hán: 義和團運動; giản thể: 义和团运动; bính âm: Yìhétuán Yùndòng; có nghĩa nôm na: "phong trào xã hội công bằng và hòa hợp") là một phong trào bạo lực tại Trung Quốc (tháng 11 năm 1899 đến 7 tháng 9 năm 1901) do Nghĩa Hòa Đoàn khởi xướng, chống lại sự ảnh hưởng của thế lực nước ngoài trong các lĩnh vực giao thương, chính trị, văn hóa, công nghệ và bài Kitô giáo, trong bối cảnh hạn hán khắc nghiệt và kinh tế suy sụp.

Lục quân Hoa Kỳ và Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn · Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ · Xem thêm »

Quân đội Hoa Kỳ

Quân đội Hoa Kỳ hay Các lực lượng vũ trang Hoa Kỳ (United States Armed Forces) là tổng hợp các lực lượng quân sự thống nhất của Hoa Kỳ.

Lục quân Hoa Kỳ và Quân đội Hoa Kỳ · Quân đội Hoa Kỳ và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ · Xem thêm »

Quân chủng

Quân chủng là một thành phần cao cấp trong tổ chức quân đội, hoạt động tác chiến có ý nghĩa chiến lược, trong một môi trường nhất định (trên không, trên bộ, trên biển), được tổ chức biên chế, trang bị, huấn luyện phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và phương thức tác chiến.

Lục quân Hoa Kỳ và Quân chủng · Quân chủng và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ · Xem thêm »

Sự kiện 11 tháng 9

Sự kiện 11 tháng 9 (còn gọi trong tiếng Anh là 9/11)Cách gọi "9/11" được phát âm trong tiếng Anh là "nine eleven".

Lục quân Hoa Kỳ và Sự kiện 11 tháng 9 · Sự kiện 11 tháng 9 và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ · Xem thêm »

Somalia

Somalia (phiên âm tiếng Việt: Xô-ma-li-a, Soomaaliya; الصومال), tên chính thức Cộng hoà Liên bang Somalia (Jamhuuriyadda Federaalka Soomaaliya, جمهورية الصومال) là một quốc gia nằm ở Vùng sừng châu Phi.

Lục quân Hoa Kỳ và Somalia · Somalia và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ · Xem thêm »

Sư đoàn

Sư đoàn (tiếng Anh:division) là một đơn vị có quy mô tương đối lớn trong quân đội, nhỏ hơn quân đoàn, lớn hơn trung đoàn thường có khoảng mười ngàn đến hai mươi ngàn lính.

Lục quân Hoa Kỳ và Sư đoàn · Sư đoàn và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ · Xem thêm »

Taliban

Taliban (طالبان) một phong trào chính thống Hồi giáo Sunni Pashtun cực đoan và dân tộc thống trị phần lớn Afghanistan từ năm 1995 đến năm 2001, khi những lãnh đạo của họ đã bị loại bỏ khỏi quyền lực bởi một nỗ lực quân sự hợp tác giữa Hoa Kỳ, Anh quốc và Liên minh phía Bắc.

Lục quân Hoa Kỳ và Taliban · Taliban và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ · Xem thêm »

Tổng thống Hoa Kỳ

Tổng thống Hoa Kỳ là nguyên thủ quốc gia (head of state) và cũng là người đứng đầu chính phủ (head of government) Hoa Kỳ.

Lục quân Hoa Kỳ và Tổng thống Hoa Kỳ · Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ và Tổng thống Hoa Kỳ · Xem thêm »

Thiếu úy

Thiếu úy là một cấp bậc quân hàm khởi đầu của sĩ quan trong nhiều lực lượng vũ trang quốc gia hoặc lãnh thổ.

Lục quân Hoa Kỳ và Thiếu úy · Thiếu úy và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ · Xem thêm »

Thiếu tá

Trong Quân đội Nhân dân Việt Nam và quân đội đa số các nước trên thế giới đây là quân hàm sĩ quan trung cấp, trên cấp Đại úy, dưới cấp Trung tá.

Lục quân Hoa Kỳ và Thiếu tá · Thiếu tá và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ · Xem thêm »

Thiếu tướng

Thiếu tướng là quân hàm sĩ quan cao cấp trong quân đội nhiều quốc gia.

Lục quân Hoa Kỳ và Thiếu tướng · Thiếu tướng và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ · Xem thêm »

Tiểu đoàn

Tiểu đoàn (thuật ngữ tiếng Anh: Battalion) là đơn vị nhỏ của tổ chức đơn vị quân đội, gồm 600-1500 lính, phân ra nhiều đại đội.

Lục quân Hoa Kỳ và Tiểu đoàn · Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ và Tiểu đoàn · Xem thêm »

Trung úy

Trung úy là cấp bậc sĩ quan xuất hiện trong quân đội và anh ninh của nhiều quốc gia.

Lục quân Hoa Kỳ và Trung úy · Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ và Trung úy · Xem thêm »

Trung tá

Trong Quân đội nhân dân Việt Nam đây là quân hàm sĩ quan trung cấp, trên cấp Thiếu tá và dưới Thượng tá.

Lục quân Hoa Kỳ và Trung tá · Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ và Trung tá · Xem thêm »

Trung tướng

Trung tướng là quân hàm sĩ quan cao cấp trong quân đội nhiều quốc gia.

Lục quân Hoa Kỳ và Trung tướng · Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ và Trung tướng · Xem thêm »

Việt Nam Cộng hòa

Việt Nam Cộng hòa (1955–1975) là một cựu chính thể được thành lập từ Quốc gia Việt Nam (1949–1955), với thủ đô là Sài Gòn.

Lục quân Hoa Kỳ và Việt Nam Cộng hòa · Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ và Việt Nam Cộng hòa · Xem thêm »

Virginia

Virginia (phát âm tiếng Việt: Vơ-gin-ni-a; phát âm tiếng Anh), tên chính thức là Thịnh vượng chung Virginia (Commonwealth of Virginia), là một bang nằm tại khu vực Nam Đại Tây Dương của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ.

Lục quân Hoa Kỳ và Virginia · Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ và Virginia · Xem thêm »

Vương quốc Anh

Vương quốc Anh (Kingdom of England) là quốc gia có chủ quyền đã từng tồn tại từ năm 927 đến năm 1707 ở phía tây bắc lục địa châu Âu.

Lục quân Hoa Kỳ và Vương quốc Anh · Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ và Vương quốc Anh · Xem thêm »

Washington, D.C.

Washington, D.C. là thủ đô của Hoa Kỳ, được thành lập vào ngày 16 tháng 7 năm 1790. Địa danh này được vinh dự mang tên vị Tổng thống đầu tiên George Washington của Hợp chúng quốc, kết hợp với tên của người khám phá ra châu Mỹ Christopher Columbus thành tên chính thức Washington District of Columbia (viết tắt D.C.), có nghĩa Đặc khu Columbia, thành phố này còn thường được gọi là Washington the District, hoặc đơn giản hơn D.C. Trong tiếng Việt, District of Columbia cũng được dịch là Quận Columbia nhưng dễ nhầm lẫn vì có đến 8 quận tại Hoa Kỳ mang tên Columbia, đặc biệt nhất là quận Columbia, Washington, một quận nằm trong tiểu bang Washington; trong nhiệm kỳ tổng thống của George Washington, thành phố được kế hoạch bởi kỹ sư Pierre-Charles L'Enfant (1754–1825) và được xây dựng làm thủ đô.

Lục quân Hoa Kỳ và Washington, D.C. · Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ và Washington, D.C. · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Lục quân Hoa Kỳ và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ

Lục quân Hoa Kỳ có 156 mối quan hệ, trong khi Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ có 207. Khi họ có chung 66, chỉ số Jaccard là 18.18% = 66 / (156 + 207).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lục quân Hoa Kỳ và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »