Những điểm tương đồng giữa Lịch sử Trung Quốc và Niên hiệu Trung Quốc
Lịch sử Trung Quốc và Niên hiệu Trung Quốc có 146 điểm chung (trong Unionpedia): An Lộc Sơn, Đài Loan, Đông Ngô, Đông Ngụy, Đại (nước), Đường Ai Đế, Đường Đức Tông, Đường Ý Tông, Đường Cao Tông, Đường Cao Tổ, Đường Chiêu Tông, Đường Hiến Tông, Đường Hy Tông, Đường Mục Tông, Đường Thái Tông, Đường Thuận Tông, Đường Vũ Tông, Bắc Chu, Bắc Chu Hiếu Mẫn Đế, Bắc Chu Vũ Đế, Bắc Hán, Bắc Kinh, Bắc Lương, Bắc Ngụy, Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế, Bắc Ngụy Hiếu Vũ Đế, Bắc Ngụy Tiết Mẫn Đế, Bắc Tề, Bắc Tề Văn Tuyên Đế, Bắc Yên (Ngũ Hồ), ..., Hán Ai Đế, Hán Chiêu Đế, Hán Chương Đế, Hán Hòa Đế, Hán Hiến Đế, Hán Hoàn Đế, Hán Linh Đế, Hán Minh Đế, Hán Nguyên Đế, Hán Quang Vũ Đế, Hán Thành Đế, Hán Thiếu Đế, Hán Thuận Đế, Hán Triệu, Hán Tuyên Đế, Hán Vũ Đế, Hạ (thập lục quốc), Hậu Đường, Hậu Chu, Hậu Hán, Hậu Lương Thái Tổ, Hậu Tấn, Hậu Tần, Hậu Thục, Hậu Triệu, Hậu Yên, Hốt Tất Liệt, Hoàn Huyền, Hoàng Thái Cực, Kinh Nam, Lý Biện, Lý Khắc Dụng, Lý Tự Thành, Lưu Bị, Lưu Tống, Lưu Tống Vũ Đế, Mân (Thập quốc), Minh Huệ Đế, Minh Hy Tông, Minh Mục Tông, Minh Quang Tông, Minh Thành Tổ, Minh Thái Tổ, Minh Thần Tông, Minh Thế Tông, Minh Tuyên Tông, Minh Tư Tông, Minh Vũ Tông, Nam Đường, Nam Hán, Nam Lương, Nam Tề, Nam Tề Cao Đế, Nam Yên, Nam-Bắc triều (Trung Quốc), Nỗ Nhĩ Cáp Xích, Ngũ Đại Thập Quốc, Ngũ Hồ thập lục quốc, Ngô (Thập quốc), Ngô Việt, Nguyên Anh Tông, Nguyên Diệp, Nguyên Lãng (Bắc Ngụy), Nguyên Nhân Tông, Nguyên Thành Tông, Nguyên Thuận Đế, Nguyên Vũ Tông, Nhà Đường, Nhà Hán, Nhà Kim, Nhà Liêu, Nhà Lương, Nhà Minh, Nhà Nguyên, Nhà Tân, Nhà Tấn, Nhà Tống, Nhà Thanh, Nhà Trần (Trung Quốc), Nhũ Tử Anh, Niên hiệu, Phù Kiên, Phổ Nghi, Quang Tự, Sở (Thập quốc), Tam Quốc, Tào Ngụy, Tân Cương, Tây Hạ, Tây Ngụy, Tây Tần, Tôn Quyền, Tùy Dạng Đế, Tùy Văn Đế, Tấn Huệ Đế, Tấn Vũ Đế, Tống Chân Tông, Tống Huy Tông, Tống Thái Tông, Tống Thái Tổ, Thành Hán, Thái Bình Thiên Quốc, Thạch Kính Đường, Thế kỷ 20, Thục Hán, Tiền Lương, Tiền Tần, Tiền Thục, Tiền Yên, Trần Thúc Bảo, Tư Mã Luân, Vũ Văn Hóa Cập, Võ Tắc Thiên, Viên Thế Khải, Vương Kiến (Tiền Thục), Vương Mãng. Mở rộng chỉ mục (116 hơn) »
An Lộc Sơn
An Lộc Sơn (chữ Hán: 安祿山; 19 tháng 2, 703 - 30 tháng 1, 757) là tướng nhà Đường và là người cầm đầu loạn An Sử nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc giữa thế kỉ 8 khiến Đường Minh Hoàng phải bỏ chạy khỏi Trường An.
An Lộc Sơn và Lịch sử Trung Quốc · An Lộc Sơn và Niên hiệu Trung Quốc ·
Đài Loan
Trung Hoa Dân Quốc là một chính thể quốc gia cộng hòa lập hiến tại Đông Á, ngày nay do ảnh hưởng từ lãnh thổ thống trị và nhân tố chính trị nên trong nhiều trường hợp được gọi là Đài Loan hay Trung Hoa Đài Bắc.
Lịch sử Trung Quốc và Đài Loan · Niên hiệu Trung Quốc và Đài Loan ·
Đông Ngô
Thục Hán Ngô (229 - 1 tháng 5, 280, sử gọi là Tôn Ngô hay Đông Ngô) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc được hình thành vào cuối thời Đông Hán.
Lịch sử Trung Quốc và Đông Ngô · Niên hiệu Trung Quốc và Đông Ngô ·
Đông Ngụy
Đông Ngụy (tiếng Trung: 東魏) là triều đại xuất hiện sau khi có sự tan rã của Nhà nước Bắc Ngụy và cai trị vùng lãnh thổ Bắc Trung Quốc từ năm 534 tới năm 550.
Lịch sử Trung Quốc và Đông Ngụy · Niên hiệu Trung Quốc và Đông Ngụy ·
Đại (nước)
Nước Đại (tiếng Trung: 代, bính âm: Dài) là một nhà nước của thị tộc Thác Bạt của người Tiên Ty tồn tại trong thời kỳ Ngũ Hồ thập lục quốc ở Trung Quốc.
Lịch sử Trung Quốc và Đại (nước) · Niên hiệu Trung Quốc và Đại (nước) ·
Đường Ai Đế
Đường Ai Đế (chữ Hán: 唐哀帝, 892 – 908), cũng gọi là Chiêu Tuyên Đế (昭宣帝), nguyên danh Lý Tộ (李祚), sau cải thành Lý Chúc (李柷), là vị Hoàng đế cuối cùng của nhà Đường, tại vị từ năm 904 đến năm 907.
Lịch sử Trung Quốc và Đường Ai Đế · Niên hiệu Trung Quốc và Đường Ai Đế ·
Đường Đức Tông
Đường Đức Tông (chữ Hán: 唐德宗; 27 tháng 5, 742 - 25 tháng 2, 805), là vị Hoàng đế thứ 10 hay thứ 12 của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.
Lịch sử Trung Quốc và Đường Đức Tông · Niên hiệu Trung Quốc và Đường Đức Tông ·
Đường Ý Tông
Đường Ý Tông (chữ Hán: 唐懿宗, bính âm: Tang Yizong, 28 tháng 12 năm 833 - 15 tháng 8 năm 873), thụy hiệu đầy đủ Chiêu Thánh Cung Huệ Hiếu hoàng đế (昭聖恭惠孝皇帝), tên thật là Lý Ôn (李溫) hay Lý Thôi (李漼), là vị hoàng đế thứ 18 hay 20 của triều đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.
Lịch sử Trung Quốc và Đường Ý Tông · Niên hiệu Trung Quốc và Đường Ý Tông ·
Đường Cao Tông
Đường Cao Tông (chữ Hán: 唐高宗, 21 tháng 7, 628 - 27 tháng 12, 683), là vị Hoàng đế thứ ba của triều đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 649 đến năm 683, tổng cộng 34 năm.
Lịch sử Trung Quốc và Đường Cao Tông · Niên hiệu Trung Quốc và Đường Cao Tông ·
Đường Cao Tổ
Đường Cao Tổ (chữ Hán: 唐高祖, 8 tháng 4, 566 – 25 tháng 6, 635), là vị hoàng đế khai quốc của triều Đường trong lịch sử Trung Quốc.
Lịch sử Trung Quốc và Đường Cao Tổ · Niên hiệu Trung Quốc và Đường Cao Tổ ·
Đường Chiêu Tông
Đường Chiêu Tông (chữ Hán: 唐昭宗, 31 tháng 3 năm 867 – 22 tháng 9 năm 904), nguyên danh Lý Kiệt (李傑), sau cải thành Lý Mẫn (李敏), rồi Lý Diệp (李曄), là hoàng đế áp chót của nhà Đường.
Lịch sử Trung Quốc và Đường Chiêu Tông · Niên hiệu Trung Quốc và Đường Chiêu Tông ·
Đường Hiến Tông
Đường Hiến Tông (chữ Hán: 唐憲宗; 778 - 14 tháng 2 năm 820), tên thật là Lý Thuần (李純), là vị Hoàng đế thứ 11 hay 14 của nhà Đường trong lịch sử Trung Hoa.
Lịch sử Trung Quốc và Đường Hiến Tông · Niên hiệu Trung Quốc và Đường Hiến Tông ·
Đường Hy Tông
Đường Hy Tông (8 tháng 6 năm 862 – 20 tháng 4 năm 888, trị vì 873 - 888), nguyên danh Lý Nghiễm (李儼), đến năm 873 cải thành Lý Huyên (李儇), là một hoàng đế nhà Đường.
Lịch sử Trung Quốc và Đường Hy Tông · Niên hiệu Trung Quốc và Đường Hy Tông ·
Đường Mục Tông
Đường Mục Tông (chữ Hán: 唐穆宗; 26 tháng 7, 795Cựu Đường thư, quyển 16. - 25 tháng 2, 824), tên thật Lý Hằng (李恆), là vị Hoàng đế thứ 12 hay 15 của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.
Lịch sử Trung Quốc và Đường Mục Tông · Niên hiệu Trung Quốc và Đường Mục Tông ·
Đường Thái Tông
Đường Thái Tông (chữ Hán: 唐太宗, 23 tháng 1, 599 – 10 tháng 7, 649), là vị Hoàng đế thứ hai của triều đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 626 đến năm 649 với niên hiệu duy nhất là Trinh Quán (貞觀).
Lịch sử Trung Quốc và Đường Thái Tông · Niên hiệu Trung Quốc và Đường Thái Tông ·
Đường Thuận Tông
Đường Thuận Tông (chữ Hán: 唐順宗; 21 tháng 2, 761 - 11 tháng 2, 806Cựu Đường thư, quyển 14), tên thật Lý Tụng (李誦), là vị Hoàng đế thứ 11 hay 13 của nhà Đường trong lịch sử Trung Hoa.
Lịch sử Trung Quốc và Đường Thuận Tông · Niên hiệu Trung Quốc và Đường Thuận Tông ·
Đường Vũ Tông
Đường Vũ Tông (chữ Hán: 唐武宗; 2 tháng 7 năm 814 - 22 tháng 4 năm 846), tên thật Lý Viêm (李炎), là vị hoàng đế thứ 16 hay 18 của triều đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.
Lịch sử Trung Quốc và Đường Vũ Tông · Niên hiệu Trung Quốc và Đường Vũ Tông ·
Bắc Chu
Tây Lương. Bắc Chu (tiếng Trung: 北周) là một triều đại tiếp theo nhà Tây Ngụy thời Nam Bắc triều, có chủ quyền đối với miền Bắc Trung Quốc từ năm 557 tới năm 581.
Bắc Chu và Lịch sử Trung Quốc · Bắc Chu và Niên hiệu Trung Quốc ·
Bắc Chu Hiếu Mẫn Đế
Bắc Chu Hiếu Mẫn Đế (chữ Hán: 北周孝閔帝) (542-557, tại vị: 557) là vị Hoàng đế đầu tiên của nhà Bắc Chu.
Bắc Chu Hiếu Mẫn Đế và Lịch sử Trung Quốc · Bắc Chu Hiếu Mẫn Đế và Niên hiệu Trung Quốc ·
Bắc Chu Vũ Đế
Chu Vũ Ðế (chữ Hán: 周武帝; 543 - 21 tháng 6, 578) là Hoàng đế thứ ba của nhà Bắc Chu thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Bắc Chu Vũ Đế và Lịch sử Trung Quốc · Bắc Chu Vũ Đế và Niên hiệu Trung Quốc ·
Bắc Hán
Bắc Hán là một nước trong Thập Quốc trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc trong lịch sử Trung Quốc, tồn tại từ năm 951 – 979.
Bắc Hán và Lịch sử Trung Quốc · Bắc Hán và Niên hiệu Trung Quốc ·
Bắc Kinh
Bắc Kinh, là thủ đô của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và là một trong số các thành phố đông dân nhất thế giới với dân số là 20.693.000 người vào năm 2012.
Bắc Kinh và Lịch sử Trung Quốc · Bắc Kinh và Niên hiệu Trung Quốc ·
Bắc Lương
Nhà Bắc Lương (397 – 439) là một nước trong thời kỳ Ngũ Hồ thập lục quốc do Thư Cừ Mông Tốn (368 – 433, người Tiên Ty) chiếm Trương Dịch, Tây Quận thành lập.
Bắc Lương và Lịch sử Trung Quốc · Bắc Lương và Niên hiệu Trung Quốc ·
Bắc Ngụy
Nhà Bắc Ngụy (tiếng Trung: 北魏朝, bính âm: běi wèi cháo, 386-534), còn gọi là Thác Bạt Ngụy (拓拔魏), Hậu Ngụy (後魏) hay Nguyên Ngụy (元魏), là một triều đại thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc. Sự kiện đáng chú ý nhất của triều đại này là việc thống nhất miền bắc Trung Quốc năm 439. Nhà nước này cũng tham gia mạnh mẽ vào việc tài trợ cho nghệ thuật Phật giáo nên nhiều đồ tạo tác cổ và tác phẩm nghệ thuật từ thời kỳ này còn được bảo tồn. Năm 494, triều đại này di chuyển kinh đô từ Bình Thành (nay là Đại Đồng, tỉnh Sơn Tây) về Lạc Dương và bắt đầu cho xây dựng hang đá Long Môn. Trên 30.000 tượng Phật từ thời kỳ của triều đại này còn được tìm thấy trong hang. Người ta cho rằng triều đại này bắt nguồn từ bộ Thác Bạt của tộc Tiên Ti. Dưới ảnh hưởng của Phùng thái hậu và Ngụy Hiếu Văn Đế, Bắc Ngụy đẩy mạnh Hán hóa, thậm chí đổi họ hoàng tộc từ Thát Bạt sang Nguyên. Việc áp đặt Hán hóa gây mâu thuẫn sâu sắc giữa giới quý tộc Bắc Ngụy tại Lạc Dương và người Tiên Ti ở 6 quân trấn (lục trấn) phương bắc - là 6 tiền đồn lập lên nhằm phòng thủ người Nhuyễn Nhuyên (còn gọi Nhu Nhiên) - dẫn đến việc nổi loạn của người lục trấn, làm suy sụp hệ thống lưới cai trị từ Lạc Dương. Sau một thời gian xung đột, Bắc Ngụy bị phân chia thành Đông Ngụy và Tây Ngụy.
Bắc Ngụy và Lịch sử Trung Quốc · Bắc Ngụy và Niên hiệu Trung Quốc ·
Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế
Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế (chữ Hán: 北魏孝莊帝; 507–531), tên húy là Nguyên Tử Du, là hoàng đế thứ 11 triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.
Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế và Lịch sử Trung Quốc · Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế và Niên hiệu Trung Quốc ·
Bắc Ngụy Hiếu Vũ Đế
Bắc Ngụy Hiếu Vũ Đế (chữ Hán: 北魏孝武帝; 510 – 3 tháng 2, 535), tên húy là Nguyên Tu (元脩 hay 元修), tên tự Hiếu Tắc (孝則), vào một số thời điểm được gọi là Xuất Đế (出帝, "hoàng đế bỏ trốn"), là vị hoàng đế cuối cùng của triều đại Bắc Ngụy thời Nam-Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Bắc Ngụy Hiếu Vũ Đế và Lịch sử Trung Quốc · Bắc Ngụy Hiếu Vũ Đế và Niên hiệu Trung Quốc ·
Bắc Ngụy Tiết Mẫn Đế
Bắc Ngụy Tiết Mẫn Đế (498 – 21/6/532), cũng gọi là Tiền Phế Đế (前廢帝), hay còn được gọi với tước hiệu trước khi lên ngôi là Quảng Lăng vương (廣陵王), tên húy là Nguyên Cung, tên tự Tu Nghiệp (脩業), là hoàng đế thứ 13 có thời gian trị vì ngắn ngủi của triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.
Bắc Ngụy Tiết Mẫn Đế và Lịch sử Trung Quốc · Bắc Ngụy Tiết Mẫn Đế và Niên hiệu Trung Quốc ·
Bắc Tề
Tây Lương. Bắc Tề (tiếng Trung: 北齊; Běiqí) là một trong năm triều đại thuộc Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Bắc Tề và Lịch sử Trung Quốc · Bắc Tề và Niên hiệu Trung Quốc ·
Bắc Tề Văn Tuyên Đế
Bắc Tề Văn Tuyên Đế (北齊文宣帝) (526–559), tên húy là Cao Dương (高洋), tên tự Tử Tiến (子進), miếu hiệu là Hiển Tổ, là vị hoàng đế khai quốc của triều đại Bắc Tề trong lịch sử Trung Quốc.
Bắc Tề Văn Tuyên Đế và Lịch sử Trung Quốc · Bắc Tề Văn Tuyên Đế và Niên hiệu Trung Quốc ·
Bắc Yên (Ngũ Hồ)
Bắc Yên (chữ Hán: 北燕) là một quốc gia trong thời đại Ngũ Hồ thập lục quốc trong lịch sử Trung Hoa.
Bắc Yên (Ngũ Hồ) và Lịch sử Trung Quốc · Bắc Yên (Ngũ Hồ) và Niên hiệu Trung Quốc ·
Hán Ai Đế
Hán Ai Đế (chữ Hán: 漢哀帝; 26 TCN – 1 TCN) tên thật là Lưu Hân (劉欣) là vị Hoàng đế thứ 13 của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Ai Đế và Lịch sử Trung Quốc · Hán Ai Đế và Niên hiệu Trung Quốc ·
Hán Chiêu Đế
Hán Chiêu Đế (chữ Hán: 汉昭帝, 95 TCN – 74 TCN), tên thật là Lưu Phất Lăng (劉弗陵), là vị Hoàng đế thứ tám của triều đại nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Chiêu Đế và Lịch sử Trung Quốc · Hán Chiêu Đế và Niên hiệu Trung Quốc ·
Hán Chương Đế
Hán Chương Đế (chữ Hán: 漢章帝; 58 – 9 tháng 4, 88), là vị Hoàng đế thứ ba của nhà Đông Hán, và là Hoàng đế thứ 18 của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 75 đến năm 88.
Hán Chương Đế và Lịch sử Trung Quốc · Hán Chương Đế và Niên hiệu Trung Quốc ·
Hán Hòa Đế
Hán Hòa Đế (chữ Hán: 漢和帝; 79 – 13 tháng 2, 105), là vị Hoàng đế thứ tư của nhà Đông Hán, và là hoàng đế thứ 19 của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 88 đến năm 105, tổng cộng 17 năm.
Hán Hòa Đế và Lịch sử Trung Quốc · Hán Hòa Đế và Niên hiệu Trung Quốc ·
Hán Hiến Đế
Hán Hiến Đế (Giản thể: 汉献帝; phồn thể: 漢獻帝; pinyin: Hàn Xiàn dì; Wade-Giles: Han Hsien-ti) (181 - 21 tháng 4 năm 234), tên thật là Lưu Hiệp, tên tự là Bá Hòa (伯和), là vị Hoàng đế thứ 14 của nhà Đông Hán và là hoàng đế cuối cùng của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, tại vị từ năm 189 đến ngày 25 tháng 11 năm 220.
Hán Hiến Đế và Lịch sử Trung Quốc · Hán Hiến Đế và Niên hiệu Trung Quốc ·
Hán Hoàn Đế
Hán Hoàn Đế (chữ Hán: 漢桓帝; 132 – 167), tên thật là Lưu Chí (劉志), là vị Hoàng đế thứ 11 nhà Đông Hán, và cũng là hoàng đế thứ 26 của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hoàn Đế và Lịch sử Trung Quốc · Hán Hoàn Đế và Niên hiệu Trung Quốc ·
Hán Linh Đế
Hán Linh Đế (chữ Hán: 漢靈帝; 156 - 189), tên thật là Lưu Hoằng (劉宏), là vị Hoàng đế thứ 12 của nhà Đông Hán, và cũng là hoàng đế thứ 27 của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Linh Đế và Lịch sử Trung Quốc · Hán Linh Đế và Niên hiệu Trung Quốc ·
Hán Minh Đế
Hán Minh Đế (chữ Hán: 漢明帝; 15 tháng 6, 28 – 5 tháng 9, 75) là vị Hoàng đế thứ hai của nhà Đông Hán, cũng như là hoàng đế thứ 17 của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 57 đến năm 75, tổng cộng 18 năm.
Hán Minh Đế và Lịch sử Trung Quốc · Hán Minh Đế và Niên hiệu Trung Quốc ·
Hán Nguyên Đế
Hán Nguyên Đế (chữ Hán: 漢元帝; 76 TCN - 33 TCN), tên thật là Lưu Thích (劉奭), là vị Hoàng đế thứ 11 của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Nguyên Đế và Lịch sử Trung Quốc · Hán Nguyên Đế và Niên hiệu Trung Quốc ·
Hán Quang Vũ Đế
Hán Quang Vũ Đế (chữ Hán: 漢光武帝; 15 tháng 1, 5 TCN – 29 tháng 3, 57), hay còn gọi Hán Thế Tổ (漢世祖), tên húy Lưu Tú (劉秀), là vị Hoàng đế sáng lập nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc, đồng thời là vị Hoàng đế thứ 16 của nhà Hán.
Hán Quang Vũ Đế và Lịch sử Trung Quốc · Hán Quang Vũ Đế và Niên hiệu Trung Quốc ·
Hán Thành Đế
Hán Thành Đế (chữ Hán: 汉成帝; 51 TCN – 18 tháng 3, 7 TCN), tên thật là Lưu Ngao (劉驁) là vị Hoàng đế thứ 12 của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Thành Đế và Lịch sử Trung Quốc · Hán Thành Đế và Niên hiệu Trung Quốc ·
Hán Thiếu Đế
Hán Thiếu Đế (chữ Hán: 漢少帝; 175-190), hay Hoằng Nông vương (弘農王) hoặc Hán Phế Đế, tên thật là Lưu Biện (劉辯), là vị Hoàng đế thứ 13 của nhà Đông Hán, là hoàng đế thứ 28 và cũng là áp chót của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Thiếu Đế và Lịch sử Trung Quốc · Hán Thiếu Đế và Niên hiệu Trung Quốc ·
Hán Thuận Đế
Hán Thuận Đế (chữ Hán: 漢顺帝; 115 - 20 tháng 9, 144), tên thật là Lưu Bảo (劉保), là vị Hoàng đế thứ tám của nhà Đông Hán, và cũng là hoàng đế thứ 23 của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Thuận Đế và Lịch sử Trung Quốc · Hán Thuận Đế và Niên hiệu Trung Quốc ·
Hán Triệu
Đại Hán Triệu (tiếng Trung giản thể: 汉赵, phồn thể 漢趙, bính âm: Hànzhào) 304-329 là một tiểu quốc trong thời kỳ Ngũ Hồ thập lục quốc vào cuối thời kỳ nhà Tây Tấn (265-316), đầu nhà Đông Tấn (316-420).
Hán Triệu và Lịch sử Trung Quốc · Hán Triệu và Niên hiệu Trung Quốc ·
Hán Tuyên Đế
Hán Tuyên Đế (chữ Hán: 漢宣帝; 91 TCN - 49 TCN), tên thật là Lưu Tuân (劉詢), là vị Hoàng đế thứ 10 của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 74 TCN đến năm 49 TCN, tổng cộng 25 năm.
Hán Tuyên Đế và Lịch sử Trung Quốc · Hán Tuyên Đế và Niên hiệu Trung Quốc ·
Hán Vũ Đế
Hán Vũ Đế (chữ Hán: 漢武帝; 31 tháng 7, 156 TCN - 29 tháng 3, 87 TCN), hay được phiên thành Hán Võ Đế, tên thật Lưu Triệt (劉徹), là vị hoàng đế thứ bảy của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Vũ Đế và Lịch sử Trung Quốc · Hán Vũ Đế và Niên hiệu Trung Quốc ·
Hạ (thập lục quốc)
Hạ là một quốc gia thời Ngũ Hồ Thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc do Hách Liên Bột Bột (赫连勃勃), thủ lĩnh bộ lạc Thiết Phất của người Hung Nô, chiếm vùng bắc Thiểm Tây của Hậu Tần để thành lập năm 407.
Hạ (thập lục quốc) và Lịch sử Trung Quốc · Hạ (thập lục quốc) và Niên hiệu Trung Quốc ·
Hậu Đường
Kinh Nam (荆南) Nhà Hậu Đường là một trong năm triều đại trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc, cai trị Bắc Trung Quốc từ năm 923 đến năm 936.
Hậu Đường và Lịch sử Trung Quốc · Hậu Đường và Niên hiệu Trung Quốc ·
Hậu Chu
Nam Hán (南漢) Nhà Hậu Chu (後周) (951-959) là triều đại cuối cùng trong số năm triều đại, kiểm soát phần lớn miền Bắc Trung Quốc trong thời Ngũ đại Thập quốc, một thời kỳ kéo dài từ năm 907 tới năm 960 và là cầu nối giữa thời nhà Đường và thời nhà Tống.
Hậu Chu và Lịch sử Trung Quốc · Hậu Chu và Niên hiệu Trung Quốc ·
Hậu Hán
Nam Hán (南漢) Nhà Hậu Hán (後漢) được thành lập năm 947.
Hậu Hán và Lịch sử Trung Quốc · Hậu Hán và Niên hiệu Trung Quốc ·
Hậu Lương Thái Tổ
Hậu Lương Thái Tổ, tên húy Chu Toàn Trung (朱全忠) (852–912), nguyên danh Chu Ôn (朱溫), sau khi tức vị cải thành Chu Hoảng (朱晃), là một nhân vật quân sự và chính trị vào cuối thời nhà Đường và đầu thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hậu Lương Thái Tổ và Lịch sử Trung Quốc · Hậu Lương Thái Tổ và Niên hiệu Trung Quốc ·
Hậu Tấn
Nam Hán (南漢) Nhà Hậu Tấn (936-947) là một trong năm triều đại, gọi là Ngũ đại trong thời Ngũ đại Thập quốc (907-960) ở Trung Quốc.
Hậu Tấn và Lịch sử Trung Quốc · Hậu Tấn và Niên hiệu Trung Quốc ·
Hậu Tần
Hậu Lương Hậu Tần (384 – 417) là một quốc gia thời Ngũ Hồ Thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc của người tộc Khương, tồn tại từ năm 384 đến năm 417.
Hậu Tần và Lịch sử Trung Quốc · Hậu Tần và Niên hiệu Trung Quốc ·
Hậu Thục
Hậu Thục (chữ Hán: 後蜀) là một trong 10 quốc gia thời Ngũ đại Thập quốc trong lịch sử Trung Quốc, tồn tại từ năm 934 đến năm 965.
Hậu Thục và Lịch sử Trung Quốc · Hậu Thục và Niên hiệu Trung Quốc ·
Hậu Triệu
Hậu Triệu (tiếng Trung giản thể: 后赵, phồn thể: 後趙, bính âm: Hòuzhào; 319-352) là một quốc gia thuộc Ngũ Hồ thập lục quốc trong thời Đông Tấn (265-420) tại Trung Quốc.
Hậu Triệu và Lịch sử Trung Quốc · Hậu Triệu và Niên hiệu Trung Quốc ·
Hậu Yên
Hậu Lương Nhà Hậu Yên (384 – 409) do Mộ Dung Thùy chiếm Liêu Hà thành lập nhà Hậu Yên.
Hậu Yên và Lịch sử Trung Quốc · Hậu Yên và Niên hiệu Trung Quốc ·
Hốt Tất Liệt
Hốt Tất Liệt (20px Хубилай хаан (Xubilaĭ Khaan),; 23 tháng 9, 1215 - 18 tháng 2, 1294), Hãn hiệu Tiết Thiện Hãn (Сэцэн хаан), là Đại khả hãn thứ 5 của Đế quốc Mông Cổ, đồng thời là người sáng lập ra triều đại nhà Nguyên trong lịch sử Trung Quốc.
Hốt Tất Liệt và Lịch sử Trung Quốc · Hốt Tất Liệt và Niên hiệu Trung Quốc ·
Hoàn Huyền
Hoàn Huyền (chữ Hán: 桓玄; 369-404), tự là Kính Đạo (敬道), hiệu là Linh Bảo (灵宝), là một quân phiệt thời Đông Tấn.
Hoàn Huyền và Lịch sử Trung Quốc · Hoàn Huyền và Niên hiệu Trung Quốc ·
Hoàng Thái Cực
Hoàng Thái Cực (chữ Hán: 皇太極; Mãn Châu: 25px, Bính âm: Huang Taiji, 28 tháng 11, 1592 - 21 tháng 9 năm 1643), là vị Đại hãn thứ hai của nhà Hậu Kim, và là hoàng đế sáng lập triều đại nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.
Hoàng Thái Cực và Lịch sử Trung Quốc · Hoàng Thái Cực và Niên hiệu Trung Quốc ·
Kinh Nam
Tĩnh Hải (靜海) Kinh Nam (荆南) (924–963) hay còn gọi là Nam Bình (南平), Bắc Sở (北楚), là một trong mười nước tại miền Trung Nam Trung Quốc, được thành lập sau năm 907, khi nhà Đường sụp đổ, đánh dấu sự khởi đầu của thời kỳ Ngũ đại Thập quốc tại Trung Quốc (907-960).
Kinh Nam và Lịch sử Trung Quốc · Kinh Nam và Niên hiệu Trung Quốc ·
Lý Biện
Nam Đường Liệt Tổ (南唐烈祖) (d. 943), cũng gọi là Nam Đường Tiền Chủ (南唐前主) hay Nam Đường Cao Đế (南唐高帝), húy danh là Lý Biện (李昪), hay Lý Thăng, nguyên danh là Từ Chi Cáo (徐之誥), là người thành lập ra nước Nam Đường, một trong những nước thành công nhất trong Thập quốc của thời Ngũ đại Thập quốc (907-960).
Lý Biện và Lịch sử Trung Quốc · Lý Biện và Niên hiệu Trung Quốc ·
Lý Khắc Dụng
Lý Khắc Dụng (chữ Hán: 李克用, 856-908), vốn có họ Chu Tà (chữ Hán: 朱邪), còn đọc là Chu Gia hay Chu Da (chữ Hán: 朱爷).
Lý Khắc Dụng và Lịch sử Trung Quốc · Lý Khắc Dụng và Niên hiệu Trung Quốc ·
Lý Tự Thành
Lý Tự Thành (李自成) (1606-1645) nguyên danh là Hồng Cơ (鴻基), là nhân vật nổi tiếng thời "Minh mạt Thanh sơ" trong lịch sử Trung Quốc, ông đã lãnh đạo cuộc khởi nghĩa lật đổ nhà Minh sau 276 năm thống trị vào năm 1644, chiếm được kinh thành, lên ngôi hoàng đế, tự xưng là Đại Thuận hoàng đế lập ra nhà Đại Thuận.
Lý Tự Thành và Lịch sử Trung Quốc · Lý Tự Thành và Niên hiệu Trung Quốc ·
Lưu Bị
Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Bị và Lịch sử Trung Quốc · Lưu Bị và Niên hiệu Trung Quốc ·
Lưu Tống
Nhà Lưu Tống (chữ Hán: 宋朝; 420-479) là triều đại đầu tiên trong số bốn Nam triều ở Trung Quốc, tiếp theo sau nó là nhà Nam Tề.
Lưu Tống và Lịch sử Trung Quốc · Lưu Tống và Niên hiệu Trung Quốc ·
Lưu Tống Vũ Đế
Tống Vũ Đế (chữ Hán: 宋武帝, 16 tháng 4 năm 363 - 26 tháng 6 năm 422), tên thật là Lưu Dụ (劉裕), tên tự Đức Dư (德輿), còn có một tên gọi khác là Đức Hưng (德興), tiểu tự Ký Nô (寄奴), quê ở thôn Tuy Dư Lý, huyện Bành Thành, là nhà chính trị và quân sự hoạt động vào cuối thời Đông Tấn và đồng thời cũng là vị hoàng đế khai quốc của nhà Lưu Tống trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Tống Vũ Đế và Lịch sử Trung Quốc · Lưu Tống Vũ Đế và Niên hiệu Trung Quốc ·
Mân (Thập quốc)
Kinh Nam (荆南) Mân (tiếng Trung: 閩) là một trong mười nước tồn tại trong khoảng thời gian từ năm 909 tới năm 945.
Lịch sử Trung Quốc và Mân (Thập quốc) · Mân (Thập quốc) và Niên hiệu Trung Quốc ·
Minh Huệ Đế
Minh Huệ Đế (chữ Hán: 明惠帝, 5 tháng 12, 1377 – 13 tháng 7, 1402?), là vị hoàng đế thứ hai của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.
Lịch sử Trung Quốc và Minh Huệ Đế · Minh Huệ Đế và Niên hiệu Trung Quốc ·
Minh Hy Tông
Minh Hy Tông (chữ Hán: 明熹宗; 23 tháng 12 năm 1605 – 30 tháng 9 năm 1627), tức Thiên Khải Đế (天啟帝), là vị hoàng đế thứ 16 của nhà Minh cai trị Trung Quốc từ năm 1620 đến năm 1627.
Lịch sử Trung Quốc và Minh Hy Tông · Minh Hy Tông và Niên hiệu Trung Quốc ·
Minh Mục Tông
Minh Mục Tông Long Khánh hoàng đế Chu Tái Hậu Minh Mục Tông (chữ Hán: 明穆宗, 4 tháng 3, 1537 - 5 tháng 7, 1572), là Hoàng đế thứ 13 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 1567 đến năm 1572, tổng cộng 6 năm.
Lịch sử Trung Quốc và Minh Mục Tông · Minh Mục Tông và Niên hiệu Trung Quốc ·
Minh Quang Tông
Không có mô tả.
Lịch sử Trung Quốc và Minh Quang Tông · Minh Quang Tông và Niên hiệu Trung Quốc ·
Minh Thành Tổ
Minh Thành Tổ (chữ Hán: 明成祖, 2 tháng 5, 1360 – 12 tháng 8, 1424), ban đầu gọi là Minh Thái Tông (明太宗), là vị hoàng đế thứ ba của nhà Minh, tại vị từ năm 1402 đến năm 1424, tổng cộng 22 năm.
Lịch sử Trung Quốc và Minh Thành Tổ · Minh Thành Tổ và Niên hiệu Trung Quốc ·
Minh Thái Tổ
Minh Thái Tổ Hồng Vũ hoàng đế Chu Nguyên Chương Minh Thái Tổ (chữ Hán: 明太祖, 21 tháng 10, 1328 – 24 tháng 6, 1398), tên thật là Chu Nguyên Chương (朱元璋), còn gọi là Hồng Vũ Đế (洪武帝), Hồng Vũ Quân (洪武君), hay Chu Hồng Vũ (朱洪武), thuở nhỏ tên là Trùng Bát (重八), về sau đổi tên thành Hưng Tông (興宗), tên chữ là Quốc Thụy (國瑞).
Lịch sử Trung Quốc và Minh Thái Tổ · Minh Thái Tổ và Niên hiệu Trung Quốc ·
Minh Thần Tông
Minh Thần Tông (chữ Hán: 明神宗, 4 tháng 9, 1563 – 18 tháng 8 năm 1620) hay Vạn Lịch Đế (萬曆帝), là vị hoàng đế thứ 14 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.
Lịch sử Trung Quốc và Minh Thần Tông · Minh Thần Tông và Niên hiệu Trung Quốc ·
Minh Thế Tông
Minh Thế Tông (chữ Hán: 明世宗, 16 tháng 9, 1507 - 23 tháng 1, 1567), là vị Hoàng đế thứ 12 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.
Lịch sử Trung Quốc và Minh Thế Tông · Minh Thế Tông và Niên hiệu Trung Quốc ·
Minh Tuyên Tông
Minh Tuyên Tông (chữ Hán: 明宣宗, 25 tháng 2, 1398 – 31 tháng 1, 1435), là vị hoàng đế thứ năm của triều đại nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.
Lịch sử Trung Quốc và Minh Tuyên Tông · Minh Tuyên Tông và Niên hiệu Trung Quốc ·
Minh Tư Tông
Minh Tư Tông (chữ Hán: 明思宗; 6 tháng 2 năm 1611 - 25 tháng 4 năm 1644) tức Sùng Trinh Đế (崇禎帝), là vị hoàng đế cuối cùng của triều đại nhà Minh và cũng là vị hoàng đế người Hán cuối cùng cai trị Trung Quốc trước khi triều đình rơi vào tay nhà Thanh của người Mãn Châu.
Lịch sử Trung Quốc và Minh Tư Tông · Minh Tư Tông và Niên hiệu Trung Quốc ·
Minh Vũ Tông
Minh Vũ Tông (chữ Hán: 明武宗; 26 tháng 10, 1491 - 20 tháng 4, 1521) là vị Hoàng đế thứ 11 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.
Lịch sử Trung Quốc và Minh Vũ Tông · Minh Vũ Tông và Niên hiệu Trung Quốc ·
Nam Đường
Nam Hán (南漢) Nam Đường (tiếng Trung Quốc: 南唐; pinyin Nán Táng) là một trong 10 nước thời Ngũ Đại Thập Quốc ở trung-nam Trung Quốc được thành lập sau thời nhà Đường, tồn tại từ năm 937-975.
Lịch sử Trung Quốc và Nam Đường · Nam Đường và Niên hiệu Trung Quốc ·
Nam Hán
Nam Hán là một vương quốc tồn tại từ năm 917 đến năm 971, chủ yếu là trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc (907-960), nằm dọc theo bờ biển phía nam Trung Quốc.
Lịch sử Trung Quốc và Nam Hán · Nam Hán và Niên hiệu Trung Quốc ·
Nam Lương
Nam Lương (397 – 414) là một nước trong thời Ngũ Hồ Thập lục quốc do Thốc Phát Ô Cô người tộc Tiên Ti ở Hà Tây kiến lập ở khu vực Thanh Hải.
Lịch sử Trung Quốc và Nam Lương · Nam Lương và Niên hiệu Trung Quốc ·
Nam Tề
Nam triều Tề (479-502) là triều đại thứ hai của các Nam triều ở Trung Quốc, sau nhà Tống (420-479) và trước nhà Lương (502-557), thuộc về thời kỳ mà các nhà sử học Trung Quốc gọi là thời kỳ Nam Bắc triều (420-589).
Lịch sử Trung Quốc và Nam Tề · Nam Tề và Niên hiệu Trung Quốc ·
Nam Tề Cao Đế
Nam Tề Cao Đế (chữ Hán: 南齊高帝; 427–482), tên húy là Tiêu Đạo Thành, tên tự Thiệu Bá (紹伯), tiểu húy Đấu Tương (鬥將), là hoàng đế sáng lập nên triều đại Nam Tề thời Nam-Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Lịch sử Trung Quốc và Nam Tề Cao Đế · Nam Tề Cao Đế và Niên hiệu Trung Quốc ·
Nam Yên
Nhà Nam Yên (398 – 410) là nhà nước trong thời Ngũ Hồ Thập lục quốc do Mộ Dung Đức chiếm đông Sơn Đông thành lập nhà Nam Yên.
Lịch sử Trung Quốc và Nam Yên · Nam Yên và Niên hiệu Trung Quốc ·
Nam-Bắc triều (Trung Quốc)
Nam Bắc triều (420-589Bắc triều bắt đầu vào năm 439 khi Bắc Ngụy diệt Bắc Lương, thống nhất Bắc Trung Quốc; Nam triều bắt đầu vào năm 420 khi Lưu Tống kiến lập, lưỡng triều Nam Bắc kết thúc vào năm 589 khi Tùy diệt Trần.鄒紀萬 (1992年): 《中國通史 魏晉南北朝史》第一章〈魏晉南北朝的政治變遷〉,第70頁.) là một giai đoạn trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ năm 420 khi Lưu Dụ soán Đông Tấn mà lập nên Lưu Tống, kéo dài đến năm 589 khi Tùy diệt Trần.
Lịch sử Trung Quốc và Nam-Bắc triều (Trung Quốc) · Nam-Bắc triều (Trung Quốc) và Niên hiệu Trung Quốc ·
Nỗ Nhĩ Cáp Xích
Nỗ Nhĩ Cáp Xích (chữ Hán: 努爾哈赤; chữ Mãn: 1 30px, âm Mãn: Nurhaci), (1559 – 1626), Hãn hiệu Thiên Mệnh Hãn (天命汗), là một thủ lĩnh của bộ tộc Nữ Chân vào cuối đời Minh (Trung Quốc).
Lịch sử Trung Quốc và Nỗ Nhĩ Cáp Xích · Niên hiệu Trung Quốc và Nỗ Nhĩ Cáp Xích ·
Ngũ Đại Thập Quốc
Ngũ Đại Thập Quốc (907-979) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ khi triều Đường diệt vong, kéo dài đến khi triều Tống thống nhất Trung Quốc bản thổ.
Lịch sử Trung Quốc và Ngũ Đại Thập Quốc · Ngũ Đại Thập Quốc và Niên hiệu Trung Quốc ·
Ngũ Hồ thập lục quốc
Thập lục quốc, còn gọi là Ngũ Hồ loạn Hoa, là một tập hợp gồm nhiều quốc gia có thời gian tồn tại ngắn ở bên trong và tại các vùng lân cận Trung Quốc từ năm 304 đến 439 kéo theo sự rút lui của nhà Tấn về miền nam Trung Quốc đến khi Bắc triều thống nhất toàn bộ phương bắc, mở ra cục diện mới là Nam Bắc triều.
Lịch sử Trung Quốc và Ngũ Hồ thập lục quốc · Ngũ Hồ thập lục quốc và Niên hiệu Trung Quốc ·
Ngô (Thập quốc)
Tĩnh Hải quân tiết độ sứ (靜海軍節度使) Ngô (tiếng Trung: 吳), còn gọi là Hoài Nam (淮南) hay Dương Ngô (杨吴) hoặc Nam Ngô (南吴), là một trong mười nước tại miền Trung Nam Trung Quốc, tồn tại từ khoảng năm 904 tới năm 937.
Lịch sử Trung Quốc và Ngô (Thập quốc) · Ngô (Thập quốc) và Niên hiệu Trung Quốc ·
Ngô Việt
Tĩnh Hải (靜海) Ngô Việt (tiếng Trung phồn thể: 吳越國; giản thể: 吴越国, bính âm: Wúyuè Guó), 907-978, là một vương quốc nhỏ độc lập, nằm ven biển, được thành lập trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc (907-960) trong lịch sử Trung Quốc.
Lịch sử Trung Quốc và Ngô Việt · Ngô Việt và Niên hiệu Trung Quốc ·
Nguyên Anh Tông
Nguyên Anh Tông (1303 - 1323).
Lịch sử Trung Quốc và Nguyên Anh Tông · Nguyên Anh Tông và Niên hiệu Trung Quốc ·
Nguyên Diệp
Nguyên Diệp (?-532), tên tự Hoa Hưng (華興), biệt danh Bồn Tử (盆子), thường được gọi là Trường Quảng vương (長廣王), là vị hoàng đế thứ 12, có thời gian cai trị ngắn ngủi của triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.
Lịch sử Trung Quốc và Nguyên Diệp · Nguyên Diệp và Niên hiệu Trung Quốc ·
Nguyên Lãng (Bắc Ngụy)
Nguyên Lãng (513–532), tên tự Trọng Triết (仲哲), thường được biết đến với tước hiệu trước khi lên ngôi là An Định vương (安定王), vào một số thời điểm được gọi là Hậu Phế Đế (後廢帝), là hoàng đế thứ 14, cũng là áp chót, có thời gian trị vì ngắn ngủi của triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.
Lịch sử Trung Quốc và Nguyên Lãng (Bắc Ngụy) · Nguyên Lãng (Bắc Ngụy) và Niên hiệu Trung Quốc ·
Nguyên Nhân Tông
Nguyên Nhân Tông (1285 - 1320) tên thật là Bột Nhi Chỉ Cân Ái Dục Lê Bạt Lực Bát Đạt (Ayurbarwada Buyantu Khan).
Lịch sử Trung Quốc và Nguyên Nhân Tông · Nguyên Nhân Tông và Niên hiệu Trung Quốc ·
Nguyên Thành Tông
Nguyên Thành Tông (chữ Hán: 元成宗) hay Hoàn Trạch Đốc Khả hãn (ᠥᠯᠵᠡᠶᠢᠲᠦ ᠬᠠᠭᠠᠨ, Өлзийт хаан, Öljeitü qaγan, Öljeytü qaγan, Öljiyt qaγan) (1265- 1307) là vị hoàng đế thứ hai của nhà Nguyên.
Lịch sử Trung Quốc và Nguyên Thành Tông · Nguyên Thành Tông và Niên hiệu Trung Quốc ·
Nguyên Thuận Đế
Nguyên Thuận Đế (1320 - 1370), hay Nguyên Huệ Tông (chữ Hán: 元惠宗) tên thật là Bột Nhi Chỉ Cân Thỏa Hoan Thiết Mộc Nhĩ là vị hoàng đế thứ 11 và là cuối cùng của triều đại nhà Nguyên trong lịch sử Trung Quốc.
Lịch sử Trung Quốc và Nguyên Thuận Đế · Nguyên Thuận Đế và Niên hiệu Trung Quốc ·
Nguyên Vũ Tông
Nguyên Vũ Tông (元武宗, 1281-1311), trị vì từ năm 1307 - 1311, hay Khúc Luật Hãn (Külüg Khan, хүлэг хаан), là vị hoàng đế thứ ba của nhà Nguyên, đồng thời là vị Khả hãn thứ sáu của Mông Cổ.
Lịch sử Trung Quốc và Nguyên Vũ Tông · Nguyên Vũ Tông và Niên hiệu Trung Quốc ·
Nhà Đường
Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.
Lịch sử Trung Quốc và Nhà Đường · Nhà Đường và Niên hiệu Trung Quốc ·
Nhà Hán
Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).
Lịch sử Trung Quốc và Nhà Hán · Nhà Hán và Niên hiệu Trung Quốc ·
Nhà Kim
Nhà Kim hay triều Kim (chữ Nữ Chân: 70px 1115-1234) là một triều đại do người Nữ Chân gây dựng trong lịch sử Trung Quốc.
Lịch sử Trung Quốc và Nhà Kim · Nhà Kim và Niên hiệu Trung Quốc ·
Nhà Liêu
Nhà Liêu hay triều Liêu (907/916-1125), còn gọi là nước Khiết Đan (契丹國, đại tự Khiết Đan: 60px) là một triều đại phong kiến do người Khiết Đan kiến lập trong lịch sử Trung Quốc, vận nước kéo dài từ năm 907 đến năm 1218, dài 331 năm, đối kháng kéo dài với triều Tống ở phía nam.
Lịch sử Trung Quốc và Nhà Liêu · Nhà Liêu và Niên hiệu Trung Quốc ·
Nhà Lương
Nhà Lương (tiếng Trung: 梁朝; bính âm: Liáng cháo) (502-557), còn gọi là nhà Nam Lương (南梁), là triều đại thứ ba của Nam triều trong thời kỳ Nam-Bắc triều ở Trung Quốc, sau thời kỳ của triều đại Nam Tề và trước thời kỳ của triều đại Trần.
Lịch sử Trung Quốc và Nhà Lương · Nhà Lương và Niên hiệu Trung Quốc ·
Nhà Minh
Nhà Minh (chữ Hán: 明朝, Hán Việt: Minh triều; 23 tháng 1 năm 1368 - 25 tháng 4 năm 1644) là triều đại cuối cùng do người Hán kiến lập trong lịch sử Trung Quốc.
Lịch sử Trung Quốc và Nhà Minh · Nhà Minh và Niên hiệu Trung Quốc ·
Nhà Nguyên
Nhà Nguyên (chữ Hán: 元朝, Hán Việt: Nguyên triều, tiếng Mông Cổ trung cổ: 70px Dai Ön Yeke Mongghul Ulus; tiếng Mông Cổ hiện đại: 70px Их Юань улс) là một triều đại do người Mông Cổ thành lập, là triều đại dân tộc thiểu số đầu tiên hoàn thành sự nghiệp thống nhất Trung Quốc.
Lịch sử Trung Quốc và Nhà Nguyên · Nhà Nguyên và Niên hiệu Trung Quốc ·
Nhà Tân
Nhà Tân (9-23) là một triều đại tiếp sau nhà Tây Hán và trước nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Lịch sử Trung Quốc và Nhà Tân · Nhà Tân và Niên hiệu Trung Quốc ·
Nhà Tấn
Nhà Tấn (266–420 theo dương lịch), là một trong Lục triều trong lịch sử, sau thời Tam Quốc và trước thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc.
Lịch sử Trung Quốc và Nhà Tấn · Nhà Tấn và Niên hiệu Trung Quốc ·
Nhà Tống
Nhà Tống (Wade-Giles: Sung Ch'ao, Hán-Việt: Tống Triều) là một triều đại cai trị ở Trung Quốc từ năm 960 đến 1279, họ đã thành công trong việc thống nhất Trung Quốc trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc, và được thay thế bởi nhà Nguyên.
Lịch sử Trung Quốc và Nhà Tống · Nhà Tống và Niên hiệu Trung Quốc ·
Nhà Thanh
Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.
Lịch sử Trung Quốc và Nhà Thanh · Nhà Thanh và Niên hiệu Trung Quốc ·
Nhà Trần (Trung Quốc)
Nhà Trần (557-589) là triều đại thứ tư và cuối cùng trong số các triều đại thuộc Nam triều thời kỳ Nam-Bắc triều ở Trung Quốc, cuối cùng bị nhà Tùy tiêu diệt.
Lịch sử Trung Quốc và Nhà Trần (Trung Quốc) · Nhà Trần (Trung Quốc) và Niên hiệu Trung Quốc ·
Nhũ Tử Anh
Nhũ Tử Anh (chữ Hán: 孺子嬰; 5 – 25) hay Lưu Anh (劉嬰), là vị Hoàng đế cuối cùng của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Lịch sử Trung Quốc và Nhũ Tử Anh · Nhũ Tử Anh và Niên hiệu Trung Quốc ·
Niên hiệu
là một giai đoạn gồm các năm nhất định được các hoàng đế Trung Quốc và các nước chịu ảnh hưởng văn hóa Trung Hoa như Việt Nam, Triều Tiên & Nhật Bản sử dụng.
Lịch sử Trung Quốc và Niên hiệu · Niên hiệu và Niên hiệu Trung Quốc ·
Phù Kiên
Phù Kiên (337–385), tên tự Vĩnh Cố (永固) hay Văn Ngọc (文玉), hay gọi theo thụy hiệu là (Tiền) Tần Tuyên Chiêu Đế ((前)秦宣昭帝), là một hoàng đế nước Tiền Tần trong lịch sử Trung Quốc.
Lịch sử Trung Quốc và Phù Kiên · Niên hiệu Trung Quốc và Phù Kiên ·
Phổ Nghi
Ái Tân Giác La Phổ Nghi (phồn thể: 愛新覺羅溥儀; bính âm: Ài Xīn Jué Luó Pǔ Yí; 1906 – 1967) hay Aisin Gioro Puyi (ᠠᡳᠰᡳᠨ ᡤᡳᠣᡵᠣᡦᡠ ᡳ), hãn hiệu: Cáp Ngõa Đồ Du Tư Hãn (chữ Hán: 哈瓦图猷斯汗 - tiếng Mãn: Хэвт ёс хаан), Tây Tạng tôn vị Văn Thù Hoàng đế, là vị hoàng đế thứ 12 và là hoàng đế cuối cùng của triều đại Mãn Thanh nói riêng và của chế độ quân chủ trong lịch sử Trung Quốc nói chung.
Lịch sử Trung Quốc và Phổ Nghi · Niên hiệu Trung Quốc và Phổ Nghi ·
Quang Tự
Thanh Đức Tông (chữ Hán: 清德宗; 14 tháng 8 năm 1871 – 14 tháng 11 năm 1908), tên húy là Ái Tân Giác La Tái Điềm (sử Việt Nam ghi là Tái/Tải Điềm), Tây Tạng tôn vị Văn Thù Hoàng đế (文殊皇帝) là vị hoàng đế thứ 11 của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.
Lịch sử Trung Quốc và Quang Tự · Niên hiệu Trung Quốc và Quang Tự ·
Sở (Thập quốc)
Sở (楚) là một nước ở phía nam Trung Quốc trong thời Ngũ đại Thập quốc (907-960).
Lịch sử Trung Quốc và Sở (Thập quốc) · Niên hiệu Trung Quốc và Sở (Thập quốc) ·
Tam Quốc
Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.
Lịch sử Trung Quốc và Tam Quốc · Niên hiệu Trung Quốc và Tam Quốc ·
Tào Ngụy
Tào Ngụy (曹魏) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, kinh đô ở Lạc Dương.
Lịch sử Trung Quốc và Tào Ngụy · Niên hiệu Trung Quốc và Tào Ngụy ·
Tân Cương
Tân Cương (Uyghur: شىنجاڭ, Shinjang;; bính âm bưu chính: Sinkiang) tên chính thức là Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương hay Khu tự trị Uyghur Tân Cương là một khu vực tự trị tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Lịch sử Trung Quốc và Tân Cương · Niên hiệu Trung Quốc và Tân Cương ·
Tây Hạ
Tây Hạ (chữ Tây Hạ: link.
Lịch sử Trung Quốc và Tây Hạ · Niên hiệu Trung Quốc và Tây Hạ ·
Tây Ngụy
Tây Ngụy (tiếng Trung:西魏) là triều đại xuất hiện sau khi có sự tan rã của nhà Bắc Ngụy và cai trị vùng lãnh thổ miền Bắc Trung Quốc từ năm 535 tới năm 557.
Lịch sử Trung Quốc và Tây Ngụy · Niên hiệu Trung Quốc và Tây Ngụy ·
Tây Tần
Hậu Lương Tây Tần là một nước thời Ngũ Hồ thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc do Khất Phục Quốc Nhân (乞伏國仁), người bộ lạc Tiên Ti ở Lũng Tây tự lập năm 385 (Kiến Nghĩa nguyên niên, Tây Tần), định đô ở Uyển Xuyên (nay thuộc Cam Túc).
Lịch sử Trung Quốc và Tây Tần · Niên hiệu Trung Quốc và Tây Tần ·
Tôn Quyền
Tôn Quyền (5 tháng 7 năm 182 – 21 tháng 5, 252), tức Ngô Thái Tổ (吴太祖) hay Ngô Đại Đế (吴大帝).
Lịch sử Trung Quốc và Tôn Quyền · Niên hiệu Trung Quốc và Tôn Quyền ·
Tùy Dạng Đế
Tùy Dượng Đế (chữ Hán: 隋炀帝, 569 - 11 tháng 4, 618), có nguồn phiên âm là Tùy Dạng Đế, Tùy Dương Đế hay Tùy Dưỡng Đế, đôi khi còn gọi là Tùy Minh Đế (隋明帝) hay Tùy Mẫn Đế (隋闵帝) tên thật là Dương Quảng (楊廣 hay 杨廣) hay Dương Anh (楊英 hay 杨英), tiểu tự là A Ma (阿𡡉) là vị hoàng đế thứ hai của triều đại nhà Tùy trong lịch sử Trung Quốc. Dương Quảng con thứ hai của Tùy Văn Đế (Dương Kiên), vua sáng lập ra triều Tùy. Khi Dương Kiên cướp ngôi Bắc Chu năm 581, Dương Quảng được tấn phong làm Tấn vương. Năm 589 khi mới 21 tuổi, ông đã lập công lớn tiêu diệt Nhà Trần ở phương Nam, thống nhất Trung Hoa sau hơn 250 năm chia cắt. Sau đó ông tích cực xây dựng thế lực, lôi kéo phe đảng, mưu đoạt ngôi thái tử của anh trưởng là Dương Dũng. Đến năm 600, do lời gièm pha từ phía Dương Quảng và Độc Cô hoàng hậu, Dương Dũng bị phế ngôi, Dương Quảng được lập làm Hoàng thái tử. Từ năm 602, Dương Quảng bắt đầu xử lý quốc sự, nắm đại quyền trong tay. Năm 604, Dương Quảng đã bí mật sát hại phụ thân rồi tự xưng làm hoàng đế. Trong những năm đầu trị vì, Dượng Đế mở mang khoa cử, đẩy mạnh lưu thông đường thủy bằng kênh đào Đại Vận Hà, xây dựng lại Đông Đô Lạc Dương, mở rộng Trường Thành, lập nhiều công trạng cho xã tắc. Nhưng càng về sau, Dượng Đế bỏ bê chính sự, trọng dụng gian thần, xa lánh trung lương, lại tăng thuế nhằm phục vụ cho việc xây dựng những cung điện, vườn ngự xa hoa làm nơi hưởng lạc, bóc lột sức dân xây thành đắp sông, tuyển mộ hàng loạt tú nữ vào cung, say đắm vào tửu sắc, lại nhiều lần tiến công Lâm Ấp (Chiêm Thành), Cao Câu Ly (một trong Tam Hàn)... khiến quân tướng tổn hao, lòng dân oán hận. Cuối thời Dượng Đế, quần hùng nổi dậy khởi nghĩa kháng Tùy, triều Tùy dần đi vào con đường suy vong. Năm 616, Tùy Dượng Đế rời khỏi Lạc Dương, tuần du về phương nam và ở đây trong suốt hai năm. Năm 618, ông bị Hứa Quốc công Vũ Văn Hóa Cập sát hại ở Giang Đô, không bao lâu sau đó, nhà Tùy chính thức diệt vong. Dù có gầy dựng được một số thành tựu nhất định, nhưng nhìn chung Tùy Dượng Đế bị các sử gia Trung Quốc đánh giá là một trong những bạo chúa tồi tệ nhất, người khiến cho triều Tùy đi đến bước đường diệt vong chỉ sau 2 đời. Các chiến dịch thất bại của ông tại Cao Câu Ly, cùng với việc tăng thuế để tài trợ cho các cuộc chiến tranh và bất ổn dân sự do hậu quả của việc đánh thuế này cuối cùng dẫn đến sự sụp đổ của triều đại.
Lịch sử Trung Quốc và Tùy Dạng Đế · Niên hiệu Trung Quốc và Tùy Dạng Đế ·
Tùy Văn Đế
Tùy Văn Đế (chữ Hán: 隋文帝; 21 tháng 7, 541 - 13 tháng 8, 604), tên thật là Dương Kiên (楊堅), là vị Hoàng đế sáng lập triều đại nhà Tùy trong lịch sử Trung Quốc.
Lịch sử Trung Quốc và Tùy Văn Đế · Niên hiệu Trung Quốc và Tùy Văn Đế ·
Tấn Huệ Đế
Tấn Huệ Đế (chữ Hán: 晋惠帝; 259 – 307), tên thật là Tư Mã Trung (司馬衷), là vua thứ hai của nhà Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Lịch sử Trung Quốc và Tấn Huệ Đế · Niên hiệu Trung Quốc và Tấn Huệ Đế ·
Tấn Vũ Đế
Tấn Vũ Đế (chữ Hán: 晉武帝; 236 – 16 tháng 5, 290), tên thật là Tư Mã Viêm (司馬炎), biểu tự An Thế (安世), là vị Hoàng đế đầu tiên của nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Lịch sử Trung Quốc và Tấn Vũ Đế · Niên hiệu Trung Quốc và Tấn Vũ Đế ·
Tống Chân Tông
Tống Chân Tông (chữ Hán: 宋真宗, 23 tháng 12 năm 968 - 23 tháng 3 năm 1022), là vị Hoàng đế thứ ba của triều đại Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 997 đến năm 1022, tổng cộng 25 năm.
Lịch sử Trung Quốc và Tống Chân Tông · Niên hiệu Trung Quốc và Tống Chân Tông ·
Tống Huy Tông
Tống Huy Tông (chữ Hán: 宋徽宗, 2 tháng 11, 1082 – 4 tháng 6, 1135), là vị Hoàng đế thứ tám của triều đại Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc.
Lịch sử Trung Quốc và Tống Huy Tông · Niên hiệu Trung Quốc và Tống Huy Tông ·
Tống Thái Tông
Tống Thái Tông (chữ Hán: 宋太宗, 20 tháng 11 năm 939 - 8 tháng 5 năm 997), tên húy Triệu Quýnh (趙炅), là vị Hoàng đế thứ hai của triều đại Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ năm 976 đến năm 997, tổng cộng 21 năm.
Lịch sử Trung Quốc và Tống Thái Tông · Niên hiệu Trung Quốc và Tống Thái Tông ·
Tống Thái Tổ
Tống Thái Tổ (chữ Hán: 宋太祖, 21 tháng 3, 927 - 14 tháng 11, 976), tên thật là Triệu Khuông Dận (趙匡胤, đôi khi viết là Triệu Khuông Dẫn), tự Nguyên Lãng (元朗), là vị Hoàng đế khai quốc của triều đại nhà Tống trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ năm 960 đến năm 976.
Lịch sử Trung Quốc và Tống Thái Tổ · Niên hiệu Trung Quốc và Tống Thái Tổ ·
Thành Hán
Đại Thành Hán (tiếng Trung: giản thể 成汉; phồn thể: 成漢; bính âm: Chénghàn) (304-347) là một tiểu quốc trong thời kỳ Ngũ Hồ Thập lục quốc vào cuối thời kỳ nhà Tấn (265-420) tại Trung Quốc.
Lịch sử Trung Quốc và Thành Hán · Niên hiệu Trung Quốc và Thành Hán ·
Thái Bình Thiên Quốc
Hồng Tú Toàn, người sáng lập Thái Bình Thiên Quốc Thái Bình Thiên Quốc (chữ Hán phồn thể: 太平天國, chữ Hán giản thể: 太平天国; 1851–1864) là một nhà nước trong lịch sử Trung Quốc được hình thành từ cuộc nổi dậy của nông dân do Hồng Tú Toàn (洪秀全) cầm đầu vào giữa thế kỷ 19.
Lịch sử Trung Quốc và Thái Bình Thiên Quốc · Niên hiệu Trung Quốc và Thái Bình Thiên Quốc ·
Thạch Kính Đường
Hậu Tấn Cao Tổ (30 tháng 3, 892 – 28 tháng 7, 942Tư trị thông giám, quyển 283.), tên thật là Thạch Kính Đường (石敬瑭), là hoàng đế đầu tiên của triều Hậu Tấn, vương triều thứ 3 trong 5 vương triều Ngũ đại, thời Ngũ đại Thập quốc, trị vì từ năm 936 đến khi ông mất.
Lịch sử Trung Quốc và Thạch Kính Đường · Niên hiệu Trung Quốc và Thạch Kính Đường ·
Thế kỷ 20
Thế kỷ 20 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1901 đến hết năm 2000, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.
Lịch sử Trung Quốc và Thế kỷ 20 · Niên hiệu Trung Quốc và Thế kỷ 20 ·
Thục Hán
Thục Hán (221 - 263) là một trong ba quốc gia trong thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, thuộc vùng Tây Nam Trung Quốc (khu vực Tứ Xuyên ngày nay).
Lịch sử Trung Quốc và Thục Hán · Niên hiệu Trung Quốc và Thục Hán ·
Tiền Lương
Đại Nhà Tiền Lương (tiếng Trung: 前凉, bính âm: Qián Liáng) 320–376, là một quốc gia trong Ngũ Hồ Thập lục quốc vào cuối thời kỳ nhà Tấn (265-420) tại Trung Quốc.
Lịch sử Trung Quốc và Tiền Lương · Niên hiệu Trung Quốc và Tiền Lương ·
Tiền Tần
Tiền Tần (350-394) là một nước trong thời kỳ Ngũ Hồ thập lục quốc vào cuối thời kỳ nhà Đông Tấn (265-420).
Lịch sử Trung Quốc và Tiền Tần · Niên hiệu Trung Quốc và Tiền Tần ·
Tiền Thục
Tiền Thục (chữ Hán: 前蜀, bính âm: Qiánshǔ) là một trong 10 quốc gia được gọi là Thập quốc trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc trong lịch sử Trung Quốc, giữa thời nhà Đường và nhà Tống.
Lịch sử Trung Quốc và Tiền Thục · Niên hiệu Trung Quốc và Tiền Thục ·
Tiền Yên
Đại Đại Nhà Tiền Yên là nhà nước đầu tiên của người Tiên Ty ở vùng Đông Bắc Trung Quốc do Mộ Dung Hoảng thành lập năm 337, diệt vong năm 370.
Lịch sử Trung Quốc và Tiền Yên · Niên hiệu Trung Quốc và Tiền Yên ·
Trần Thúc Bảo
Trần Thúc Bảo (553–604, trị vì 582–589), thường được biết đến trong sử sách là Trần Hậu Chủ (陳後主), thụy hiệu Trường Thành Dương công (長城煬公), tên tự Nguyên Tú (元秀), tiểu tự Hoàng Nô (黃奴), là vị hoàng đế cuối cùng của triều đại Trần thời Nam-Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Lịch sử Trung Quốc và Trần Thúc Bảo · Niên hiệu Trung Quốc và Trần Thúc Bảo ·
Tư Mã Luân
Tư Mã Luân (chữ Hán: 司馬倫; 249 - 301, trị vì:3/2-30/5/301) làm vua 3 tháng (năm 301), tự là Tử Di (子彝) là vị vua thứ ba của nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Lịch sử Trung Quốc và Tư Mã Luân · Niên hiệu Trung Quốc và Tư Mã Luân ·
Vũ Văn Hóa Cập
Vũ Văn Hóa Cập (? - 619) là một tướng lĩnh của triều Tùy trong lịch sử Trung Quốc.
Lịch sử Trung Quốc và Vũ Văn Hóa Cập · Niên hiệu Trung Quốc và Vũ Văn Hóa Cập ·
Võ Tắc Thiên
Võ Tắc Thiên (chữ Hán: 武則天, 17 tháng 2, 624 - 16 tháng 2, 705), cũng được đọc là Vũ Tắc Thiên, thường gọi Võ hậu (武后) hoặc Thiên Hậu (天后), là một Hậu cung phi tần của Đường Thái Tông Lý Thế Dân, sau trở thành Hoàng hậu của Đường Cao Tông Lý Trị.
Lịch sử Trung Quốc và Võ Tắc Thiên · Niên hiệu Trung Quốc và Võ Tắc Thiên ·
Viên Thế Khải
Viên Thế Khải Viên Thế Khải (1859 - 1916), tự là Uy Đình (慰亭), hiệu là Dung Am (容庵); là một đại thần cuối thời nhà Thanh và là Đại Tổng thống thứ hai của Trung Hoa Dân Quốc.
Lịch sử Trung Quốc và Viên Thế Khải · Niên hiệu Trung Quốc và Viên Thế Khải ·
Vương Kiến (Tiền Thục)
Cổng Vĩnh lăng Vương Kiến tại Thành Đô Lăng mộ Vương Kiến Vương Kiến (847 – 11 tháng 7 năm 918), tên tự Quang Đồ (光圖), gọi theo thụy hiệu là (Tiền) Thục Cao Tổ ((前)蜀高祖), là hoàng đế khai quốc của nước Tiền Thục thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lịch sử Trung Quốc và Vương Kiến (Tiền Thục) · Niên hiệu Trung Quốc và Vương Kiến (Tiền Thục) ·
Vương Mãng
Vương Mãng (chữ Hán: 王莽; 12 tháng 12, 45 TCN - 6 tháng 10, năm 23), biểu tự Cự Quân (巨君), là một quyền thần nhà Hán, người về sau trở thành vị Hoàng đế duy nhất của nhà Tân, làm gián đoạn giai đoạn nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Lịch sử Trung Quốc và Vương Mãng · Niên hiệu Trung Quốc và Vương Mãng ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Lịch sử Trung Quốc và Niên hiệu Trung Quốc
- Những gì họ có trong Lịch sử Trung Quốc và Niên hiệu Trung Quốc chung
- Những điểm tương đồng giữa Lịch sử Trung Quốc và Niên hiệu Trung Quốc
So sánh giữa Lịch sử Trung Quốc và Niên hiệu Trung Quốc
Lịch sử Trung Quốc có 542 mối quan hệ, trong khi Niên hiệu Trung Quốc có 1512. Khi họ có chung 146, chỉ số Jaccard là 7.11% = 146 / (542 + 1512).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lịch sử Trung Quốc và Niên hiệu Trung Quốc. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: