Những điểm tương đồng giữa Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc và Quốc-Cộng hợp tác
Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc và Quốc-Cộng hợp tác có 8 điểm chung (trong Unionpedia): Đảng Cộng sản Trung Quốc, Hoa Kỳ, Liên Xô, Nội chiến Trung Quốc, Tôn Trung Sơn, Tiếng Trung Quốc, Trung Quốc Quốc dân Đảng, Tưởng Giới Thạch.
Đảng Cộng sản Trung Quốc
Đảng Cộng sản Trung Quốc (tiếng Hoa giản thể: 中国共产党; tiếng Hoa phồn thể: 中國共産黨; bính âm: Zhōngguó Gòngchǎndǎng; Hán-Việt: Trung Quốc Cộng sản Đảng) là chính đảng lãnh đạo nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa hiện nay.
Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc và Đảng Cộng sản Trung Quốc · Quốc-Cộng hợp tác và Đảng Cộng sản Trung Quốc ·
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.
Hoa Kỳ và Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc · Hoa Kỳ và Quốc-Cộng hợp tác ·
Liên Xô
Liên Xô, tên đầy đủ là Liên bang các nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết (r, viết tắt: СССР; Union of Soviet Socialist Republics, viết tắt: USSR) là một cựu quốc gia có lãnh thổ chiếm phần lớn châu Âu và châu Á, tồn tại từ 30 tháng 12 năm 1922 cho đến khi chính thức giải thể vào ngày 25 tháng 12 năm 1991.
Liên Xô và Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc · Liên Xô và Quốc-Cộng hợp tác ·
Nội chiến Trung Quốc
Nội chiến Trung Quốc, kéo dài từ tháng 4 năm 1927 đến tháng 5 năm 1950, là một cuộc nội chiến ở Trung Quốc giữa Trung Quốc Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản Trung Quốc.
Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc và Nội chiến Trung Quốc · Nội chiến Trung Quốc và Quốc-Cộng hợp tác ·
Tôn Trung Sơn
Tôn Trung Sơn (chữ Hán: 孫中山; 12 tháng 11 năm 1866 – 12 tháng 3 năm 1925Singtao daily. Saturday edition. ngày 23 tháng 10 năm 2010. 特別策劃 section A18. Sun Yat-sen Xinhai revolution 100th anniversary edition 民國之父.), nguyên danh là Tôn Văn (孫文), tự Tải Chi (載之), hiệu Nhật Tân (日新), Dật Tiên (逸仙) là nhà cách mạng Trung Quốc, người đóng vai trò quan trọng trong cuộc Cách mạng Tân Hợi năm 1911 lật đổ triều đại Mãn Thanh và khai sinh ra Trung Hoa Dân Quốc.
Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc và Tôn Trung Sơn · Quốc-Cộng hợp tác và Tôn Trung Sơn ·
Tiếng Trung Quốc
Tiếng Trung Quốc, tiếng Hán, hay tiếng Hoa (hay) là tập hợp những dạng ngôn ngữ có liên quan đến nhau, nhưng trong rất nhiều trường hợp không thông hiểu lẫn nhau, hợp thành một nhánh trong ngữ hệ Hán-Tạng.
Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc và Tiếng Trung Quốc · Quốc-Cộng hợp tác và Tiếng Trung Quốc ·
Trung Quốc Quốc dân Đảng
do Tôn Trung Sơn và các đồng chí của ông sáng lập và tồn tại cho đến nay, cũng là một trong số các chính đảng sớm nhất tại châu Á. Tiền thân của chính đảng này là đoàn thể cách mạng Hưng Trung hội thành lập tại Hawaii vào năm 1894, sau đó lần lượt cải tổ thành Trung Quốc Đồng minh hội, Quốc dân Đảng và Trung Hoa Cách mệnh Đảng, đến ngày 10 tháng 10 năm 1919 sau khi Tôn Trung Sơn cải tổ thì đổi sang danh xưng hiện tại.
Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc và Trung Quốc Quốc dân Đảng · Quốc-Cộng hợp tác và Trung Quốc Quốc dân Đảng ·
Tưởng Giới Thạch
Tưởng Trung Chính (31 tháng 10 năm 1887 - 5 tháng 4 năm 1975), tên chữ Giới Thạch (介石) nên còn gọi là Tưởng Giới Thạch, tên ban đầu Thụy Nguyên (瑞元) là nhà chính trị và nhà quân sự nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc cận đại.
Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc và Tưởng Giới Thạch · Quốc-Cộng hợp tác và Tưởng Giới Thạch ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc và Quốc-Cộng hợp tác
- Những gì họ có trong Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc và Quốc-Cộng hợp tác chung
- Những điểm tương đồng giữa Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc và Quốc-Cộng hợp tác
So sánh giữa Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc và Quốc-Cộng hợp tác
Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc có 248 mối quan hệ, trong khi Quốc-Cộng hợp tác có 9. Khi họ có chung 8, chỉ số Jaccard là 3.11% = 8 / (248 + 9).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc và Quốc-Cộng hợp tác. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: