Những điểm tương đồng giữa Lịch sử Phật giáo và Tất-đạt-đa Cồ-đàm
Lịch sử Phật giáo và Tất-đạt-đa Cồ-đàm có 29 điểm chung (trong Unionpedia): A-dục vương, A-la-hán, A-nan-đà, Afghanistan, Đạo giáo, Ấn Độ, Ấn Độ giáo, Bà-la-môn, Bodh Gaya, Công Nguyên, Hồi giáo, Luân hồi, Ma-ha-ca-diếp, Mật tông, Nepal, Nhật Bản, Niết-bàn, Pháp, Phật Ca Diếp, Phật Câu Lưu Tôn, Phật Câu Na Hàm Mâu Ni, Phật giáo, Tì-kheo, Thế kỷ 4, Tiếng Pali, Tiếng Phạn, Việt Nam, Vishnu, Xá lị.
A-dục vương
Ashoka (sa. aśoka, pi. asoka, zh. 阿育王, hv. A Dục) là vị vua thứ ba của vương triều Ma-ta-ga (sa. maurya, zh. 孔雀) thời Ấn Độ xưa, trị vì Ấn Độ từ năm 273 đến 232 trước CN.
A-dục vương và Lịch sử Phật giáo · A-dục vương và Tất-đạt-đa Cồ-đàm ·
A-la-hán
Bộ tượng La hán bằng đá trên đỉnh núi Cấm (An Giang) A-la-hán (Chữ Hán phồn thể 阿羅漢; sa. arhat, arhant; pi. arahat, arahant; bo. dgra com pa); dịch nghĩa Sát Tặc (殺賊), là "người xứng đáng" hoặc là "người hoàn hảo" theo Phật giáo Nguyên thủy, đã đạt tới Niết-bàn, thoát khỏi hoàn toàn Luân hồi.
A-la-hán và Lịch sử Phật giáo · A-la-hán và Tất-đạt-đa Cồ-đàm ·
A-nan-đà
Tôn giả A-nan-đà, nổi danh là người "nghe và nhớ nhiều nhất", được xem là Nhị tổ Thiền tông Ấn Độ A-nan-đà (zh. 阿難陀, sa., pi. ānanda, bo. kun dga` bo ཀུན་དགའ་བོ་), cũng gọi ngắn là A-nan, dịch nghĩa là Khánh Hỉ (zh. 慶喜), Hoan Hỉ (zh. 歡喜), sinh 605 - 485 TCN.
A-nan-đà và Lịch sử Phật giáo · A-nan-đà và Tất-đạt-đa Cồ-đàm ·
Afghanistan
Cộng hòa Hồi giáo Afghanistan (phiên âm tiếng Việt: Áp-ga-ni-xtan; tiếng Pashto: د افغانستان اسلامي جمهوریت Da Afġānistān Islāmī jomhoriyat; tiếng Dari: جمهوری اسلامی افغانستان jomhoriye-e Eslāmī-ye Afġānistān; Hán-Việt: "A Phú Hãn") là một quốc gia nằm giữa lục địa châu Á, có tên cũ là Nhà nước Hồi giáo Afghanistan (د افغانستان اسلامي دول Da Afghanistan Islami Dawlat).
Afghanistan và Lịch sử Phật giáo · Afghanistan và Tất-đạt-đa Cồ-đàm ·
Đạo giáo
Biểu tượng của đạo giáo Đạo Giáo Tam Thánh Đạo giáo (tiếng Trung: 道教) (Đạo nghĩa là con đường, đường đi, giáo là sự dạy dỗ) hay gọi là tiên đạo, là một nhánh triết học và tôn giáo Trung Quốc, được xem là tôn giáo đặc hữu chính thống của xứ này.
Lịch sử Phật giáo và Đạo giáo · Tất-đạt-đa Cồ-đàm và Đạo giáo ·
Ấn Độ
n Độ (tiếng Hindi: भारत(Bhārata), India), tên gọi chính thức là Cộng hòa Ấn Độ, là một quốc gia tại Nam Á. Đây là quốc gia lớn thứ bảy về diện tích, và đông dân thứ nhì trên thế giới với trên 1,33 tỷ người.
Lịch sử Phật giáo và Ấn Độ · Tất-đạt-đa Cồ-đàm và Ấn Độ ·
Ấn Độ giáo
Biểu tượng của Ấn Độ giáo được thế giới biết đến Một ngôi đền Ấn Độ giáo Ấn Độ giáo hay còn gọi gọn là Ấn giáo hay Hindu giáo là tên chỉ những nhánh tôn giáo chính có tương quan với nhau và hiện còn tồn tại ở Ấn Đ. Khoảng 80% người Ấn Độ tự xem mình là người theo Ấn Độ giáo và người ta cho rằng, có khoảng 30 triệu người theo Ấn Độ giáo sống tại hải ngoại.
Lịch sử Phật giáo và Ấn Độ giáo · Tất-đạt-đa Cồ-đàm và Ấn Độ giáo ·
Bà-la-môn
Bà-la-môn (zh. 婆羅門, sa., pi. brāhmaṇa) là danh từ chỉ một đẳng cấp, một hạng người tại Ấn Đ. Thuộc về đẳng cấp Bà-la-môn là các tu sĩ, triết gia, học giả và các vị lãnh đạo tôn giáo.
Bà-la-môn và Lịch sử Phật giáo · Bà-la-môn và Tất-đạt-đa Cồ-đàm ·
Bodh Gaya
Bodh Gaya hay Bodhgaya, tiếng Việt là Bồ Đề Đạo Tràng, là một thành phố ở quận Gaya, Bihar, Ấn Đ. Đây là địa điểm nổi tiếng do là nơi Đức Phật đã giác ngộ dưới cây bồ đề.
Bodh Gaya và Lịch sử Phật giáo · Bodh Gaya và Tất-đạt-đa Cồ-đàm ·
Công Nguyên
Công Nguyên là kỉ nguyên bắt đầu bằng năm theo truyền thống được cho là năm sinh của Chúa Giêsu.
Công Nguyên và Lịch sử Phật giáo · Công Nguyên và Tất-đạt-đa Cồ-đàm ·
Hồi giáo
Biểu tượng của Hồi giáo được thế giới biết đến Tỷ lệ dân mỗi nước theo đạo Hồi Các nhánh của Hồi giáo Các quốc gia Hồi giáo: hệ phái Shia màu đỏ; hệ phái Sunni màu lục Tín đồ Islam lễ bái Hồi giáo (tiếng Ả Rập: الإسلام al-'islām), còn gọi là đạo Islam, là một tôn giáo độc thần thuộc nhóm các tôn giáo Abraham.
Hồi giáo và Lịch sử Phật giáo · Hồi giáo và Tất-đạt-đa Cồ-đàm ·
Luân hồi
Vòng luân hồi, một biểu tượng của phật giáo Tây Tạng Luân hồi (trong Phật giáo còn gọi là " Vòng luân hồi" hay " Bánh xe luân hồi") (zh. 輪迴, sa., pi. saṃsāra, bo. `khor ba འཁོར་བ་), nguyên nghĩa Phạn ngữ là "lang thang, trôi nổi" theo ngữ căn sam-√sṛ, có khi được gọi là Hữu luân (zh. 有輪), vòng sinh tử, hoặc giản đơn là Sinh tử (zh. 生死).
Luân hồi và Lịch sử Phật giáo · Luân hồi và Tất-đạt-đa Cồ-đàm ·
Ma-ha-ca-diếp
Ma ha ca diếp (महाकश्यप, Mahākāśyapa, Mahakassapa) còn gọi là Tôn giả Ca Diếp hay Đại Ca Diếp là một người Bà la môn xứ Ma Kiệt Đà, cha tên Ẩm Trạch, mẹ tên Hương Chí.
Lịch sử Phật giáo và Ma-ha-ca-diếp · Ma-ha-ca-diếp và Tất-đạt-đa Cồ-đàm ·
Mật tông
Mandala Mật tông (zh. 密宗 mì-zōng) là từ gốc Hán dùng để gọi pháp môn bắt nguồn từ sự kết hợp giữa Ấn Độ giáo và Phật giáo Đại thừa, được hình thành vào khoảng thế kỷ 5,6 tại Ấn Đ. Mật tông lại chia thành hai phái: Chân ngôn thừa (Mantrayàna) và Kim cương thừa (Vajrayàna).
Lịch sử Phật giáo và Mật tông · Mật tông và Tất-đạt-đa Cồ-đàm ·
Nepal
Nepal (phiên âm tiếng Việt: Nê-pan; नेपाल), tên chính thức là nước Cộng hoà Dân chủ Liên bang Nepal (सङ्घीय लोकतान्त्रिक गणतन्त्र नेपाल), là một quốc gia nội lục tại Nam Á. Dân số quốc gia Himalaya này đạt 26,4 triệu vào năm 2011, sống trên lãnh thổ lớn thứ 93 thế giới.
Lịch sử Phật giáo và Nepal · Nepal và Tất-đạt-đa Cồ-đàm ·
Nhật Bản
Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.
Lịch sử Phật giáo và Nhật Bản · Nhật Bản và Tất-đạt-đa Cồ-đàm ·
Niết-bàn
Niết-bàn (zh. 涅槃, sa. nirvāṇa, pi. nibbāna, ja. nehan) là từ được dịch âm từ gốc tiếng Phạn nirvāṇa hoặc tiếng Pāli nibbāna.
Lịch sử Phật giáo và Niết-bàn · Niết-bàn và Tất-đạt-đa Cồ-đàm ·
Pháp
Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.
Lịch sử Phật giáo và Pháp · Pháp và Tất-đạt-đa Cồ-đàm ·
Phật Ca Diếp
Theo tín ngưỡng Phật giáo, Ca Diếp (tiếng Pāli: Kassapa) là tên gọi của một vị Phật, là vị Phật thứ ba trong số năm vị Phật của hiền kiếp (Bhaddakappe), và cũng là vị Phật thứ sáu trong số sáu vị Phật trước Phật Thích Ca Mâu Ni, được đề cập trong các phần viết ra sớm hơn của Đại Tạng Kinh Pali.
Lịch sử Phật giáo và Phật Ca Diếp · Phật Ca Diếp và Tất-đạt-đa Cồ-đàm ·
Phật Câu Lưu Tôn
Trong tín ngưỡng Phật giáo, Câu Lưu Tôn hay Câu Lâu Tôn (tiếng Pali: Kakusandha, tiếng Phạn: Krakucchanda, tiếng Tạng: Khorvadjig) là tên gọi của vị Phật thứ 25, cũng là vị Phật đầu tiên của hiền kiếp (kiếp hiện tại), và là vị Phật thứ 4 trong số Bảy vị Phật quá khứ.
Lịch sử Phật giáo và Phật Câu Lưu Tôn · Phật Câu Lưu Tôn và Tất-đạt-đa Cồ-đàm ·
Phật Câu Na Hàm Mâu Ni
Phật Câu Na Hàm Mâu Ni hay Phật Câu Na Hàm (Koṇāgamana Buddha) là một trong số các vị Phật của hiền kiếp.
Lịch sử Phật giáo và Phật Câu Na Hàm Mâu Ni · Phật Câu Na Hàm Mâu Ni và Tất-đạt-đa Cồ-đàm ·
Phật giáo
Bánh xe Pháp Dharmacakra, biểu tượng của Phật giáo, tượng trưng cho giáo pháp, gồm Tứ diệu đế, Bát chính đạo, Trung đạo Phật giáo (chữ Hán: 佛教) là một loại tôn giáo bao gồm một loạt các truyền thống, tín ngưỡng và phương pháp tu tập dựa trên lời dạy của một nhân vật lịch sử là Tất-đạt-đa Cồ-đàm (悉達多瞿曇).
Lịch sử Phật giáo và Phật giáo · Phật giáo và Tất-đạt-đa Cồ-đàm ·
Tì-kheo
Các tăng sĩ tại Thái Lan Tăng sĩ tại Luang Prabang, Lào đi khất thực Tăng sĩ tại Thái Lan Tì-kheo hayTỳ-kheo (chữ Nho: 比丘) là danh từ phiên âm từ chữ bhikkhu trong tiếng Pali và chữ bhikṣu trong tiếng Phạn, có nghĩa là "người khất thực" (khất sĩ 乞士, khất sĩ nam 乞士男).
Lịch sử Phật giáo và Tì-kheo · Tì-kheo và Tất-đạt-đa Cồ-đàm ·
Thế kỷ 4
Thế kỷ 4 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 301 đến hết năm 400, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.
Lịch sử Phật giáo và Thế kỷ 4 · Thế kỷ 4 và Tất-đạt-đa Cồ-đàm ·
Tiếng Pali
Pāli (पाऴि) còn gọi là Nam Phạn, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Ấn-Arya Trung cổ hay prakrit.
Lịch sử Phật giáo và Tiếng Pali · Tiếng Pali và Tất-đạt-đa Cồ-đàm ·
Tiếng Phạn
Tiếng Phạn (zh. Phạm/Phạn ngữ 梵語; sa. saṃskṛtā vāk संस्कृता वाक्, hoặc ngắn hơn là saṃskṛtam संस्कृतम्) là một cổ ngữ của Ấn Độ còn gọi là bắc Phạn để phân biệt với tiếng Pali là nam Phạn và là một ngôn ngữ tế lễ của các tôn giáo như Ấn Độ giáo, Phật giáo Bắc Tông và Jaina giáo.
Lịch sử Phật giáo và Tiếng Phạn · Tiếng Phạn và Tất-đạt-đa Cồ-đàm ·
Việt Nam
Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).
Lịch sử Phật giáo và Việt Nam · Tất-đạt-đa Cồ-đàm và Việt Nam ·
Vishnu
Vishnu (Visnu, Vi-sơ-nu) phiên âm Hán Việt là Tỳ Thấp Nô, là vị thần bảo hộ trong Ấn Độ giáo và Bà la môn giáo.
Lịch sử Phật giáo và Vishnu · Tất-đạt-đa Cồ-đàm và Vishnu ·
Xá lị
Phật Thích Ca và các học trò Xá-lị hay xá-lợi (tiếng Phạn: शरीर sarira; chữ Hán: 舍利) là những hạt nhỏ có dạng viên tròn hình thành sau khi thi thể được hỏa táng hoặc thân cốt sau khi chết của các vị cao tăng Phật giáo.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Lịch sử Phật giáo và Tất-đạt-đa Cồ-đàm
- Những gì họ có trong Lịch sử Phật giáo và Tất-đạt-đa Cồ-đàm chung
- Những điểm tương đồng giữa Lịch sử Phật giáo và Tất-đạt-đa Cồ-đàm
So sánh giữa Lịch sử Phật giáo và Tất-đạt-đa Cồ-đàm
Lịch sử Phật giáo có 398 mối quan hệ, trong khi Tất-đạt-đa Cồ-đàm có 117. Khi họ có chung 29, chỉ số Jaccard là 5.63% = 29 / (398 + 117).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lịch sử Phật giáo và Tất-đạt-đa Cồ-đàm. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: