Những điểm tương đồng giữa Lục khanh và Tấn Xuất công
Lục khanh và Tấn Xuất công có 13 điểm chung (trong Unionpedia): Chữ Hán, Chư hầu nhà Chu, Lịch sử Trung Quốc, Sử ký Tư Mã Thiên, Tấn (nước), Tấn Ai công, Tấn Định công, Tấn Chiêu công, Tuân Dao, 452 TCN, 458 TCN, 475 TCN, 492 TCN.
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chữ Hán và Lục khanh · Chữ Hán và Tấn Xuất công ·
Chư hầu nhà Chu
Chư hầu nhà Chu là những thuộc quốc, lãnh chúa phong kiến thời kỳ nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Chư hầu nhà Chu và Lục khanh · Chư hầu nhà Chu và Tấn Xuất công ·
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Lịch sử Trung Quốc và Lục khanh · Lịch sử Trung Quốc và Tấn Xuất công ·
Sử ký Tư Mã Thiên
Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.
Lục khanh và Sử ký Tư Mã Thiên · Sử ký Tư Mã Thiên và Tấn Xuất công ·
Tấn (nước)
Tấn quốc (Phồn thể: 晉國; Giản thể: 晋国) là một trong những nước chư hầu mạnh nhất trong thời kỳ Xuân Thu - Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lục khanh và Tấn (nước) · Tấn (nước) và Tấn Xuất công ·
Tấn Ai công
Tấn Ai công (chữ Hán: 晋哀公, cai trị: 457 TCN – 440 TCNSử ký, Tấn thế gia hoặc 451 TCN - 434 TCN), hay Tấn Kính công (晋敬公), Tấn Ý công (晋懿公), tên thật là Cơ Kiêu (姬骄), là vị vua thứ 36 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Lục khanh và Tấn Ai công · Tấn Ai công và Tấn Xuất công ·
Tấn Định công
Tấn Định công (chữ Hán: 晉定公, cai trị: 511 TCN – 475 TCN), tên thật là Cơ Ngọ (姬午), là vị vua thứ 34 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Lục khanh và Tấn Định công · Tấn Xuất công và Tấn Định công ·
Tấn Chiêu công
Tấn Chiêu công (chữ Hán: 晋昭公, cai trị: 531 TCN – 526 TCN), tên thật là Cơ Di (姬夷), là vị vua thứ 32 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Lục khanh và Tấn Chiêu công · Tấn Chiêu công và Tấn Xuất công ·
Tuân Dao
Tuân Dao (chữ Hán: 荀瑶, bính âm: Xún Yáo,?-453 TCN), hay Trí Dao (知瑤), Trí bá Dao (知伯瑤), Trí Tương tử (知襄子), là vị tông chủ thứ sáu của họ Trí, một trong Lục khanh của nước Tấn dưới thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Lục khanh và Tuân Dao · Tuân Dao và Tấn Xuất công ·
452 TCN
452 TCN là một năm trong lịch La Mã.
452 TCN và Lục khanh · 452 TCN và Tấn Xuất công ·
458 TCN
458 TCN là một năm trong lịch La Mã.
458 TCN và Lục khanh · 458 TCN và Tấn Xuất công ·
475 TCN
475 TCN là một năm trong lịch La Mã.
475 TCN và Lục khanh · 475 TCN và Tấn Xuất công ·
492 TCN
492 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Lục khanh và Tấn Xuất công
- Những gì họ có trong Lục khanh và Tấn Xuất công chung
- Những điểm tương đồng giữa Lục khanh và Tấn Xuất công
So sánh giữa Lục khanh và Tấn Xuất công
Lục khanh có 103 mối quan hệ, trong khi Tấn Xuất công có 20. Khi họ có chung 13, chỉ số Jaccard là 10.57% = 13 / (103 + 20).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lục khanh và Tấn Xuất công. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: