Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Lục khanh và Tấn Định công

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Lục khanh và Tấn Định công

Lục khanh vs. Tấn Định công

Lục khanh (chữ Hán: 六卿) là sáu gia tộc quyền thần giữ chức khanh (卿), được hưởng thế tập ở nước Tấn thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc. Tấn Định công (chữ Hán: 晉定公, cai trị: 511 TCN – 475 TCN), tên thật là Cơ Ngọ (姬午), là vị vua thứ 34 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Những điểm tương đồng giữa Lục khanh và Tấn Định công

Lục khanh và Tấn Định công có 17 điểm chung (trong Unionpedia): Chữ Hán, Chư hầu nhà Chu, Khổng Tử, Lỗ Chiêu công, Lịch sử Trung Quốc, Sở (nước), Sử ký Tư Mã Thiên, Tấn (nước), Tấn Khoảnh công, Tấn Xuất công, Tề (nước), Trịnh (nước), Vệ Linh công, 475 TCN, 482 TCN, 492 TCN, 497 TCN.

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Chữ Hán và Lục khanh · Chữ Hán và Tấn Định công · Xem thêm »

Chư hầu nhà Chu

Chư hầu nhà Chu là những thuộc quốc, lãnh chúa phong kiến thời kỳ nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Chư hầu nhà Chu và Lục khanh · Chư hầu nhà Chu và Tấn Định công · Xem thêm »

Khổng Tử

Khổng phu tử hoặc Khổng tử là danh hiệu tôn kính của hậu thế cho Khổng Khâu hay Khổng Khưu (chữ Hán: 孔丘; 27 tháng 8, 551 TCN - 11 tháng 4, 479 TCN) tự Trọng Ni (chữ Hán: 仲尼).

Khổng Tử và Lục khanh · Khổng Tử và Tấn Định công · Xem thêm »

Lỗ Chiêu công

Lỗ Chiêu công (chữ Hán: 魯昭公, ở ngôi: 542 TCN-510 TCNSử ký, Lỗ Chu công thế giaPhương Thi Danh, sách đã dẫn, tr 29), tên thật là Cơ Trù (姬裯), là vị vua thứ 25 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Lỗ Chiêu công và Lục khanh · Lỗ Chiêu công và Tấn Định công · Xem thêm »

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Lịch sử Trung Quốc và Lục khanh · Lịch sử Trung Quốc và Tấn Định công · Xem thêm »

Sở (nước)

Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.

Lục khanh và Sở (nước) · Sở (nước) và Tấn Định công · Xem thêm »

Sử ký Tư Mã Thiên

Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.

Lục khanh và Sử ký Tư Mã Thiên · Sử ký Tư Mã Thiên và Tấn Định công · Xem thêm »

Tấn (nước)

Tấn quốc (Phồn thể: 晉國; Giản thể: 晋国) là một trong những nước chư hầu mạnh nhất trong thời kỳ Xuân Thu - Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Lục khanh và Tấn (nước) · Tấn (nước) và Tấn Định công · Xem thêm »

Tấn Khoảnh công

Tấn Khoảnh công (chữ Hán: 晋頃公, cai trị: 525 TCN – 512 TCN), tên thật là Cơ Khứ Tật (姬去疾) hay Cơ Khí Tật (姬弃疾), là vị vua thứ 33 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Lục khanh và Tấn Khoảnh công · Tấn Khoảnh công và Tấn Định công · Xem thêm »

Tấn Xuất công

Tấn Xuất công (chữ Hán: 晋出公, cai trị: 474 TCN – 458 TCN hoặc 452 TCN), tên thật là Cơ Tạc (姓鑿), là vị vua thứ 35 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Lục khanh và Tấn Xuất công · Tấn Xuất công và Tấn Định công · Xem thêm »

Tề (nước)

Tề quốc (Phồn thể: 齊國; giản thể: 齐国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu từ thời kì Xuân Thu đến tận thời kì Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Hoa.

Lục khanh và Tề (nước) · Tấn Định công và Tề (nước) · Xem thêm »

Trịnh (nước)

Trịnh quốc (Phồn thể: 鄭國; giản thể: 郑国) là một nước chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, lãnh thổ quốc gia này nằm trên tỉnh Hà Nam, Trung Quốc hiện nay.

Lục khanh và Trịnh (nước) · Trịnh (nước) và Tấn Định công · Xem thêm »

Vệ Linh công

Vệ Linh công (chữ Hán 衛靈公,?-493 TCN, trị vì 534 TCN-493 TCN)Sử ký, Vệ Khang thúc thế gia, tên thật là Cơ Nguyên (姬元), là vị vua thứ 28 của nước Vệ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Lục khanh và Vệ Linh công · Tấn Định công và Vệ Linh công · Xem thêm »

475 TCN

475 TCN là một năm trong lịch La Mã.

475 TCN và Lục khanh · 475 TCN và Tấn Định công · Xem thêm »

482 TCN

482 TCN là một năm trong lịch La Mã.

482 TCN và Lục khanh · 482 TCN và Tấn Định công · Xem thêm »

492 TCN

492 TCN là một năm trong lịch La Mã.

492 TCN và Lục khanh · 492 TCN và Tấn Định công · Xem thêm »

497 TCN

497 TCN là một năm trong lịch La Mã.

497 TCN và Lục khanh · 497 TCN và Tấn Định công · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Lục khanh và Tấn Định công

Lục khanh có 103 mối quan hệ, trong khi Tấn Định công có 40. Khi họ có chung 17, chỉ số Jaccard là 11.89% = 17 / (103 + 40).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lục khanh và Tấn Định công. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: