Những điểm tương đồng giữa Lục quân Hoa Kỳ và Quân đội Hoa Kỳ
Lục quân Hoa Kỳ và Quân đội Hoa Kỳ có 39 điểm chung (trong Unionpedia): Afghanistan, Alabama, Đức, Ý, Bắc Phi, Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ, Các lực lượng đồng phục Hoa Kỳ, Cách mạng Mỹ, Châu Âu, Chủ tịch Hội đồng Tham mưu trưởng Liên quân Hoa Kỳ, Chiến tranh chống khủng bố, Chiến tranh Lạnh, Chiến tranh thế giới thứ hai, Chiến tranh thế giới thứ nhất, Chiến tranh Việt Nam, Colorado, George Washington, Hawaii, Hàn Quốc, Học viện Quân sự West Point Hoa Kỳ, Hội đồng Tham mưu trưởng Liên quân Hoa Kỳ, Hiệp định Paris (1783), Hoa Kỳ, Iraq, Không quân Hoa Kỳ, Lục quân Lục địa, NATO, Nội chiến Hoa Kỳ, Pháp, ..., Quân chủng, Quận Arlington, Virginia, Sự kiện 11 tháng 9, Tổng thống Hoa Kỳ, Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ, Thống tướng lục quân (Hoa Kỳ), Thiếu úy, Virginia, Vương quốc Anh. Mở rộng chỉ mục (9 hơn) »
Afghanistan
Cộng hòa Hồi giáo Afghanistan (phiên âm tiếng Việt: Áp-ga-ni-xtan; tiếng Pashto: د افغانستان اسلامي جمهوریت Da Afġānistān Islāmī jomhoriyat; tiếng Dari: جمهوری اسلامی افغانستان jomhoriye-e Eslāmī-ye Afġānistān; Hán-Việt: "A Phú Hãn") là một quốc gia nằm giữa lục địa châu Á, có tên cũ là Nhà nước Hồi giáo Afghanistan (د افغانستان اسلامي دول Da Afghanistan Islami Dawlat).
Afghanistan và Lục quân Hoa Kỳ · Afghanistan và Quân đội Hoa Kỳ ·
Alabama
Alabama (phiên âm tiếng Việt: A-la-ba-ma) là một tiểu bang nằm ở vùng đông nam Hoa Kỳ, giáp với Tennessee về phía bắc, Georgia về phía đông, Florida và vịnh Mexico về phía nam, và Mississippi về phía tây.
Alabama và Lục quân Hoa Kỳ · Alabama và Quân đội Hoa Kỳ ·
Đức
Đức (Deutschland), tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Đức (Bundesrepublik Deutschland), là một nước cộng hòa nghị viện liên bang nằm tại Trung-Tây Âu.
Lục quân Hoa Kỳ và Đức · Quân đội Hoa Kỳ và Đức ·
Ý
Ý hay Italia (Italia), tên chính thức: Cộng hoà Ý (Repubblica italiana), tên cũ Ý Đại Lợi là một nước cộng hoà nghị viện nhất thể tại châu Âu.
Ý và Lục quân Hoa Kỳ · Ý và Quân đội Hoa Kỳ ·
Bắc Phi
Khu vực Bắc Phi Bắc Phi là khu vực cực Bắc của lục địa châu Phi, ngăn cách với khu vực châu Phi hạ Sahara bởi sa mạc Sahara.
Bắc Phi và Lục quân Hoa Kỳ · Bắc Phi và Quân đội Hoa Kỳ ·
Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ
Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ (United States Department of Defense) hay còn được gọi tắt là Lầu Năm Góc, là một bộ của chính phủ liên bang Hoa Kỳ, đặc trách điều hợp và trông coi tất cả các cơ quan và chức năng của chính phủ có liên quan đến an ninh và quân sự quốc gia.
Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ và Lục quân Hoa Kỳ · Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ và Quân đội Hoa Kỳ ·
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ
Bộ trưởng Quốc phòng Hoa Kỳ (United States Secretary of Defense) là người lãnh đạo Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ (DoD) đặc trách trông coi các quân chủng và các vấn đề quân sự của Hoa Kỳ.
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ và Lục quân Hoa Kỳ · Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ và Quân đội Hoa Kỳ ·
Các lực lượng đồng phục Hoa Kỳ
Hoa Kỳ có 7 lực lượng đồng phục liên bang (tiếng Anh: Uniformed services of the United States) mà trong đó các viên chức ủy nhiệm (dân sự) hay sĩ quan (quân đội) được định nghĩa theo Điều 10, Bộ luật Hoa Kỳ.
Các lực lượng đồng phục Hoa Kỳ và Lục quân Hoa Kỳ · Các lực lượng đồng phục Hoa Kỳ và Quân đội Hoa Kỳ ·
Cách mạng Mỹ
Chiến tranh cách mạng Hoa Kỳ là cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa ở Bắc Mỹ chống lại đế quốc Anh.
Cách mạng Mỹ và Lục quân Hoa Kỳ · Cách mạng Mỹ và Quân đội Hoa Kỳ ·
Châu Âu
Bản đồ thế giới chỉ vị trí của châu Âu Hình châu Âu tổng hợp từ vệ tinh Châu Âu về mặt địa chất và địa lý là một bán đảo hay tiểu lục địa, hình thành nên phần cực tây của đại lục Á-Âu, hay thậm chí Âu Phi Á, tùy cách nhìn.
Châu Âu và Lục quân Hoa Kỳ · Châu Âu và Quân đội Hoa Kỳ ·
Chủ tịch Hội đồng Tham mưu trưởng Liên quân Hoa Kỳ
Con dấu Bộ tổng tham mưu Liên quân Hoa Kỳ Chủ tịch Hội đồng Tham mưu trưởng Liên quân (tiếng Anh: Chairman of the Joint Chiefs of Staff), một số tài liệu tiếng Việt còn gọi là Tổng tham mưu trưởng Liên quân, theo luật, là chức vụ sĩ quan cao cấp nhất của Quân đội Hoa Kỳ, 10 USC 152.
Chủ tịch Hội đồng Tham mưu trưởng Liên quân Hoa Kỳ và Lục quân Hoa Kỳ · Chủ tịch Hội đồng Tham mưu trưởng Liên quân Hoa Kỳ và Quân đội Hoa Kỳ ·
Chiến tranh chống khủng bố
Thuật ngữ Chiến tranh chống khủng bố hay Chiến tranh toàn cầu chống khủng bố (tiếng Anh: War on Terror hay Global War on Terrorism) được sử dụng lần đầu tiên bởi Tổng thống Hoa Kỳ George W. Bush và những nhân viên cao cấp Hoa Kỳ để chỉ đến xung đột toàn cầu quân sự, chính trị, luật pháp, và tư tưởng chống các tổ chức được coi là khủng bố, cũng như những chính quyền và cá nhân hỗ trợ hay có liên quan đến họ.
Chiến tranh chống khủng bố và Lục quân Hoa Kỳ · Chiến tranh chống khủng bố và Quân đội Hoa Kỳ ·
Chiến tranh Lạnh
Máy bay trinh sát P-3A của Mỹ bay trên chiến hạm Varyag của Liên Xô năm 1987. Chiến tranh Lạnh (1946–1989) là tình trạng tiếp nối xung đột chính trị, căng thẳng quân sự, và cạnh tranh kinh tế tồn tại sau Thế chiến II (1939–1945), chủ yếu giữa Liên bang Xô viết và các quốc gia đồng minh của họ, với các cường quốc thuộc thế giới phương Tây, gồm cả Hoa Kỳ.
Chiến tranh Lạnh và Lục quân Hoa Kỳ · Chiến tranh Lạnh và Quân đội Hoa Kỳ ·
Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.
Chiến tranh thế giới thứ hai và Lục quân Hoa Kỳ · Chiến tranh thế giới thứ hai và Quân đội Hoa Kỳ ·
Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Chiến tranh thế giới thứ nhất và Lục quân Hoa Kỳ · Chiến tranh thế giới thứ nhất và Quân đội Hoa Kỳ ·
Chiến tranh Việt Nam
Chiến tranh Việt Nam (1955–1975) là giai đoạn thứ hai và là giai đoạn khốc liệt nhất của Chiến tranh trên chiến trường Đông Dương (1945–1979), bắt đầu ngày 1 tháng 11 năm 1955 khi Phái bộ Cố vấn và Viện trợ Quân sự Hoa Kỳ (MAAG) được thành lập ở Miền Nam Việt Nam và kết thúc ngày 30 tháng 4 năm 1975 khi Tổng thống Dương Văn Minh của Việt Nam Cộng hòa đầu hàng Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.
Chiến tranh Việt Nam và Lục quân Hoa Kỳ · Chiến tranh Việt Nam và Quân đội Hoa Kỳ ·
Colorado
Colorado (có thể phát âm như "Cô-lô-ra-đô") là một tiểu bang phía Tây ở miền trung Hoa Kỳ.
Colorado và Lục quân Hoa Kỳ · Colorado và Quân đội Hoa Kỳ ·
George Washington
George Washington (22 tháng 2 năm 1732 – 14 tháng 12 năm 1799) (phiên âm: Gioóc-giơ Oa-sinh-tơn) là nhà lãnh đạo chính trị và quân sự có ảnh hưởng lớn đối với quốc gia non trẻ Hoa Kỳ từ năm 1775 đến năm 1799.
George Washington và Lục quân Hoa Kỳ · George Washington và Quân đội Hoa Kỳ ·
Hawaii
Hawaii (Hawaii; phiên âm Tiếng Việt: Ha-oai) hay Hạ Uy Di là tiểu bang Hoa Kỳ nằm hoàn toàn trên quần đảo Hawaiokinai (ngày xưa được gọi quần đảo Sandwich bởi những người Châu Âu), nằm trong Thái Bình Dương cách lục địa khoảng 3.700 kilômét (2.300 dặm).
Hawaii và Lục quân Hoa Kỳ · Hawaii và Quân đội Hoa Kỳ ·
Hàn Quốc
Đại Hàn Dân Quốc, thường được gọi ngắn gọn là Hàn Quốc, còn được gọi bằng các tên khác là Nam Hàn, Đại Hàn, Nam Triều Tiên hoặc Cộng hòa Triều Tiên, là một quốc gia thuộc Đông Á, nằm ở nửa phía nam của bán đảo Triều Tiên.
Hàn Quốc và Lục quân Hoa Kỳ · Hàn Quốc và Quân đội Hoa Kỳ ·
Học viện Quân sự West Point Hoa Kỳ
Học viện Quân sự Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Military Academy), cũng được biết đến với cái tên West Point hoặc tên viết tắt USMA, là một vị trí của Lục quân Hoa Kỳ đồng thời cũng là một học viện quân sự.
Học viện Quân sự West Point Hoa Kỳ và Lục quân Hoa Kỳ · Học viện Quân sự West Point Hoa Kỳ và Quân đội Hoa Kỳ ·
Hội đồng Tham mưu trưởng Liên quân Hoa Kỳ
Hội đồng Tham mưu trưởng Liên quân Hoa Kỳ (tiếng Anh: Joint Chiefs of Staff, viết tắt là JCS) là một cơ quan có trách nhiệm tham mưu cho chính phủ dân sự Hoa Kỳ về các vấn đề quân sự và việc lãnh đạo Quân đội Hoa Kỳ.
Hội đồng Tham mưu trưởng Liên quân Hoa Kỳ và Lục quân Hoa Kỳ · Hội đồng Tham mưu trưởng Liên quân Hoa Kỳ và Quân đội Hoa Kỳ ·
Hiệp định Paris (1783)
Ký kết Hiệp định Paris sơ khởi, 30 tháng 11 năm 1782. Hiệp định Paris (Treaty of Paris) được ký kết vào ngày 3 tháng 9 năm 1783 và được Quốc hội Hợp bang phê chuẩn ngày 14 tháng 1 năm 1784.
Hiệp định Paris (1783) và Lục quân Hoa Kỳ · Hiệp định Paris (1783) và Quân đội Hoa Kỳ ·
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.
Hoa Kỳ và Lục quân Hoa Kỳ · Hoa Kỳ và Quân đội Hoa Kỳ ·
Iraq
Cộng hoà Iraq (phát âm: I-rắc, tiếng Ả Rập: الجمهورية العراقية Al-Jumhuriyah Al-Iraqiyah, tiếng Kurd: عیراق Komara Iraqê) là một quốc gia ở miền Trung Đông, ở phía tây nam của châu Á. Nước này giáp với Ả Rập Xê Út, Kuwait về phía nam, Thổ Nhĩ Kỳ về phía bắc, Syria về phía tây bắc, Jordan về phía tây, và Iran về phía đông.
Iraq và Lục quân Hoa Kỳ · Iraq và Quân đội Hoa Kỳ ·
Không quân Hoa Kỳ
Không quân Hoa Kỳ (United States Air Force hay USAF) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ và là một trong số các lực lượng đồng phục Hoa Kỳ.
Không quân Hoa Kỳ và Lục quân Hoa Kỳ · Không quân Hoa Kỳ và Quân đội Hoa Kỳ ·
Lục quân Lục địa
Lục quân Lục địa Mỹ (tiếng Anh: American Continental Army) là một quân đội được các thuộc địa mà sau này trở thành Hoa Kỳ thành lập sau khi bùng nổ Chiến tranh Cách mạng Mỹ.
Lục quân Hoa Kỳ và Lục quân Lục địa · Lục quân Lục địa và Quân đội Hoa Kỳ ·
NATO
NATO là tên tắt của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (tiếng Anh: North Atlantic Treaty Organization; tiếng Pháp: Organisation du Traité de l'Atlantique Nord và viết tắt là OTAN) là một liên minh quân sự dựa trên Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương được ký kết vào ngày 4 tháng 4 năm 1949 bao gồm Mỹ và một số nước ở châu Âu (các nước 2 bên bờ Đại Tây Dương).
Lục quân Hoa Kỳ và NATO · NATO và Quân đội Hoa Kỳ ·
Nội chiến Hoa Kỳ
Nội chiến Hoa Kỳ (1861–1865), hay còn gọi là cuộc Chiến tranh Giữa các Tiểu bang (War Between the States), là một cuộc tranh chấp quân sự diễn ra tại Hoa Kỳ, giữa Chính phủ Liên bang và các tiểu bang phía nam vào giữa thế kỉ 19.
Lục quân Hoa Kỳ và Nội chiến Hoa Kỳ · Nội chiến Hoa Kỳ và Quân đội Hoa Kỳ ·
Pháp
Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.
Lục quân Hoa Kỳ và Pháp · Pháp và Quân đội Hoa Kỳ ·
Quân chủng
Quân chủng là một thành phần cao cấp trong tổ chức quân đội, hoạt động tác chiến có ý nghĩa chiến lược, trong một môi trường nhất định (trên không, trên bộ, trên biển), được tổ chức biên chế, trang bị, huấn luyện phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và phương thức tác chiến.
Lục quân Hoa Kỳ và Quân chủng · Quân chủng và Quân đội Hoa Kỳ ·
Quận Arlington, Virginia
Quận Arlington là một quận ở tiểu bang Virginia, Hoa Kỳ.
Lục quân Hoa Kỳ và Quận Arlington, Virginia · Quân đội Hoa Kỳ và Quận Arlington, Virginia ·
Sự kiện 11 tháng 9
Sự kiện 11 tháng 9 (còn gọi trong tiếng Anh là 9/11)Cách gọi "9/11" được phát âm trong tiếng Anh là "nine eleven".
Lục quân Hoa Kỳ và Sự kiện 11 tháng 9 · Quân đội Hoa Kỳ và Sự kiện 11 tháng 9 ·
Tổng thống Hoa Kỳ
Tổng thống Hoa Kỳ là nguyên thủ quốc gia (head of state) và cũng là người đứng đầu chính phủ (head of government) Hoa Kỳ.
Lục quân Hoa Kỳ và Tổng thống Hoa Kỳ · Quân đội Hoa Kỳ và Tổng thống Hoa Kỳ ·
Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ
Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ (United States Marine Corps) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ có trách nhiệm cung cấp lực lượng tiến công từ phía biển, sử dụng phương tiện vận chuyển của Hải quân Hoa Kỳ để nhanh chóng đưa các lực lượng đặc nhiệm vũ trang hỗn hợp.
Lục quân Hoa Kỳ và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ · Quân đội Hoa Kỳ và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ ·
Thống tướng lục quân (Hoa Kỳ)
Thống tướng Lục quân Hoa Kỳ (tiếng Anh: General of the Army) là một vị tướng lục quân 5-sao và hiện thời được xem là cấp bậc cao nhất như có thể trong Lục quân Hoa Kỳ.
Lục quân Hoa Kỳ và Thống tướng lục quân (Hoa Kỳ) · Quân đội Hoa Kỳ và Thống tướng lục quân (Hoa Kỳ) ·
Thiếu úy
Thiếu úy là một cấp bậc quân hàm khởi đầu của sĩ quan trong nhiều lực lượng vũ trang quốc gia hoặc lãnh thổ.
Lục quân Hoa Kỳ và Thiếu úy · Quân đội Hoa Kỳ và Thiếu úy ·
Virginia
Virginia (phát âm tiếng Việt: Vơ-gin-ni-a; phát âm tiếng Anh), tên chính thức là Thịnh vượng chung Virginia (Commonwealth of Virginia), là một bang nằm tại khu vực Nam Đại Tây Dương của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ.
Lục quân Hoa Kỳ và Virginia · Quân đội Hoa Kỳ và Virginia ·
Vương quốc Anh
Vương quốc Anh (Kingdom of England) là quốc gia có chủ quyền đã từng tồn tại từ năm 927 đến năm 1707 ở phía tây bắc lục địa châu Âu.
Lục quân Hoa Kỳ và Vương quốc Anh · Quân đội Hoa Kỳ và Vương quốc Anh ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Lục quân Hoa Kỳ và Quân đội Hoa Kỳ
- Những gì họ có trong Lục quân Hoa Kỳ và Quân đội Hoa Kỳ chung
- Những điểm tương đồng giữa Lục quân Hoa Kỳ và Quân đội Hoa Kỳ
So sánh giữa Lục quân Hoa Kỳ và Quân đội Hoa Kỳ
Lục quân Hoa Kỳ có 156 mối quan hệ, trong khi Quân đội Hoa Kỳ có 103. Khi họ có chung 39, chỉ số Jaccard là 15.06% = 39 / (156 + 103).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lục quân Hoa Kỳ và Quân đội Hoa Kỳ. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: