Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Lỗ (nước) và Sơn Đông

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Lỗ (nước) và Sơn Đông

Lỗ (nước) vs. Sơn Đông

Lỗ quốc (Phồn thể: 魯國, giản thể: 鲁国) là tên gọi một quốc gia chư hầu thời nhà Chu trong thời kỳ Xuân Thu và Chiến Quốc. Sơn Đông là một tỉnh ven biển phía đông Trung Quốc.

Những điểm tương đồng giữa Lỗ (nước) và Sơn Đông

Lỗ (nước) và Sơn Đông có 21 điểm chung (trong Unionpedia): An Huy, Đằng (nước), Cử (nước), Chữ Hán giản thể, Chiến Quốc, Chu Công Đán, Chu Vũ vương, Giang Tô, Hà Nam (Trung Quốc), Khúc Phụ, Khổng Tử, Nhà Hạ, Nhà Thương, Sở (nước), Tả Khâu Minh, Tả truyện, Tần (nước), Tế Ninh, Tề (nước), Thái Sơn, Xuân Thu.

An Huy

An Huy (IPA:ánxwéi) là một tỉnh của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

An Huy và Lỗ (nước) · An Huy và Sơn Đông · Xem thêm »

Đằng (nước)

Nước Đằng (chữ Hán: 滕國; bính âm: Ténggúo, từ năm 1046 TCN – 414 TCN) là một nước chư hầu cổ đại của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, theo 《Hán Thư.

Lỗ (nước) và Đằng (nước) · Sơn Đông và Đằng (nước) · Xem thêm »

Cử (nước)

Cử là một nước chư hầu Đông Di thời Xuân Thu và đầu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Cử (nước) và Lỗ (nước) · Cử (nước) và Sơn Đông · Xem thêm »

Chữ Hán giản thể

Giản thể tự hay Giản thể Trung văn (giản thể: 简体中文 hay 简体字; chính thể: 簡體中文 hay 簡體字; bính âm: jiǎntǐzhōngwén) là một trong hai cách viết tiêu chuẩn của chữ Hán hiện nay.

Chữ Hán giản thể và Lỗ (nước) · Chữ Hán giản thể và Sơn Đông · Xem thêm »

Chiến Quốc

Bản đồ thời Chiến Quốc. Bản đồ thời chiến quốc năm 260 TCN. Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.

Chiến Quốc và Lỗ (nước) · Chiến Quốc và Sơn Đông · Xem thêm »

Chu Công Đán

Chu Công (chữ Hán: 周公), tên thật là Cơ Đán (姬旦), còn gọi là Thúc Đán (叔旦), Chu Đán (週旦) hay Chu Văn Công (周文公), là công thần khai quốc nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Chu Công Đán và Lỗ (nước) · Chu Công Đán và Sơn Đông · Xem thêm »

Chu Vũ vương

Chu Vũ Vương (chữ Hán: 周武王), tên thật là Cơ Phát (姬發), nhật danh là Vũ Đế Nhật Đinh (珷帝日丁), là vị vua sáng lập triều đại nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Chu Vũ vương và Lỗ (nước) · Chu Vũ vương và Sơn Đông · Xem thêm »

Giang Tô

Giang Tô (江苏) là một tỉnh ven biển ở phía đông Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Giang Tô và Lỗ (nước) · Giang Tô và Sơn Đông · Xem thêm »

Hà Nam (Trung Quốc)

Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.

Hà Nam (Trung Quốc) và Lỗ (nước) · Hà Nam (Trung Quốc) và Sơn Đông · Xem thêm »

Khúc Phụ

Khúc Phụ (chữ Hán giản thể: 曲阜市, âm Hán Việt: Khúc Phụ thị) là một thị xã thuộc địa cấp thị Tế Ninh, tỉnh Sơn Đông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Khúc Phụ và Lỗ (nước) · Khúc Phụ và Sơn Đông · Xem thêm »

Khổng Tử

Khổng phu tử hoặc Khổng tử là danh hiệu tôn kính của hậu thế cho Khổng Khâu hay Khổng Khưu (chữ Hán: 孔丘; 27 tháng 8, 551 TCN - 11 tháng 4, 479 TCN) tự Trọng Ni (chữ Hán: 仲尼).

Khổng Tử và Lỗ (nước) · Khổng Tử và Sơn Đông · Xem thêm »

Nhà Hạ

Nhà Hạ hay triều Hạ (khoảng thế kỷ 21 TCN-khoảng thế kỷ 16 TCN) là triều đại Trung Nguyên đầu tiên theo chế độ thế tập được ghi chép trong sách sử truyền thống Trung Quốc.

Lỗ (nước) và Nhà Hạ · Nhà Hạ và Sơn Đông · Xem thêm »

Nhà Thương

Nhà Thương (tiếng Trung Quốc: 商朝, Thương triều) hay nhà Ân (殷代, Ân đại), Ân Thương (殷商) là triều đại đầu tiên được công nhận về mặt lịch sử là một triều đại Trung Quốc.

Lỗ (nước) và Nhà Thương · Nhà Thương và Sơn Đông · Xem thêm »

Sở (nước)

Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.

Lỗ (nước) và Sở (nước) · Sơn Đông và Sở (nước) · Xem thêm »

Tả Khâu Minh

Tả Khâu Minh (chữ Hán: 左丘明; ?-?) là sử gia nổi tiếng cuối thời Xuân Thu, đầu Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Lỗ (nước) và Tả Khâu Minh · Sơn Đông và Tả Khâu Minh · Xem thêm »

Tả truyện

nhỏ Tả truyện (tiếng Trung Quốc: 左傳; bính âm: Zuo Zhuan; Wade-Giles: Tso Chuan) hay Tả thị Xuân Thu là tác phẩm sớm nhất của Trung Quốc viết về lịch sử phản ánh giai đoạn từ năm 722 TCN đến năm 468 TCN.

Lỗ (nước) và Tả truyện · Sơn Đông và Tả truyện · Xem thêm »

Tần (nước)

Tần (tiếng Trung Quốc: 秦; PinYin: Qin, Wade-Giles: Qin hoặc Ch'in) (778 TCN-221 TCN) là một nước chư hầu thời Xuân Thu và Chiến Quốc ở Trung Quốc.

Lỗ (nước) và Tần (nước) · Sơn Đông và Tần (nước) · Xem thêm »

Tế Ninh

Tế Ninh hay Tể Ninh (tiếng Trung: (phồn thể: 濟寧市; giản thể: 济宁市) bính âm: Jìníng Shì, Hán-Việt: Tế (Tể) Ninh thị) là một địa cấp thị của tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc.

Lỗ (nước) và Tế Ninh · Sơn Đông và Tế Ninh · Xem thêm »

Tề (nước)

Tề quốc (Phồn thể: 齊國; giản thể: 齐国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu từ thời kì Xuân Thu đến tận thời kì Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Hoa.

Lỗ (nước) và Tề (nước) · Sơn Đông và Tề (nước) · Xem thêm »

Thái Sơn

Thái Sơn có tên gọi là Đại Sơn hay Đại Tông đến thời Xuân Thu mới bắt đầu gọi là Thái Sơn.

Lỗ (nước) và Thái Sơn · Sơn Đông và Thái Sơn · Xem thêm »

Xuân Thu

Bản đồ Xuân Thu thế kỷ thứ 5 trước công nguyên Xuân Thu (chữ Trung Quốc: 春秋時代; Hán Việt: Xuân Thu thời đại, bính âm: Chūnqiū Shídài) là tên gọi một giai đoạn lịch sử từ 771 đến 476 TCN trong lịch sử Trung Quốc.

Lỗ (nước) và Xuân Thu · Sơn Đông và Xuân Thu · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Lỗ (nước) và Sơn Đông

Lỗ (nước) có 107 mối quan hệ, trong khi Sơn Đông có 267. Khi họ có chung 21, chỉ số Jaccard là 5.61% = 21 / (107 + 267).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lỗ (nước) và Sơn Đông. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »