Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Lý Khắc Dụng và Lịch sử Trung Quốc

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Lý Khắc Dụng và Lịch sử Trung Quốc

Lý Khắc Dụng vs. Lịch sử Trung Quốc

Lý Khắc Dụng (chữ Hán: 李克用, 856-908), vốn có họ Chu Tà (chữ Hán: 朱邪), còn đọc là Chu Gia hay Chu Da (chữ Hán: 朱爷). Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Những điểm tương đồng giữa Lý Khắc Dụng và Lịch sử Trung Quốc

Lý Khắc Dụng và Lịch sử Trung Quốc có 17 điểm chung (trong Unionpedia): Đường Chiêu Tông, Đường Hy Tông, Chữ Hán, Hậu Đường, Hậu Lương Thái Tổ, Khiết Đan, Loạn Hoàng Sào, Người Tatar, Nhà Đường, Nhà Tống, Sông Vị, Sơn Đông, Sơn Tây (Trung Quốc), Tân Cương, Tiết độ sứ, Trường An, Trường Giang.

Đường Chiêu Tông

Đường Chiêu Tông (chữ Hán: 唐昭宗, 31 tháng 3 năm 867 – 22 tháng 9 năm 904), nguyên danh Lý Kiệt (李傑), sau cải thành Lý Mẫn (李敏), rồi Lý Diệp (李曄), là hoàng đế áp chót của nhà Đường.

Lý Khắc Dụng và Đường Chiêu Tông · Lịch sử Trung Quốc và Đường Chiêu Tông · Xem thêm »

Đường Hy Tông

Đường Hy Tông (8 tháng 6 năm 862 – 20 tháng 4 năm 888, trị vì 873 - 888), nguyên danh Lý Nghiễm (李儼), đến năm 873 cải thành Lý Huyên (李儇), là một hoàng đế nhà Đường.

Lý Khắc Dụng và Đường Hy Tông · Lịch sử Trung Quốc và Đường Hy Tông · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Chữ Hán và Lý Khắc Dụng · Chữ Hán và Lịch sử Trung Quốc · Xem thêm »

Hậu Đường

Kinh Nam (荆南) Nhà Hậu Đường là một trong năm triều đại trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc, cai trị Bắc Trung Quốc từ năm 923 đến năm 936.

Hậu Đường và Lý Khắc Dụng · Hậu Đường và Lịch sử Trung Quốc · Xem thêm »

Hậu Lương Thái Tổ

Hậu Lương Thái Tổ, tên húy Chu Toàn Trung (朱全忠) (852–912), nguyên danh Chu Ôn (朱溫), sau khi tức vị cải thành Chu Hoảng (朱晃), là một nhân vật quân sự và chính trị vào cuối thời nhà Đường và đầu thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Hậu Lương Thái Tổ và Lý Khắc Dụng · Hậu Lương Thái Tổ và Lịch sử Trung Quốc · Xem thêm »

Khiết Đan

Khiết Đan hay Khất Đan (chữ Hán: 契丹) là âm Hán-Việt tên gọi của một dân tộc du mục Khitan (ختن) (còn được phiên âm là Khitai hay Kidan), từng tồn tại ở Trung Á và Bắc Á. Dân tộc này từng phát triển thành tổ chức quốc gia Liêu quốc, tồn tại và kiểm soát phía bắc Trung Quốc giai đoạn 907-1125.

Khiết Đan và Lý Khắc Dụng · Khiết Đan và Lịch sử Trung Quốc · Xem thêm »

Loạn Hoàng Sào

Loạn Hoàng Sào là cuộc khởi nghĩa nông dân do Hoàng Sào làm thủ lĩnh, diễn ra trong triều đại của Đường Hy Tông.

Lý Khắc Dụng và Loạn Hoàng Sào · Loạn Hoàng Sào và Lịch sử Trung Quốc · Xem thêm »

Người Tatar

Tatarlar hoặc Tatar (Татарлар; phiên âm cũ: Thát-đát) là các gọi chung các bộ lạc hỗn hợp Đột Quyết, Mông Cổ, Thanh Tạng sống rải rác ở Bắc-Trung Á trước khi Đế quốc Mông Cổ xuất hiện.

Lý Khắc Dụng và Người Tatar · Lịch sử Trung Quốc và Người Tatar · Xem thêm »

Nhà Đường

Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.

Lý Khắc Dụng và Nhà Đường · Lịch sử Trung Quốc và Nhà Đường · Xem thêm »

Nhà Tống

Nhà Tống (Wade-Giles: Sung Ch'ao, Hán-Việt: Tống Triều) là một triều đại cai trị ở Trung Quốc từ năm 960 đến 1279, họ đã thành công trong việc thống nhất Trung Quốc trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc, và được thay thế bởi nhà Nguyên.

Lý Khắc Dụng và Nhà Tống · Lịch sử Trung Quốc và Nhà Tống · Xem thêm »

Sông Vị

Sông Vị hay Vị Hà là một con sông ở tây trung bộ Trung Quốc, chi lưu lớn nhất của Hoàng Hà.

Lý Khắc Dụng và Sông Vị · Lịch sử Trung Quốc và Sông Vị · Xem thêm »

Sơn Đông

Sơn Đông là một tỉnh ven biển phía đông Trung Quốc.

Lý Khắc Dụng và Sơn Đông · Lịch sử Trung Quốc và Sơn Đông · Xem thêm »

Sơn Tây (Trung Quốc)

Sơn Tây (bính âm bưu chính: Shansi) là một tỉnh ở phía bắc của Trung Quốc.

Lý Khắc Dụng và Sơn Tây (Trung Quốc) · Lịch sử Trung Quốc và Sơn Tây (Trung Quốc) · Xem thêm »

Tân Cương

Tân Cương (Uyghur: شىنجاڭ, Shinjang;; bính âm bưu chính: Sinkiang) tên chính thức là Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương hay Khu tự trị Uyghur Tân Cương là một khu vực tự trị tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Lý Khắc Dụng và Tân Cương · Lịch sử Trung Quốc và Tân Cương · Xem thêm »

Tiết độ sứ

Tiết độ sứ (節度使) ban đầu là chức võ quan cai quản quân sự một phiên trấn có nguồn gốc vào thời nhà Đường, Trung Quốc khoảng năm 710-711 nhằm đối phó với các mối đe dọa từ bên ngoài.

Lý Khắc Dụng và Tiết độ sứ · Lịch sử Trung Quốc và Tiết độ sứ · Xem thêm »

Trường An

''Khuyết'' dọc theo tường thành Trường Anh thời nhà Đường, mô tả trên tường trong lăng mộ của Lý Trọng Nhuận (682–701) tại Can lăng Trường An là kinh đô của 13 triều đại trong lịch sử Trung Quốc.

Lý Khắc Dụng và Trường An · Lịch sử Trung Quốc và Trường An · Xem thêm »

Trường Giang

Trường Giang (giản thể: 长江; phồn thể: 長江; pinyin: Cháng Jiāng; Wade-Giles: Ch'ang Chiang) hay sông Dương Tử (扬子江, Yángzǐ Jiāng hay Yangtze Kiang; Hán-Việt: Dương Tử Giang) là con sông dài nhất châu Á và đứng thứ ba trên thế giới sau sông Nin ở Châu Phi, sông Amazon ở Nam Mỹ.

Lý Khắc Dụng và Trường Giang · Lịch sử Trung Quốc và Trường Giang · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Lý Khắc Dụng và Lịch sử Trung Quốc

Lý Khắc Dụng có 53 mối quan hệ, trong khi Lịch sử Trung Quốc có 542. Khi họ có chung 17, chỉ số Jaccard là 2.86% = 17 / (53 + 542).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lý Khắc Dụng và Lịch sử Trung Quốc. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »