Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Lịch sử Malaysia và Tiếng Mã Lai

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Lịch sử Malaysia và Tiếng Mã Lai

Lịch sử Malaysia vs. Tiếng Mã Lai

Malaysia là một quốc gia tại Đông Nam Á, vị trí hàng hải chiến lược của nó có những ảnh hưởng căn bản đối với lịch sử quốc gia. Tiếng Mã Lai (Bahasa Melayu; chữ cái Jawi: بهاس ملايو) là một ngôn ngữ chính của ngữ hệ Nam Đảo (Austronesian).

Những điểm tương đồng giữa Lịch sử Malaysia và Tiếng Mã Lai

Lịch sử Malaysia và Tiếng Mã Lai có 9 điểm chung (trong Unionpedia): Bán đảo Mã Lai, Borneo, Brunei, Indonesia, Malaysia, Singapore, Sumatra, Vương quốc Johor, Vương quốc Malacca.

Bán đảo Mã Lai

Bản đồ vị trí bán đảo Mã Lai right Bán đảo Mã Lai (tiếng Mã Lai: Semenanjung Tanah Melayu) là một bán đảo lớn thuộc khu vực Đông Nam Á. Với trục chính gần như là theo hướng bắc-nam, bán đảo này cũng là điểm cực nam của châu Á đại lục.

Bán đảo Mã Lai và Lịch sử Malaysia · Bán đảo Mã Lai và Tiếng Mã Lai · Xem thêm »

Borneo

nh vệ tinh của Borneo. Borneo hay Kalimantan là đảo lớn thứ 3 thế giới với diện tích lên đến 743.330 km² tại Đông Nam Á. Borneo là tên gọi của người phương Tây và hiếm khi được dân địa phương gọi.

Borneo và Lịch sử Malaysia · Borneo và Tiếng Mã Lai · Xem thêm »

Brunei

Brunei (phiên âm tiếng Việt: "Bờ-ru-nây"), tên chính thức là Nhà nước Brunei Darussalam (Negara Brunei Darussalam, chữ Jawi: نڬارا بروني دارالسلام), là một quốc gia có chủ quyền nằm ở bờ biển phía bắc của đảo Borneo tại Đông Nam Á. Ngoại trừ dải bờ biển giáp biển Đông, quốc gia này hoàn toàn bị bang Sarawak của Malaysia bao quanh.

Brunei và Lịch sử Malaysia · Brunei và Tiếng Mã Lai · Xem thêm »

Indonesia

Indonesia (tên chính thức: Cộng hòa Indonesia, tiếng Indonesia: Republik Indonesia) trước đó trong tài liệu tiếng Việt quốc gia này từng được gọi là nước Nam Dương, là một quốc gia nằm giữa Đông Nam Á và Châu Đại Dương.

Indonesia và Lịch sử Malaysia · Indonesia và Tiếng Mã Lai · Xem thêm »

Malaysia

Malaysia (tiếng Mã Lai: Malaysia; tiếng Trung: 马来西亚; bảng chữ cái Jawi: مليسيا; phiên âm tiếng Việt: Ma-lai-xi-a) là một quốc gia quân chủ lập hiến liên bang tại Đông Nam Á. Quốc gia bao gồm 13 bang và ba lãnh thổ liên bang với tổng diện tích đất là.

Lịch sử Malaysia và Malaysia · Malaysia và Tiếng Mã Lai · Xem thêm »

Singapore

Singapore (phiên âm Tiếng Việt: Xin-ga-po), tên chính thức là nước Cộng hòa Singapore, là một thành bang và đảo quốc tại Đông Nam Á. Đảo quốc nằm ngoài khơi mũi phía nam của bán đảo Mã Lai và cách xích đạo 137 km về phía bắc.

Lịch sử Malaysia và Singapore · Singapore và Tiếng Mã Lai · Xem thêm »

Sumatra

Sumatra (Sumatera) là một đảo lớn ở miền tây Indonesia thuộc quần đảo Sunda lớn.

Lịch sử Malaysia và Sumatra · Sumatra và Tiếng Mã Lai · Xem thêm »

Vương quốc Johor

Vương quốc Hồi giáo Johor (đôi khi gọi là Johor-Riau hoặc Johor-Riau-Lingga hoặc Đế quốc Johor) được thành lập bởi Alauddin Riayat Shah II con trai của vị quốc vương cuối cùng của vương quốc Malacca là Mahmud Shah vào năm 1528.

Lịch sử Malaysia và Vương quốc Johor · Tiếng Mã Lai và Vương quốc Johor · Xem thêm »

Vương quốc Malacca

Vương quốc Malacca hay Melaka là một vương quốc từng tồn tại ở Đông Nam Á, chịu ảnh hưởng của Hồi giáo, và do Parameswara thành lập năm 1402, đến năm 1511 thì bị người Bồ Đào Nha xâm chiếm.

Lịch sử Malaysia và Vương quốc Malacca · Tiếng Mã Lai và Vương quốc Malacca · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Lịch sử Malaysia và Tiếng Mã Lai

Lịch sử Malaysia có 123 mối quan hệ, trong khi Tiếng Mã Lai có 24. Khi họ có chung 9, chỉ số Jaccard là 6.12% = 9 / (123 + 24).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lịch sử Malaysia và Tiếng Mã Lai. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: