Những điểm tương đồng giữa Lịch sử vật lý học và Vật lý học
Lịch sử vật lý học và Vật lý học có 42 điểm chung (trong Unionpedia): Albert Einstein, Bức xạ điện từ, Chất bán dẫn, Chiến tranh thế giới thứ hai, Cơ học, Cơ học cổ điển, Cơ học lượng tử, Cơ học thống kê, Electron, Enrico Fermi, Ernest Rutherford, Erwin Schrödinger, Galileo Galilei, Hạt nhân nguyên tử, Henri Becquerel, Isaac Newton, James Chadwick, Khoa học, Lý thuyết trường lượng tử, Marie Curie, Max Planck, Mô hình chuẩn, Năng lượng, Neutron, Nhà vật lý, Nhiệt động lực học, Niels Bohr, Paul Dirac, Pierre Curie, Proton, ..., Richard Feynman, Siêu dẫn, Thuyết tương đối hẹp, Thuyết tương đối rộng, Tia X, Tương tác hấp dẫn, Vũ khí hạt nhân, Vật chất, Vật lý hạt nhân, Vật lý thiên văn, Werner Heisenberg, Wilhelm Röntgen. Mở rộng chỉ mục (12 hơn) »
Albert Einstein
Albert Einstein (phiên âm: Anh-xtanh; 14 tháng 3 năm 1879 – 18 tháng 4 năm 1955) là nhà vật lý lý thuyết người Đức, người đã phát triển thuyết tương đối tổng quát, một trong hai trụ cột của vật lý hiện đại (trụ cột kia là cơ học lượng tử).
Albert Einstein và Lịch sử vật lý học · Albert Einstein và Vật lý học ·
Bức xạ điện từ
Bức xạ điện từ (hay sóng điện từ) là sự kết hợp (nhân vector) của dao động điện trường và từ trường vuông góc với nhau, lan truyền trong không gian như sóng.
Bức xạ điện từ và Lịch sử vật lý học · Bức xạ điện từ và Vật lý học ·
Chất bán dẫn
Chất bán dẫn (tiếng Anh: Semiconductor) là chất có độ dẫn điện ở mức trung gian giữa chất dẫn điện và chất cách điện.
Chất bán dẫn và Lịch sử vật lý học · Chất bán dẫn và Vật lý học ·
Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.
Chiến tranh thế giới thứ hai và Lịch sử vật lý học · Chiến tranh thế giới thứ hai và Vật lý học ·
Cơ học
Cơ học là một ngành của vật lý nghiên cứu về chuyển động của vật chất trong không gian và thời gian dưới tác dụng của các lực và những hệ quả của chúng lên môi trường xung quanh.
Cơ học và Lịch sử vật lý học · Cơ học và Vật lý học ·
Cơ học cổ điển
Cơ học là ngành khoa học nghiên cứu chuyển động của vật chất trong không gian và tương tác giữa chúng.
Cơ học cổ điển và Lịch sử vật lý học · Cơ học cổ điển và Vật lý học ·
Cơ học lượng tử
mô men xung lượng (tăng dần từ trái sang: ''s'', ''p'', ''d'',...). Vùng càng sáng thì xác suất tìm thấy electron càng cao. Mô men xung lượng và năng lượng bị lượng tử hóa nên chỉ có các giá trị rời rạc như thấy trong hình. Cơ học lượng tử là một trong những lý thuyết cơ bản của vật lý học.
Cơ học lượng tử và Lịch sử vật lý học · Cơ học lượng tử và Vật lý học ·
Cơ học thống kê
Cơ học thống kê là ngành vật lý áp dụng phương pháp thống kê của toán học cho môn cơ học, ở đó tập trung vào chuyển động của hạt, hay vật khi chúng được tác dụng bởi một lực.
Cơ học thống kê và Lịch sử vật lý học · Cơ học thống kê và Vật lý học ·
Electron
Electron (tiếng Việt đọc là: ê lếch t-rôn hay ê lếch t-rông) còn gọi là điện tử, được biểu diễn như là e−, là một hạt hạ nguyên tử, hay hạt sơ cấp.
Electron và Lịch sử vật lý học · Electron và Vật lý học ·
Enrico Fermi
Enrico Fermi (29 tháng 9 năm 1901 – 28 tháng 11 năm 1954) là nhà vật lý lý thuyết và thực nghiệm người Italia, với nghiên cứu về lò Chicago Pile-1, lò phản ứng hạt nhân do con người xây dựng đầu tiên trên thế giới, và nổi tiếng với những công trình đóng góp cho cơ học lượng tử, vật lý hạt nhân, vật lý hạt, và cơ học thống kê.
Enrico Fermi và Lịch sử vật lý học · Enrico Fermi và Vật lý học ·
Ernest Rutherford
Ernest Rutherford (1871 - 1937) là một nhà vật lý người New Zealand hoạt động trong lĩnh vực phóng xạ và cấu tạo nguyên t. Ông được coi là "cha đẻ" của vật lý hạt nhân; sau khi đưa ra mô hình hành tinh nguyên tử để giải thích thí nghiệm trên lá vàng Ông khám phá ra rằng nguyên tử có điện tích dương tập trung trong hạt nhân rất bé, và từ đó đi đầu cho việc phát triển mẫu Rutherford, còn gọi là mẫu hành tinh của nguyên t. Nhờ phát hiện của mình và làm sáng tỏ hiện tượng tán xạ Rutherford trong thí nghiệm với lá vàng mà ông được giải Nobel hóa học vào năm 1908.
Ernest Rutherford và Lịch sử vật lý học · Ernest Rutherford và Vật lý học ·
Erwin Schrödinger
Erwin Rudolf Josef Alexander Schrödinger (12 tháng 8 năm 1887 – 4 tháng 1 năm 1961), là nhà vật lý người Áo với những đóng góp nền tảng cho lý thuyết cơ học lượng tử, đặc biệt là cơ học sóng: ông nêu ra phương trình sóng mô tả trạng thái của hệ lượng tử (phương trình Schrödinger phụ thuộc thời gian và dừng) và đã chứng minh hai hình thức cơ học sóng và cơ học ma trận của Werner Heisenberg về bản chất là giống nhau.
Erwin Schrödinger và Lịch sử vật lý học · Erwin Schrödinger và Vật lý học ·
Galileo Galilei
Galileo Galilei (thường được phiên âm trong tiếng Việt là Ga-li-lê;; 15 tháng 2 năm 1564Drake (1978, tr.1). Ngày sinh của Galileo theo lịch Julius, lịch sau này có hiệu lực trên tất cả các quốc gia theo Kitô giáo. Năm 1582 nó được thay thế bằng lịch Gregory ở Ý và một số nước theo Công giáo khác. Trừ khi có trích dẫn khác, ngày đề cập trong bài viết này được lấy theo lịch Gregory. – 8 tháng 1 năm 1642) là một nhà thiên văn học, vật lý học, toán học và triết học người Ý, người đóng vai trò quan trọng trong cuộc cách mạng khoa học.
Galileo Galilei và Lịch sử vật lý học · Galileo Galilei và Vật lý học ·
Hạt nhân nguyên tử
Hình ảnh minh họa nguyên tử hêli. Trong hạt nhân, proton có màu hồng và neutron có màu tía Hạt nhân nguyên tử, còn được gọi tắt là hạt nhân, là cấu trúc vật chất đậm đặc (có mật độ cực lớn - đạt đến 100 triệu tấn trên một centimet khối), chiếm khối lượng chủ yếu (gần như là toàn bộ) của nguyên t. Về cơ bản, theo các hiểu biết hiện nay thì hạt nhân nguyên tử có kích thước nằm trong vùng giới hạn bởi bán kính cỡ 10−15 m, được cấu tạo từ hai thành phần sau.
Hạt nhân nguyên tử và Lịch sử vật lý học · Hạt nhân nguyên tử và Vật lý học ·
Henri Becquerel
Antoine Henri Becquerel (15 tháng 12 năm 1852 – 25 tháng 8 năm 1908) là một nhà vật lý người Pháp, từng được giải Nobel và là một trong những người phát hiện ra hiện tượng phóng xạ.
Henri Becquerel và Lịch sử vật lý học · Henri Becquerel và Vật lý học ·
Isaac Newton
Isaac Newton Jr. là một nhà vật lý, nhà thiên văn học, nhà triết học, nhà toán học, nhà thần học và nhà giả kim thuật người Anh, được nhiều người cho rằng là nhà khoa học vĩ đại và có tầm ảnh hưởng lớn nhất.
Isaac Newton và Lịch sử vật lý học · Isaac Newton và Vật lý học ·
James Chadwick
James Chadwick (20 tháng 10 1891 – 24 tháng 7 1974) là một nhà vật lý người Anh.
James Chadwick và Lịch sử vật lý học · James Chadwick và Vật lý học ·
Khoa học
Khoa học (tiếng Anh: science) là toàn bộ hoạt động có hệ thống nhằm xây dựng và tổ chức kiến thức dưới hình thức những lời giải thích và tiên đoán có thể kiểm tra được về vũ trụ.
Khoa học và Lịch sử vật lý học · Khoa học và Vật lý học ·
Lý thuyết trường lượng tử
Trong vật lý lý thuyết, Lý thuyết trường lượng tử (tiếng Anh: quantum field theory, thường viết tắt QFT) là một khuôn khổ lý thuyết để xây dựng các mô hình cơ học lượng tử về các hạt hạ nguyên tử trong vật lý hạt và các tựa hạt trong vật lý vật chất ngưng tụ.
Lý thuyết trường lượng tử và Lịch sử vật lý học · Lý thuyết trường lượng tử và Vật lý học ·
Marie Curie
Marie Skłodowska-Curie (7 tháng 11 năm 1867 – 4 tháng 7 năm 1934) là một nhà vật lý và hóa học người Ba Lan-Pháp, nổi tiếng về việc nghiên cứu tiên phong về tính phóng xạ.
Lịch sử vật lý học và Marie Curie · Marie Curie và Vật lý học ·
Max Planck
Max Karl Ernst Ludwig Planck (23 tháng 4 năm 1858 – 4 tháng 10 năm 1947) là một nhà vật lý người Đức, được xem là người sáng lập cơ học lượng tử và do đó là một trong những nhà vật lý quan trọng nhất của thế kỷ 20.
Lịch sử vật lý học và Max Planck · Max Planck và Vật lý học ·
Mô hình chuẩn
Hình mô tả 6 quark, 6 lepton và tác động giữa các hạt theo mô hình chuẩn Mô hình chuẩn của vật lý hạt là một thuyết bàn về các tương tác hạt nhân mạnh, yếu, và điện từ cũng như xác định tất cả những hạt hạ nguyên tử đã biết.
Lịch sử vật lý học và Mô hình chuẩn · Mô hình chuẩn và Vật lý học ·
Năng lượng
Phương trình liên hệ Năng lượng với khối lượng. Năng lượng theo lý thuyết tương đối của Albert Einstein là một thước đo khác của lượng vật chất được xác định theo công thức liên quan đến khối lượng toàn phần E.
Lịch sử vật lý học và Năng lượng · Năng lượng và Vật lý học ·
Neutron
Neutron (tiếng Việt đọc là nơ t-rôn hay nơ t-rông) là một hạt hạ nguyên tử có trong thành phần hạt nhân nguyên tử, trung hòa về điện tích và có khối lượng bằng 1,67492716(13) × 10−27 kg.
Lịch sử vật lý học và Neutron · Neutron và Vật lý học ·
Nhà vật lý
Một nhà vật lý là một nhà khoa học chuyên sâu vào lĩnh vực vật lý.
Lịch sử vật lý học và Nhà vật lý · Nhà vật lý và Vật lý học ·
Nhiệt động lực học
Thuật ngữ nhiệt động học (hoặc nhiệt động lực học) có hai nghĩa.
Lịch sử vật lý học và Nhiệt động lực học · Nhiệt động lực học và Vật lý học ·
Niels Bohr
Niels Henrik David Bohr (7 tháng 10 năm 1885 – 18 tháng 11 năm 1962) là nhà vật lý học người Đan Mạch với những đóng góp nền tảng về lý thuyết cấu trúc nguyên tử và cơ học lượng tử sơ khai, nhờ đó mà ông nhận Giải Nobel Vật lý năm 1922.
Lịch sử vật lý học và Niels Bohr · Niels Bohr và Vật lý học ·
Paul Dirac
Paul Adrien Maurice Dirac (8 tháng 8 năm 1902 - 20 tháng 10 năm 1984) là một nhà vật lý lý thuyết người Anh.
Lịch sử vật lý học và Paul Dirac · Paul Dirac và Vật lý học ·
Pierre Curie
Pierre Curie (Paris, Pháp, 15 tháng 5 năm 1859 – 19 tháng 4 năm 1906, Paris) là một nhà vật lý người Pháp, người tiên phong trong lĩnh vực tinh thể học, từ tính, hiện tượng áp điện và hiện tượng phóng xạ.
Lịch sử vật lý học và Pierre Curie · Pierre Curie và Vật lý học ·
Proton
| mean_lifetime.
Lịch sử vật lý học và Proton · Proton và Vật lý học ·
Richard Feynman
Richard Phillips Feynman (11 tháng 5, 1918 – 15 tháng 2, 1988) là một nhà vật lý lý thuyết người Mỹ được biết đến với công trình về phương pháp tích phân đường trong cơ học lượng tử, lý thuyết điện động lực học lượng tử, và vật lý của tính siêu lỏng của heli lỏng siêu lạnh, cũng như trong vật lý hạt với đề xuất của ông về mô hình parton.
Lịch sử vật lý học và Richard Feynman · Richard Feynman và Vật lý học ·
Siêu dẫn
Một nam châm được nâng trên mặt một vật liệu siêu dẫn nhúng trong nitơ lỏng lạnh tới −200 °C, thể hiện hiệu ứng Siêu dẫn là hiệu ứng vật lý xảy ra đối với một số vật liệu ở nhiệt độ đủ thấp và từ trường đủ nhỏ, đặc trưng bởi điện trở bằng 0 dẫn đến sự suy giảm nội từ trường (hiệu ứng Meissner).
Lịch sử vật lý học và Siêu dẫn · Siêu dẫn và Vật lý học ·
Thuyết tương đối hẹp
Trong vật lý học, thuyết tương đối hẹp (SR, hay còn gọi là thuyết tương đối đặc biệt hoặc STR) là một lý thuyết vật lý đã được xác nhận bằng thực nghiệm và chấp nhận rộng rãi đề cập về mối quan hệ giữa không gian và thời gian.
Lịch sử vật lý học và Thuyết tương đối hẹp · Thuyết tương đối hẹp và Vật lý học ·
Thuyết tương đối rộng
Xem bài viết giới thiệu: Giới thiệu thuyết tương đối rộng accessdate.
Lịch sử vật lý học và Thuyết tương đối rộng · Thuyết tương đối rộng và Vật lý học ·
Tia X
Röntgen Bức xạ X (bao gồm tia X hay X-ray) là một dạng của sóng điện từ.
Lịch sử vật lý học và Tia X · Tia X và Vật lý học ·
Tương tác hấp dẫn
Lực hấp dẫn làm các hành tinh quay quanh Mặt Trời. Trong vật lý học, lực hấp dẫn là lực hút giữa mọi vật chất và có độ lớn tỷ lệ thuận với khối lượng của chúng và tỷ lệ nghịch với bình phương khoảng cách của hai vật.
Lịch sử vật lý học và Tương tác hấp dẫn · Tương tác hấp dẫn và Vật lý học ·
Vũ khí hạt nhân
Hơn nửa thế kỷ qua, hình ảnh này vẫn là một trong những ký ức hãi hùng về chiến tranh Vũ khí hạt nhân (tiếng Anh: nuclear weapon), -còn gọi là vũ khí nguyên tử- là loại vũ khí hủy diệt hàng loạt mà năng lượng của nó do các phản ứng phân hạch hạt nhân hoặc/và phản ứng hợp hạch gây ra.
Lịch sử vật lý học và Vũ khí hạt nhân · Vũ khí hạt nhân và Vật lý học ·
Vật chất
Vật chất cùng với không gian và thời gian là những vấn đề cơ bản mà tôn giáo, triết học và vật lý học nghiên cứu.
Lịch sử vật lý học và Vật chất · Vật chất và Vật lý học ·
Vật lý hạt nhân
Vật lý hạt nhân là một nhánh của vật lý đi sâu nghiên cứu về hạt nhân của nguyên tử (gọi tắt là hạt nhân).
Lịch sử vật lý học và Vật lý hạt nhân · Vật lý hạt nhân và Vật lý học ·
Vật lý thiên văn
Siêu tân tinh Kepler Vật lý thiên văn là một phần của ngành thiên văn học có quan hệ với vật lý ở trong vũ trụ, bao gồm các tính chất vật lý (cường độ ánh sáng, tỉ trọng, nhiệt độ, và các thành phần hóa học) của các thiên thể chẳng hạn như ngôi sao, thiên hà, và không gian liên sao, cũng như các ảnh hưởng qua lại của chúng.
Lịch sử vật lý học và Vật lý thiên văn · Vật lý học và Vật lý thiên văn ·
Werner Heisenberg
Werner Karl Heisenberg (5 tháng 12 năm 1901 – 1 tháng 2 năm 1976) là một nhà vật lý nổi danh của thế kỷ 20.
Lịch sử vật lý học và Werner Heisenberg · Vật lý học và Werner Heisenberg ·
Wilhelm Röntgen
Wilhelm Conrad Röntgen (27 tháng 3 năm 1845 – 10 tháng 2 năm 1923), sinh ra tại Lennep, Đức, là một nhà vật lý, giám đốc Viện vật lý ở Đại học Würzburg.
Lịch sử vật lý học và Wilhelm Röntgen · Vật lý học và Wilhelm Röntgen ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Lịch sử vật lý học và Vật lý học
- Những gì họ có trong Lịch sử vật lý học và Vật lý học chung
- Những điểm tương đồng giữa Lịch sử vật lý học và Vật lý học
So sánh giữa Lịch sử vật lý học và Vật lý học
Lịch sử vật lý học có 87 mối quan hệ, trong khi Vật lý học có 308. Khi họ có chung 42, chỉ số Jaccard là 10.63% = 42 / (87 + 308).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lịch sử vật lý học và Vật lý học. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: