Những điểm tương đồng giữa Lục Tốn và Tam quốc chí
Lục Tốn và Tam quốc chí có 29 điểm chung (trong Unionpedia): Đông Ngô, Cố Ung, Chữ Hán, Chu Phường, Gia Cát Cẩn, Gia Cát Lượng, Hán Hiến Đế, La Quán Trung, Lã Mông, Lục Kháng, Lưu Bị, Lưu Do, Lưu Thiện, Quan Vũ, Tam Quốc, Tam quốc diễn nghĩa, Tào Hưu, Tào Ngụy, Tào Nhân, Tào Phi, Tào Tháo, Tôn Hưu, Tôn Kiên, Tôn Quyền, Tôn Sách, Từ Hoảng, Thục Hán, Trận Xích Bích, Viên Thuật.
Đông Ngô
Thục Hán Ngô (229 - 1 tháng 5, 280, sử gọi là Tôn Ngô hay Đông Ngô) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc được hình thành vào cuối thời Đông Hán.
Lục Tốn và Đông Ngô · Tam quốc chí và Đông Ngô ·
Cố Ung
Cố Ung (chữ Hán: 顧雍; 168-243) là thừa tướng thứ hai của nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Cố Ung và Lục Tốn · Cố Ung và Tam quốc chí ·
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chữ Hán và Lục Tốn · Chữ Hán và Tam quốc chí ·
Chu Phường
Chu Phường (chữ Hán: 周鲂, ? - ?), tên tự là Tử Ngư, người Dương Tiện, Ngô Quận, là quan viên nhà Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Chu Phường và Lục Tốn · Chu Phường và Tam quốc chí ·
Gia Cát Cẩn
Gia Cát Cẩn (chữ Hán: 諸葛瑾, bính âm: Zhuge Jin; 174 – 241) là đại thần nhà Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Gia Cát Cẩn và Lục Tốn · Gia Cát Cẩn và Tam quốc chí ·
Gia Cát Lượng
Gia Cát Lượng (chữ Hán: 諸葛亮; Kana: しょかつ りょう; 181 – 234), biểu tự Khổng Minh (孔明), hiệu Ngọa Long tiên sinh (臥龍先生), là nhà chính trị, nhà quân sự kiệt xuất của Trung Quốc trong thời Tam Quốc.
Gia Cát Lượng và Lục Tốn · Gia Cát Lượng và Tam quốc chí ·
Hán Hiến Đế
Hán Hiến Đế (Giản thể: 汉献帝; phồn thể: 漢獻帝; pinyin: Hàn Xiàn dì; Wade-Giles: Han Hsien-ti) (181 - 21 tháng 4 năm 234), tên thật là Lưu Hiệp, tên tự là Bá Hòa (伯和), là vị Hoàng đế thứ 14 của nhà Đông Hán và là hoàng đế cuối cùng của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, tại vị từ năm 189 đến ngày 25 tháng 11 năm 220.
Hán Hiến Đế và Lục Tốn · Hán Hiến Đế và Tam quốc chí ·
La Quán Trung
La Quán Trung (chữ Hán phồn thể: 羅貫中, Pinyin: Luó Guànzhong, Wade Giles: Lo Kuan-chung) (khoảng 1330-1400-cuối nhà Nguyên đầu nhà Minh) là một nhà văn Trung Hoa, tác giả tiểu thuyết Tam Quốc Diễn Nghĩa nổi tiếng.
La Quán Trung và Lục Tốn · La Quán Trung và Tam quốc chí ·
Lã Mông
Lã Mông (chữ Hán: 吕蒙, 178 - 220), tên tự là Tử Minh (子明), được xưng tụng là Lã Hổ Uy (呂虎威), là danh tướng cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Lã Mông và Lục Tốn · Lã Mông và Tam quốc chí ·
Lục Kháng
Lục Kháng (陸抗; 226 – 274) tự Ấu Tiết (幼節) là một vị tướng và là một quân sư của Đông Ngô trong thời Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc.
Lục Kháng và Lục Tốn · Lục Kháng và Tam quốc chí ·
Lưu Bị
Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Bị và Lục Tốn · Lưu Bị và Tam quốc chí ·
Lưu Do
Lưu Do (chữ Hán: 劉繇; 157-198), hay Lưu Dao, là đại thần cuối thời Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Do và Lục Tốn · Lưu Do và Tam quốc chí ·
Lưu Thiện
Lưu Thiện (Trung văn giản thể: 刘禅, phồn thể: 劉禪, bính âm: Liú Shàn), 207 - 271), thụy hiệu là Hán Hoài đế (懷帝), hay An Lạc Tư công (安樂思公), tên tự là Công Tự (公嗣), tiểu tự A Đẩu (阿斗), là vị hoàng đế thứ hai và cũng là cuối cùng của nhà Thục Hán dưới thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Thiện và Lục Tốn · Lưu Thiện và Tam quốc chí ·
Quan Vũ
Quan Vũ (chữ Hán: 關羽, ? - 220), cũng được gọi là Quan Công (關公), biểu tự Vân Trường (雲長) hoặc Trường Sinh (長生) là một vị tướng thời kỳ cuối nhà Đông Hán và thời Tam Quốc ở Trung Quốc.
Lục Tốn và Quan Vũ · Quan Vũ và Tam quốc chí ·
Tam Quốc
Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.
Lục Tốn và Tam Quốc · Tam Quốc và Tam quốc chí ·
Tam quốc diễn nghĩa
Tam quốc diễn nghĩa (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: sān guó yǎn yì), nguyên tên là Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa, là một tiểu thuyết lịch sử Trung Quốc được La Quán Trung viết vào thế kỷ 14 kể về thời kỳ hỗn loạn Tam Quốc (190-280) với khoảng 120 chương hồi, theo phương pháp bảy thực ba hư (bảy phần thực ba phần hư cấu).
Lục Tốn và Tam quốc diễn nghĩa · Tam quốc chí và Tam quốc diễn nghĩa ·
Tào Hưu
Tào Hưu (chữ Hán: 曹休; bính âm: Cao Xiu; ???- mất năm 228) tự Văn Liệt là một tướng lĩnh nhà Ngụy phục vụ cho Thừa tướng Tào Tháo trong thời nhà Hán của lịch sử Trung Quốc, con nuôi Tào Tháo và là một trong những võ tướng nổi danh thời Tam Quốc.
Lục Tốn và Tào Hưu · Tào Hưu và Tam quốc chí ·
Tào Ngụy
Tào Ngụy (曹魏) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, kinh đô ở Lạc Dương.
Lục Tốn và Tào Ngụy · Tào Ngụy và Tam quốc chí ·
Tào Nhân
Tào Nhân (chữ Hán: 曹仁; 168 - 6 tháng 5, 223), biểu tự Tử Hiếu (子孝), là công thần khai quốc nước Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lục Tốn và Tào Nhân · Tào Nhân và Tam quốc chí ·
Tào Phi
Tào Phi (chữ Hán: 曹丕; 187 - 29 tháng 6, năm 226), biểu tự Tử Hoàn (子桓), là vị Hoàng đế đầu tiên của Tào Ngụy, một trong 3 nước thời kì Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lục Tốn và Tào Phi · Tào Phi và Tam quốc chí ·
Tào Tháo
Tào Tháo (chữ Hán: 曹操; 155 – 220), biểu tự Mạnh Đức (孟德), lại có tiểu tự A Man (阿瞞), là nhà chính trị, quân sự kiệt xuất cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Lục Tốn và Tào Tháo · Tào Tháo và Tam quốc chí ·
Tôn Hưu
Tôn Hưu (chữ Hán: 孫休, bính âm: Sun Xiu) (234 - 3/9/264), tự là Tử Liệt (子烈), sau này trở Ngô Cảnh Hoàng Đế, vị quân vương thứ ba của nhà Đông Ngô trong thời kỳ Tam Quốc.
Lục Tốn và Tôn Hưu · Tôn Hưu và Tam quốc chí ·
Tôn Kiên
Tôn Kiên (chữ Hán: 孫堅; 155-191), tên tự là Văn Đài (文臺), là người đặt nền móng xây dựng nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lục Tốn và Tôn Kiên · Tôn Kiên và Tam quốc chí ·
Tôn Quyền
Tôn Quyền (5 tháng 7 năm 182 – 21 tháng 5, 252), tức Ngô Thái Tổ (吴太祖) hay Ngô Đại Đế (吴大帝).
Lục Tốn và Tôn Quyền · Tôn Quyền và Tam quốc chí ·
Tôn Sách
Tôn Sách (chữ Hán: 孫策; 175 - 200), tự Bá Phù (伯符), là một viên tướng và một lãnh chúa trong thời kỳ cuối của Đông Hán và thời kỳ đầu của Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lục Tốn và Tôn Sách · Tôn Sách và Tam quốc chí ·
Từ Hoảng
Từ Hoảng (chữ Hán: 徐晃; 169 - 227), biểu tự Công Minh (公明), là vị tướng được đánh giá là xuất sắc nhất của triều đình Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lục Tốn và Từ Hoảng · Tam quốc chí và Từ Hoảng ·
Thục Hán
Thục Hán (221 - 263) là một trong ba quốc gia trong thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, thuộc vùng Tây Nam Trung Quốc (khu vực Tứ Xuyên ngày nay).
Lục Tốn và Thục Hán · Tam quốc chí và Thục Hán ·
Trận Xích Bích
Trận Xích Bích (Hán Việt: Xích Bích chi chiến) là một trận đánh lớn cuối thời Đông Hán có tính chất quyết định đến cục diện chia ba thời Tam Quốc.
Lục Tốn và Trận Xích Bích · Tam quốc chí và Trận Xích Bích ·
Viên Thuật
Viên Thuật (chữ Hán: 袁术; (155 – 199) là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc. Trong giai đoạn loạn lạc cuối thời Đông Hán, ông từng xưng làm hoàng đế nhưng đã nhanh chóng bị thất bại.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Lục Tốn và Tam quốc chí
- Những gì họ có trong Lục Tốn và Tam quốc chí chung
- Những điểm tương đồng giữa Lục Tốn và Tam quốc chí
So sánh giữa Lục Tốn và Tam quốc chí
Lục Tốn có 72 mối quan hệ, trong khi Tam quốc chí có 318. Khi họ có chung 29, chỉ số Jaccard là 7.44% = 29 / (72 + 318).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lục Tốn và Tam quốc chí. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: