Những điểm tương đồng giữa Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc và Viên Thế Khải
Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc và Viên Thế Khải có 51 điểm chung (trong Unionpedia): An Huy, Đế quốc Trung Hoa (1915-1916), Đức, Đoàn Kỳ Thụy, Đường Kế Nghiêu, Đường Thiệu Nghi, Bách nhật duy tân, Bảng Anh, Bắc Kinh, Cách mạng Tân Hợi, Chính phủ Bắc Dương, Chiến tranh thế giới thứ nhất, Giang Tây, Hán Khẩu, Hồ Bắc, Hồ Nam, Hoa Kỳ, Khởi nghĩa Vũ Xương, Lê Nguyên Hồng, Lương Khải Siêu, Nam Kinh, Nga, Nhà Thanh, Nhật Bản, Phùng Quốc Chương, Phúc Kiến, Phổ Nghi, Phương Tây, Quân Bắc Dương, Quảng Châu (thành phố), ..., Sơn Đông, Tôn Trung Sơn, Tống Giáo Nhân, Tổng thống Trung Hoa Dân quốc, Thiên Tân, Thượng Hải, Tiếng Trung Quốc, Tokyo, Trùng Khánh, Trung Quốc, Tưởng Giới Thạch, Vân Nam, Vũ Xương, 1 tháng 1, 10 tháng 10, 10 tháng 3, 12 tháng 12, 12 tháng 2, 22 tháng 3, 25 tháng 12, 6 tháng 6. Mở rộng chỉ mục (21 hơn) »
An Huy
An Huy (IPA:ánxwéi) là một tỉnh của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
An Huy và Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc · An Huy và Viên Thế Khải ·
Đế quốc Trung Hoa (1915-1916)
Trung Hoa đại đế quốc (/ Zhōnghuá dàdìguó) hoặc Hồng Hiến đế chế (洪憲帝制 / Hóngxiàn dìzhì) là một triều đại ngắn trong lịch sử Trung Quốc khi chính khách kiêm tướng quân nhiều quyền lực thời Dân Quốc Viên Thế Khải thành lập với mong muốn phục hồi chế độ quân chủ ở Trung Quốc từ cuối năm 1915 đến đầu năm 1916.
Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc và Đế quốc Trung Hoa (1915-1916) · Viên Thế Khải và Đế quốc Trung Hoa (1915-1916) ·
Đức
Đức (Deutschland), tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Đức (Bundesrepublik Deutschland), là một nước cộng hòa nghị viện liên bang nằm tại Trung-Tây Âu.
Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc và Đức · Viên Thế Khải và Đức ·
Đoàn Kỳ Thụy
Đoàn Kỳ Thụy段祺瑞 Đại Tổng thống tạm thời Trung Hoa Dân Quốc Nhiệm kỳ 24 tháng 11 năm 1924 – 20 tháng 4 năm 1926 Tiền nhiệm Hoàng Phu (黃郛) Kế nhiệm Hồ Duy Đức (胡惟德) Thủ tướng Trung Hoa Dân Quốc Nhiệm kỳ 1 26 tháng 6 năm 1916 – 23 tháng 5 năm 1917 Nhiệm kỳ 2 14 tháng 7 năm 1917 – 22 tháng 11 năm 1917 Nhiệm kỳ 3 23 tháng 3 năm 1918 – 10 tháng 10 năm 1918 Đảng Quân phiệt An Huy Sinh 6 tháng 3 năm 1865Hợp Phì, An Huy, Đại Thanh Mất Thượng Hải, Trung Hoa Dân Quốc Dân tộc Hán Tôn giáo Đạo Phật Trường Học viện Quân sự Bảo Định Đoàn Kỳ Thụy (bính âm: 段祺瑞; 1865 – 1936) là một quân phiệt và chính khách quan trọng của Trung Quốc thời Thanh mạt và đầu Trung Hoa Dân Quốc.
Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc và Đoàn Kỳ Thụy · Viên Thế Khải và Đoàn Kỳ Thụy ·
Đường Kế Nghiêu
Đường Kế Nghiêu唐继尧 Đốc quân Quý Châu Nhiệm kỳ 1912 - 1913 Kế nhiệm Lưu Tồn Hậu Đốc quân Vân Nam Nhiệm kỳ 1913 - 1927 Tiền nhiệm Thái Ngạc Kế nhiệm Long Vân Đảng 20px Trung Quốc Quốc Dân Đảng Dân tộc Hán Học tập Học viện Quân sự Hoàng gia Nhật Bản Lịch sử quân nhân Thời gian phục vụ 1911 - 1927 Thành tích Hộ Quốc Tranh Chiến tranh Bắc phạt Đường Kế Nghiêu (Giản thể: 唐繼堯, Phồn thể: 唐继尧; sinh năm1883 – mất 23 tháng 5 năm 1927) là một lãnh chúa trong thời kỳ quân phiệt phân tranh và là một vị tướng Trung Hoa Dân Quốc.
Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc và Đường Kế Nghiêu · Viên Thế Khải và Đường Kế Nghiêu ·
Đường Thiệu Nghi
Đường Thiệu Nghi (giản thể: 唐绍仪; phồn thể: 唐紹儀; bính âm: Táng Shàoyí; Wade–Giles: T'ang Shao-i; Yale: Tong4 Siu6 Yee4; đổi tên thành Đường Thiệu Di 唐绍怡 để tránh tên húy của Phổ Nghi, về sau lấy lại tên cũ; tự Thiếu Xuyên 少川) (2 tháng 1, 1862 – 30 tháng 9 năm 1938), là một nhà chính trị và ngoại giao Trung Hoa.
Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc và Đường Thiệu Nghi · Viên Thế Khải và Đường Thiệu Nghi ·
Bách nhật duy tân
Bách nhật duy tân (chữ Hán: 百日維新), còn gọi là Mậu Tuất biến pháp (戊戌变法), Mậu Tuất duy tân (戊戌維新) hoặc Duy Tân biến pháp (維新變法), đều là tên dùng để chỉ cuộc biến pháp do phái Duy tân đề xướng, được Quang Tự Đế cho thi hành kể từ ngày 11 tháng 6 năm 1898 ở Trung Quốc.
Bách nhật duy tân và Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc · Bách nhật duy tân và Viên Thế Khải ·
Bảng Anh
Tờ hai mươi bảng (£20) Bảng Anh (ký hiệu £, mã ISO: GBP) tức Anh kim là đơn vị tiền tệ chính thức của Vương quốc Anh và các lãnh thổ hải ngoại, thuộc địa.
Bảng Anh và Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc · Bảng Anh và Viên Thế Khải ·
Bắc Kinh
Bắc Kinh, là thủ đô của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và là một trong số các thành phố đông dân nhất thế giới với dân số là 20.693.000 người vào năm 2012.
Bắc Kinh và Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc · Bắc Kinh và Viên Thế Khải ·
Cách mạng Tân Hợi
Cách mạng Tân Hợi (1911) là cuộc cách mạng dân chủ tư sản, do những người trí thức cấp tiến trong giai cấp tư sản và tiểu tư sản lãnh đạo, đã lật đổ triều đại Mãn Thanh, chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại lâu đời ở Trung Quốc, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển, có ảnh hưởng nhất định đối với cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở một số nước Châu Á khác.
Cách mạng Tân Hợi và Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc · Cách mạng Tân Hợi và Viên Thế Khải ·
Chính phủ Bắc Dương
Chính phủ Bắc Kinh Trung Hoa Dân Quốc là chỉ chính phủ trung ương đặt thủ đô tại Bắc Kinh trong thời kỳ đầu kiến quốc Trung Hoa Dân Quốc, do nhân sĩ Bắc Dương phái nắm quyền nên được gọi là Chính phủ Bắc Dương.
Chính phủ Bắc Dương và Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc · Chính phủ Bắc Dương và Viên Thế Khải ·
Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Chiến tranh thế giới thứ nhất và Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc · Chiến tranh thế giới thứ nhất và Viên Thế Khải ·
Giang Tây
Giang Tây (Gan: Kongsi) là một tỉnh nằm ở đông nam Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Giang Tây và Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc · Giang Tây và Viên Thế Khải ·
Hán Khẩu
Hán Khẩu (giản thể: 汉口; phồn thể: 漢口; pinyin: Hànkǒu; Wade-Giles: Hankow) là một trong ba thành phố, cùng với Vũ Xương và Hán Dương, được nhập với nhau thành Vũ Hán ngày nay.
Hán Khẩu và Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc · Hán Khẩu và Viên Thế Khải ·
Hồ Bắc
Hồ Bắc (tiếng Vũ Hán: Hŭbě) là một tỉnh ở miền trung của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Hồ Bắc và Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc · Hồ Bắc và Viên Thế Khải ·
Hồ Nam
Hồ Nam là một tỉnh của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, nằm ở khu vực trung-nam của quốc gia.
Hồ Nam và Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc · Hồ Nam và Viên Thế Khải ·
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.
Hoa Kỳ và Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc · Hoa Kỳ và Viên Thế Khải ·
Khởi nghĩa Vũ Xương
Khởi nghĩa Vũ Xương là một cuộc khởi nghĩa của Trung Quốc có tác dụng như chất xúc tác cho cách mạng Tân Hợi, chấm dứt triều đại nhà Thanh và hàng nghìn năm phong kiến, khai sinh ra Trung Hoa Dân Quốc.
Khởi nghĩa Vũ Xương và Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc · Khởi nghĩa Vũ Xương và Viên Thế Khải ·
Lê Nguyên Hồng
Lê Nguyên Hồng黎元洪 Đại Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc (lần 1) Nhiệm kỳ 7 tháng 6 năm 1916 – 1 tháng 7 năm 1917() Phó Tổng thống Phùng Quốc Chương Tiền nhiệm Viên Thế Khải Kế nhiệm Mãn Thanh phục vị Đại Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc (lần 2) Nhiệm kỳ 12 tháng 7 năm 1917 – 17 tháng 7 năm 1917 Tiền nhiệm Mãn Thanh phục vị Kế nhiệm Phùng Quốc Chương Đại Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc (lần 3) Nhiệm kỳ 11 tháng 6 năm 1922 – 13 tháng 6 năm 1923() Tiền nhiệm Chu Tự Tề Kế nhiệm Cao Lăng Úy Phó Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc Nhiệm kỳ 1 tháng 1 năm 1912 – 6 tháng 6 năm 1916() Đại Tổng thống Tôn Dật Tiên Viên Thế Khải Kế nhiệm Phùng Quốc Chương Sinh 19 tháng 10 năm 1864 Hoàng Pha, Hồ Bắc Mất Thiên Tân Đảng Đảng Tiến bộ Dân tộc Hán Tôn giáo Phật giáo Lê Nguyên Hồng (bính âm: 黎元洪, 1864–1928), tự Tống Khanh (宋卿) là một quân phiệt và chính khách quan trọng trong thời Thanh mạt và đầu thời Trung Hoa Dân Quốc.
Lê Nguyên Hồng và Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc · Lê Nguyên Hồng và Viên Thế Khải ·
Lương Khải Siêu
Lương Khải Siêu (1873 - 1929), tự: Trác Như, hiệu: Nhiệm Công, bút hiệu: Ẩm Băng Tử, Ẩm Băng Thất chủ nhân.
Lương Khải Siêu và Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc · Lương Khải Siêu và Viên Thế Khải ·
Nam Kinh
Nam Kinh (tiếng Hoa: 南京; pinyin: Nánjīng; Wade-Giles: Nan-ching; nghĩa là "Kinh đô phía Nam") là thủ phủ tỉnh Giang Tô, Trung Quốc.
Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc và Nam Kinh · Nam Kinh và Viên Thế Khải ·
Nga
Nga (p, quốc danh hiện tại là Liên bang Nga (Российская Федерация|r.
Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc và Nga · Nga và Viên Thế Khải ·
Nhà Thanh
Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.
Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc và Nhà Thanh · Nhà Thanh và Viên Thế Khải ·
Nhật Bản
Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.
Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc và Nhật Bản · Nhật Bản và Viên Thế Khải ·
Phùng Quốc Chương
Phùng Quốc Chương馮國璋 Đại Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc Nhiệm kỳ 6 tháng 8 năm 1917 – 10 tháng 10 năm 1918 Tiền nhiệm Lê Nguyên Hồng Kế nhiệm Từ Thế Xương Phó Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc Nhiệm kỳ 7 tháng 6 năm 1916 – 1 tháng 7 năm 1917 Tiền nhiệm Từ Thế Xương Kế nhiệm Vị trí bị hủy bỏ Đảng Quân phiệt Trực Lệ Sinh 7 tháng 1 năm 1859 Hà Gian, Hà Bắc, Đại Thanh Mất Bắc Kinh, Trung Hoa Dân Quốc Dân tộc Hán Tôn giáo Phật giáo Quốc tịch Trung Quốc Phùng Quốc Chương (phồn thể: 馮國璋, giản thể: 冯国璋, 1859–1919), tự Hoa Phủ (華甫) hay Hoa Phù (華符) là một quân phiệt và chính khách có ảnh hưởng quan trọng trong những năm đầu của chính quyền Trung Hoa Dân Quốc.
Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc và Phùng Quốc Chương · Phùng Quốc Chương và Viên Thế Khải ·
Phúc Kiến
Phúc Kiến là một tỉnh nằm ở ven biển đông nam của đại lục Trung Quốc.
Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc và Phúc Kiến · Phúc Kiến và Viên Thế Khải ·
Phổ Nghi
Ái Tân Giác La Phổ Nghi (phồn thể: 愛新覺羅溥儀; bính âm: Ài Xīn Jué Luó Pǔ Yí; 1906 – 1967) hay Aisin Gioro Puyi (ᠠᡳᠰᡳᠨ ᡤᡳᠣᡵᠣᡦᡠ ᡳ), hãn hiệu: Cáp Ngõa Đồ Du Tư Hãn (chữ Hán: 哈瓦图猷斯汗 - tiếng Mãn: Хэвт ёс хаан), Tây Tạng tôn vị Văn Thù Hoàng đế, là vị hoàng đế thứ 12 và là hoàng đế cuối cùng của triều đại Mãn Thanh nói riêng và của chế độ quân chủ trong lịch sử Trung Quốc nói chung.
Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc và Phổ Nghi · Phổ Nghi và Viên Thế Khải ·
Phương Tây
Phương Tây là một tính từ và được sử dụng để nói đến những thứ ở hướng Tây.
Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc và Phương Tây · Phương Tây và Viên Thế Khải ·
Quân Bắc Dương
Tân quân Bắc Dương đang huấn luyện Quân Bắc Dương (Tiếng Trung: 北洋軍; Bính âm: Běiyáng-jūn) là lực lượng quân sự kiểu phương Tây do triều đình nhà Thanh thành lập vào cuối thế kỷ 19.
Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc và Quân Bắc Dương · Quân Bắc Dương và Viên Thế Khải ·
Quảng Châu (thành phố)
Quảng Châu (chữ Hán giản thể: 广州, phồn thể: 廣州, pinyin: Guǎngzhōu, Wade-Giles: Kuang-chou, việt phanh: Gwong2zau1, Yale: Gwóngjaū) là thủ phủ và là thành phố đông dân nhất của tỉnh Quảng Đông ở miền Nam Trung Quốc.
Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc và Quảng Châu (thành phố) · Quảng Châu (thành phố) và Viên Thế Khải ·
Sơn Đông
Sơn Đông là một tỉnh ven biển phía đông Trung Quốc.
Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc và Sơn Đông · Sơn Đông và Viên Thế Khải ·
Tôn Trung Sơn
Tôn Trung Sơn (chữ Hán: 孫中山; 12 tháng 11 năm 1866 – 12 tháng 3 năm 1925Singtao daily. Saturday edition. ngày 23 tháng 10 năm 2010. 特別策劃 section A18. Sun Yat-sen Xinhai revolution 100th anniversary edition 民國之父.), nguyên danh là Tôn Văn (孫文), tự Tải Chi (載之), hiệu Nhật Tân (日新), Dật Tiên (逸仙) là nhà cách mạng Trung Quốc, người đóng vai trò quan trọng trong cuộc Cách mạng Tân Hợi năm 1911 lật đổ triều đại Mãn Thanh và khai sinh ra Trung Hoa Dân Quốc.
Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc và Tôn Trung Sơn · Tôn Trung Sơn và Viên Thế Khải ·
Tống Giáo Nhân
Tống Giáo Nhân Tống Giáo Nhân (sinh ngày 5 tháng 4 năm 1882 - mất ngày 22 tháng 3 năm 1913), là một nhà cách mạng và chính trị gia Trung Hoa.
Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc và Tống Giáo Nhân · Tống Giáo Nhân và Viên Thế Khải ·
Tổng thống Trung Hoa Dân quốc
Tổng thống Trung Hoa Dân quốc (chữ Hán: 中華民國總統, phiên âm Hán Việt: Trung Hoa Dân quốc Tổng thống, còn gọi là Tổng thống Đài Loan) là nguyên thủ quốc gia của chính quyền Trung Hoa Dân quốc, chịu trách nhiệm chính trị tối cao về mặt đối ngoại và đối nội, động thời là Tổng tư lệnh tối cao Quốc quân Trung Hoa Dân quốc.
Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc và Tổng thống Trung Hoa Dân quốc · Tổng thống Trung Hoa Dân quốc và Viên Thế Khải ·
Thiên Tân
Thiên Tân, giản xưng Tân (津); là một trực hạt thị, đồng thời là thành thị trung tâm quốc gia và thành thị mở cửa ven biển lớn nhất ở phía bắc của Trung Quốc.
Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc và Thiên Tân · Thiên Tân và Viên Thế Khải ·
Thượng Hải
Thượng Hải (chữ Hán: 上海, bính âm: Shànghǎi) là thành phố lớn nhất Trung Quốc về dân số, p. 395.
Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc và Thượng Hải · Thượng Hải và Viên Thế Khải ·
Tiếng Trung Quốc
Tiếng Trung Quốc, tiếng Hán, hay tiếng Hoa (hay) là tập hợp những dạng ngôn ngữ có liên quan đến nhau, nhưng trong rất nhiều trường hợp không thông hiểu lẫn nhau, hợp thành một nhánh trong ngữ hệ Hán-Tạng.
Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc và Tiếng Trung Quốc · Tiếng Trung Quốc và Viên Thế Khải ·
Tokyo
là thủ đô và một trong 47 tỉnh của Nhật Bản, thủ đô Tōkyō nằm ở phía đông của đảo chính Honshū.
Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc và Tokyo · Tokyo và Viên Thế Khải ·
Trùng Khánh
Trùng Khánh (重庆) là một thành phố lớn ở Tây Nam Trung Quốc và là một trong bốn thành phố trực thuộc trung ương tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc và Trùng Khánh · Trùng Khánh và Viên Thế Khải ·
Trung Quốc
Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người. Trung Quốc là quốc gia độc đảng do Đảng Cộng sản cầm quyền, chính phủ trung ương đặt tại thủ đô Bắc Kinh. Chính phủ Trung Quốc thi hành quyền tài phán tại 22 tỉnh, năm khu tự trị, bốn đô thị trực thuộc, và hai khu hành chính đặc biệt là Hồng Kông và Ma Cao. Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa cũng tuyên bố chủ quyền đối với các lãnh thổ nắm dưới sự quản lý của Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan), cho Đài Loan là tỉnh thứ 23 của mình, yêu sách này gây tranh nghị do sự phức tạp của vị thế chính trị Đài Loan. Với diện tích là 9,596,961 triệu km², Trung Quốc là quốc gia có diện tích lục địa lớn thứ tư trên thế giới, và là quốc gia có tổng diện tích lớn thứ ba hoặc thứ tư trên thế giới, tùy theo phương pháp đo lường. Cảnh quan của Trung Quốc rộng lớn và đa dạng, thay đổi từ những thảo nguyên rừng cùng các sa mạc Gobi và Taklamakan ở phía bắc khô hạn đến các khu rừng cận nhiệt đới ở phía nam có mưa nhiều hơn. Các dãy núi Himalaya, Karakoram, Pamir và Thiên Sơn là ranh giới tự nhiên của Trung Quốc với Nam và Trung Á. Trường Giang và Hoàng Hà lần lượt là sông dài thứ ba và thứ sáu trên thế giới, hai sông này bắt nguồn từ cao nguyên Thanh Tạng và chảy hướng về vùng bờ biển phía đông có dân cư đông đúc. Đường bờ biển của Trung Quốc dọc theo Thái Bình Dương và dài 14500 km, giáp với các biển: Bột Hải, Hoàng Hải, biển Hoa Đông và biển Đông. Lịch sử Trung Quốc bắt nguồn từ một trong những nền văn minh cổ nhất thế giới, phát triển tại lưu vực phì nhiêu của sông Hoàng Hà tại bình nguyên Hoa Bắc. Trải qua hơn 5.000 năm, văn minh Trung Hoa đã phát triển trở thành nền văn minh rực rỡ nhất thế giới trong thời cổ đại và trung cổ, với hệ thống triết học rất thâm sâu (nổi bật nhất là Nho giáo, Đạo giáo và thuyết Âm dương ngũ hành). Hệ thống chính trị của Trung Quốc dựa trên các chế độ quân chủ kế tập, được gọi là các triều đại, khởi đầu là triều đại nhà Hạ ở lưu vực Hoàng Hà. Từ năm 221 TCN, khi nhà Tần chinh phục các quốc gia khác để hình thành một đế quốc Trung Hoa thống nhất, quốc gia này đã trải qua nhiều lần mở rộng, đứt đoạn và cải cách. Trung Hoa Dân Quốc lật đổ triều đại phong kiến cuối cùng của Trung Quốc là nhà Thanh vào năm 1911 và cầm quyền tại Trung Quốc đại lục cho đến năm 1949. Sau khi Đế quốc Nhật Bản bại trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Đảng Cộng sản đánh bại Quốc dân Đảng và thiết lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa tại Bắc Kinh vào ngày 1 tháng 10 năm 1949, trong khi đó Quốc dân Đảng dời chính phủ Trung Hoa Dân Quốc đến đảo Đài Loan và thủ đô hiện hành là Đài Bắc. Trong hầu hết thời gian trong hơn 2.000 năm qua, kinh tế Trung Quốc được xem là nền kinh tế lớn và phức tạp nhất trên thế giới, với những lúc thì hưng thịnh, khi thì suy thoái. Kể từ khi tiến hành cuộc cải cách kinh tế vào năm 1978, Trung Quốc trở thành một trong các nền kinh kế lớn có mức tăng trưởng nhanh nhất. Đến năm 2014, nền kinh tế Trung Quốc đã đạt vị trí số một thế giới tính theo sức mua tương đương (PPP) và duy trì ở vị trí thứ hai tính theo giá trị thực tế. Trung Quốc được công nhận là một quốc gia sở hữu vũ khí hạt nhân và có quân đội thường trực lớn nhất thế giới, với ngân sách quốc phòng lớn thứ nhì. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa trở thành một thành viên của Liên Hiệp Quốc từ năm 1971, khi chính thể này thay thế Trung Hoa Dân Quốc trong vị thế thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc. Trung Quốc cũng là thành viên của nhiều tổ chức đa phương chính thức và phi chính thức, trong đó có WTO, APEC, BRICS, SCO, và G-20. Trung Quốc là một cường quốc lớn và được xem là một siêu cường tiềm năng.
Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc và Trung Quốc · Trung Quốc và Viên Thế Khải ·
Tưởng Giới Thạch
Tưởng Trung Chính (31 tháng 10 năm 1887 - 5 tháng 4 năm 1975), tên chữ Giới Thạch (介石) nên còn gọi là Tưởng Giới Thạch, tên ban đầu Thụy Nguyên (瑞元) là nhà chính trị và nhà quân sự nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc cận đại.
Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc và Tưởng Giới Thạch · Tưởng Giới Thạch và Viên Thế Khải ·
Vân Nam
Vân Nam là một tỉnh ở phía tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, giáp biên giới với Việt Nam.
Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc và Vân Nam · Vân Nam và Viên Thế Khải ·
Vũ Xương
Vũ Xương (tiếng Trung: 武昌区, Hán Việt: Vũ Xương khu) là một quận của thành phố Vũ Hán (武汉市), thủ phủ tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc và Vũ Xương · Viên Thế Khải và Vũ Xương ·
1 tháng 1
Ngày 1 tháng 1 là ngày thứ nhất trong lịch Gregory.
1 tháng 1 và Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc · 1 tháng 1 và Viên Thế Khải ·
10 tháng 10
Ngày 10 tháng 10 là ngày thứ 283 (284 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
10 tháng 10 và Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc · 10 tháng 10 và Viên Thế Khải ·
10 tháng 3
Ngày 10 tháng 3 là ngày thứ 69 (70 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
10 tháng 3 và Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc · 10 tháng 3 và Viên Thế Khải ·
12 tháng 12
Ngày 12 tháng 12 là ngày thứ 346 (347 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
12 tháng 12 và Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc · 12 tháng 12 và Viên Thế Khải ·
12 tháng 2
Ngày 12 tháng 2 là ngày thứ 43 trong lịch Gregory.
12 tháng 2 và Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc · 12 tháng 2 và Viên Thế Khải ·
22 tháng 3
Ngày 22 tháng 3 là ngày thứ 81 trong mỗi năm thường (ngày thứ 82 trong mỗi năm nhuận).
22 tháng 3 và Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc · 22 tháng 3 và Viên Thế Khải ·
25 tháng 12
Ngày 25 tháng 12 là ngày thứ 359 (360 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
25 tháng 12 và Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc · 25 tháng 12 và Viên Thế Khải ·
6 tháng 6
Ngày 6 tháng 6 là ngày thứ 157 (158 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
6 tháng 6 và Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc · 6 tháng 6 và Viên Thế Khải ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc và Viên Thế Khải
- Những gì họ có trong Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc và Viên Thế Khải chung
- Những điểm tương đồng giữa Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc và Viên Thế Khải
So sánh giữa Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc và Viên Thế Khải
Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc có 248 mối quan hệ, trong khi Viên Thế Khải có 133. Khi họ có chung 51, chỉ số Jaccard là 13.39% = 51 / (248 + 133).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc và Viên Thế Khải. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: