Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Lỗ (nước) và Trọng tôn Miệt

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Lỗ (nước) và Trọng tôn Miệt

Lỗ (nước) vs. Trọng tôn Miệt

Lỗ quốc (Phồn thể: 魯國, giản thể: 鲁国) là tên gọi một quốc gia chư hầu thời nhà Chu trong thời kỳ Xuân Thu và Chiến Quốc. Trọng tôn Miệt (chữ Hán: 仲孙蔑, ?-554 TCN) tức Mạnh Hiến tử (孟獻子), là vị tông chủ thứ năm của Quý tôn thị, một trong Tam Hoàn của nước Lỗ dưới thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Những điểm tương đồng giữa Lỗ (nước) và Trọng tôn Miệt

Lỗ (nước) và Trọng tôn Miệt có 8 điểm chung (trong Unionpedia): Lỗ Thành công, Lỗ Tuyên công, Lỗ Tương công, Tam Hoàn, Tả truyện, Trịnh (nước), Vệ (nước), Xuân Thu.

Lỗ Thành công

Lỗ Thành công (chữ Hán: 魯成公, trị vì 590 TCN-573 TCN), tên thật là Cơ Hắc Quăng (姬黑肱), là vị vua thứ 22 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Lỗ (nước) và Lỗ Thành công · Lỗ Thành công và Trọng tôn Miệt · Xem thêm »

Lỗ Tuyên công

Lỗ Tuyên công (chữ Hán: 魯宣公, trị vì 608 TCN-591 TCN), tên thật là Cơ Nỗi (姬餒), là vị quân chủ thứ 21 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Lỗ (nước) và Lỗ Tuyên công · Lỗ Tuyên công và Trọng tôn Miệt · Xem thêm »

Lỗ Tương công

Lỗ Tương công (chữ Hán: 魯襄公, 575 TCN-542 TCN, trị vì 572 TCN-542 TCNSử ký, Lỗ Chu công thế gia), tên thật là Cơ Ngọ (姬午), là vị vua thứ 23 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Lỗ (nước) và Lỗ Tương công · Lỗ Tương công và Trọng tôn Miệt · Xem thêm »

Tam Hoàn

Tam Hoàn, tức ba gia tộc quyền thần giữ chức khanh được hưởng thế tập ở nước Lỗ thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, cầm quyền chính trong gần 300 năm ở đất nước này, gồm Thúc tôn thị, Mạnh tôn thị và Quý tôn thị, hậu duệ của Lỗ Hoàn công (712 TCN-694 TCN), vị vua thứ 12 của nước Lỗ, bắt đầu cầm quyền ở nước Lỗ từ thời Lỗ Trang công (693 TCN-662 TCN), vị vua thứ 13 của nước L.

Lỗ (nước) và Tam Hoàn · Tam Hoàn và Trọng tôn Miệt · Xem thêm »

Tả truyện

nhỏ Tả truyện (tiếng Trung Quốc: 左傳; bính âm: Zuo Zhuan; Wade-Giles: Tso Chuan) hay Tả thị Xuân Thu là tác phẩm sớm nhất của Trung Quốc viết về lịch sử phản ánh giai đoạn từ năm 722 TCN đến năm 468 TCN.

Lỗ (nước) và Tả truyện · Trọng tôn Miệt và Tả truyện · Xem thêm »

Trịnh (nước)

Trịnh quốc (Phồn thể: 鄭國; giản thể: 郑国) là một nước chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, lãnh thổ quốc gia này nằm trên tỉnh Hà Nam, Trung Quốc hiện nay.

Lỗ (nước) và Trịnh (nước) · Trịnh (nước) và Trọng tôn Miệt · Xem thêm »

Vệ (nước)

Vệ quốc (Phồn thể: 衞國; giản thể: 卫国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Lỗ (nước) và Vệ (nước) · Trọng tôn Miệt và Vệ (nước) · Xem thêm »

Xuân Thu

Bản đồ Xuân Thu thế kỷ thứ 5 trước công nguyên Xuân Thu (chữ Trung Quốc: 春秋時代; Hán Việt: Xuân Thu thời đại, bính âm: Chūnqiū Shídài) là tên gọi một giai đoạn lịch sử từ 771 đến 476 TCN trong lịch sử Trung Quốc.

Lỗ (nước) và Xuân Thu · Trọng tôn Miệt và Xuân Thu · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Lỗ (nước) và Trọng tôn Miệt

Lỗ (nước) có 107 mối quan hệ, trong khi Trọng tôn Miệt có 18. Khi họ có chung 8, chỉ số Jaccard là 6.40% = 8 / (107 + 18).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lỗ (nước) và Trọng tôn Miệt. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: