30 quan hệ: Đấu Bàn, Đấu Bá Tỷ, Đấu Cốc Ư Đồ, Đấu Việt Tiêu, Chư hầu nhà Chu, Lịch sử Trung Quốc, Ngô Khởi, Ngụy (nước), Quân đội, Sở (nước), Sở Điệu vương, Sở Chiêu vương, Sở Hoài vương, Sở Khảo Liệt vương, Sở Khoảnh Tương vương, Sở Linh vương, Sở Tuyên vương, Sở U vương, Sở Uy vương, Sở Văn vương, Tôn Thúc Ngao, Tả truyện, Tần (nước), Tử Nguyên, Tể tướng, Thành Đắc Thần, Thân (nước), Thẩm Chư Lương, Trung Nguyên, Xuân Thân quân.
Đấu Bàn
Đấu Bàn (chữ Hán: 鬬般), họ Mị (tức Hùng), thị tộc Đấu, tên là Bàn, tự Tử Dương (子揚), lệnh doãn nước Sở đời Xuân Thu.
Mới!!: Lệnh doãn và Đấu Bàn · Xem thêm »
Đấu Bá Tỷ
Đấu Bá Tỷ hay Đấu Bá Bỉ (chữ Hán: 鬬伯比), họ Mị (tức Hùng), là thủy tổ của thị tộc Đấu, lệnh doãn nước Sở đời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Lệnh doãn và Đấu Bá Tỷ · Xem thêm »
Đấu Cốc Ư Đồ
Đấu Cốc Ư Đồ (chữ Hán: 鬬穀於菟), họ Mị (tức Hùng), thị tộc Đấu, tên là Cốc Ư Đồ, tự Tử Văn (子文), lệnh doãn nước Sở đời Xuân Thu.
Mới!!: Lệnh doãn và Đấu Cốc Ư Đồ · Xem thêm »
Đấu Việt Tiêu
Đấu Việt Tiêu (chữ Hán: 鬬越椒, ? - 605 TCN), họ Mị (tức Hùng), thị tộc Đấu, tự Bá Phần, còn được gọi là Tử Việt (子越), lệnh doãn nước Sở đời Xuân Thu.
Mới!!: Lệnh doãn và Đấu Việt Tiêu · Xem thêm »
Chư hầu nhà Chu
Chư hầu nhà Chu là những thuộc quốc, lãnh chúa phong kiến thời kỳ nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Lệnh doãn và Chư hầu nhà Chu · Xem thêm »
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Mới!!: Lệnh doãn và Lịch sử Trung Quốc · Xem thêm »
Ngô Khởi
Ngô Khởi (chữ Hán: 吴起; 440 TCN - 381 TCN) là người nước Vệ, sống trong thời Chiến Quốc, sau Ngũ Tử Tư và Tôn Vũ, từng làm đại tướng ở hai nước là Lỗ và Nguỵ, làm tướng quốc ở Sở.
Mới!!: Lệnh doãn và Ngô Khởi · Xem thêm »
Ngụy (nước)
Ngụy quốc(triện thư, 220 TCN) Ngụy quốc (Phồn thể: 魏國; Giản thể: 魏国) là một quốc gia chư hầu trong thời kỳ Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Lệnh doãn và Ngụy (nước) · Xem thêm »
Quân đội
trận thắng tại Dunbar, tranh sơn dầu trên vải bạt của Andrew Carrick Gow (1886). Quân đội là tổ chức vũ trang tập trung, thường trực và chuyên nghiệp do một nhà nước hoặc một phong trào chính trị xây dựng nhằm mục tiêu giành chính quyền, giải phóng đất nước, bảo vệ Tổ quốc bằng đấu tranh vũ trang (chiến tranh, nội chiến...) hoặc tiến hành chiến tranh, đấu tranh vũ trang để thực hiện mục đích chính trị của nhà nước hoặc của phong trào chính trị đó.
Mới!!: Lệnh doãn và Quân đội · Xem thêm »
Sở (nước)
Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.
Mới!!: Lệnh doãn và Sở (nước) · Xem thêm »
Sở Điệu vương
Sở Điệu Vương (chữ Hán: 楚悼王, trị vì 401 TCN - 381 TCN), hay Sở Điệu Chiết vương (楚悼折王), tên thật là Hùng Nghi (熊疑), hay Mị Nghi (羋疑), là vị vua thứ 36 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Lệnh doãn và Sở Điệu vương · Xem thêm »
Sở Chiêu vương
Sở Chiêu Vương (chữ Hán: 楚昭王, ?-489 TCN, trị vì 515 TCN-489 TCN)Sử ký, Sở thế gia, tên thật là Hùng Chẩn (熊轸), hay Mị Chẩn (芈珍), là vị vua thứ 32 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Lệnh doãn và Sở Chiêu vương · Xem thêm »
Sở Hoài vương
Sở Hoài vương (楚懷王, ?- 296 TCN, trị vì: 328 TCN-299 TCNSử ký, Sở thế gia), tên thật là Hùng Hoè (熊槐) hay Mị Hòe (芈槐), là vị vua thứ 40 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Lệnh doãn và Sở Hoài vương · Xem thêm »
Sở Khảo Liệt vương
Sở Khảo Liệt Vương (chữ Hán: 楚考烈王,?-238 TCN, trị vì 262 TCN-238 TCN)Sử ký, Sở thế gia, tên thật là Hùng Nguyên (熊元) hay Mị Nguyên (芈元), còn gọi là Hùng Hoàn (熊完), là vị vua thứ 42 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Lệnh doãn và Sở Khảo Liệt vương · Xem thêm »
Sở Khoảnh Tương vương
Sở Khoảnh Tương vương (chữ Hán: 楚頃襄王, ?-263 TCN, trị vì 298 TCN - 263 TCN), hay còn gọi là Sở Tương vương (楚襄王), tên thật là Hùng Hoành (熊橫) hay Mị Hoành (芈橫), là vị vua thứ 41 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Lệnh doãn và Sở Khoảnh Tương vương · Xem thêm »
Sở Linh vương
Sở Linh vương (chữ Hán: 楚靈王, trị vì 541 TCN-529 TCN), tên thật là Hùng Kiền (熊虔) hay Hùng Vi (熊圍), là vị vua thứ 29 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Lệnh doãn và Sở Linh vương · Xem thêm »
Sở Tuyên vương
Sở Tuyên vương (chữ Hán: 楚宣王, trị vì 369 TCN-340 TCN), tên thật là Hùng Sự (熊该), hay Mị Sự (羋该), là vị vua thứ 38 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Lệnh doãn và Sở Tuyên vương · Xem thêm »
Sở U vương
Sở U Vương (chữ Hán: 楚幽王, 244 TCN-228 TCN, trị vì 237 TCN-228 TCN)Sử ký, Sở thế gia, là vị vua thứ 43 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Lệnh doãn và Sở U vương · Xem thêm »
Sở Uy vương
Sở Uy vương (chữ Hán: 楚威王; ? - 329 TCN), tên thật là Hùng Thương (熊商) hoặc Mị Thương (芈商), là vị vua thứ 39 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Lệnh doãn và Sở Uy vương · Xem thêm »
Sở Văn vương
Sở Văn vương (chữ Hán: 楚文王, trị vì: 689 TCN-677 TCN hoặc 689 TCN-675 TCNXuân Thu tam truyện, tập 1, tr 283), tên là Hùng Dĩnh (熊穎), là vua thứ 21 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Lệnh doãn và Sở Văn vương · Xem thêm »
Tôn Thúc Ngao
Vĩ Ngao (chữ Hán: 蔿敖, ? - 596 TCN?), họ Mị (tức Hùng), thị tộc Vĩ, tự Tôn Thúc (孙叔), tên khác là Nhiêu, tự khác là Ngải Liệp; thường gọi là Tôn Thúc Ngao (孙叔敖), là lệnh doãn nước Sở thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Lệnh doãn và Tôn Thúc Ngao · Xem thêm »
Tả truyện
nhỏ Tả truyện (tiếng Trung Quốc: 左傳; bính âm: Zuo Zhuan; Wade-Giles: Tso Chuan) hay Tả thị Xuân Thu là tác phẩm sớm nhất của Trung Quốc viết về lịch sử phản ánh giai đoạn từ năm 722 TCN đến năm 468 TCN.
Mới!!: Lệnh doãn và Tả truyện · Xem thêm »
Tần (nước)
Tần (tiếng Trung Quốc: 秦; PinYin: Qin, Wade-Giles: Qin hoặc Ch'in) (778 TCN-221 TCN) là một nước chư hầu thời Xuân Thu và Chiến Quốc ở Trung Quốc.
Mới!!: Lệnh doãn và Tần (nước) · Xem thêm »
Tử Nguyên
Tử Nguyên (chữ Hán: 子元, ? - 664 TCN), tên là Thiện (善), tức Vương Tử Thiện (王子善), lệnh doãn nước Sở đời Xuân Thu.
Mới!!: Lệnh doãn và Tử Nguyên · Xem thêm »
Tể tướng
Tể tướng (chữ Hán: 宰相) là một chức quan cao nhất trong hệ thống quan chế của phong kiến Á Đông, sau vị vua đang trị vì.
Mới!!: Lệnh doãn và Tể tướng · Xem thêm »
Thành Đắc Thần
Thành Đắc Thần (chữ Hán: 成得臣, bính âm: Chéng Déchén; ?-632 TCN), tên tự là Tử Ngọc (子玉), là tướng nước Sở thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Lệnh doãn và Thành Đắc Thần · Xem thêm »
Thân (nước)
Thân là một nước chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Lệnh doãn và Thân (nước) · Xem thêm »
Thẩm Chư Lương
Thẩm Chư Lương (chữ Hán: 沈诸梁), tự là Tử Cao (子高), tính là (芈), thị là (沈尹, thuộc dòng dõi), là một nhà chính trị, nhà tư tưởng và tướng nước Sở.
Mới!!: Lệnh doãn và Thẩm Chư Lương · Xem thêm »
Trung Nguyên
Trung Nguyên là một khái niệm địa lý, đề cập đến khu vực trung và hạ lưu Hoàng Hà với trung tâm là tỉnh Hà Nam, là nơi phát nguyên của nền văn minh Trung Hoa, được dân tộc Hoa Hạ xem như trung tâm của Thiên hạ.
Mới!!: Lệnh doãn và Trung Nguyên · Xem thêm »
Xuân Thân quân
Xuân Thân quân (chữ Hán: 春申君; ? - 238 TCN), tên thật Hoàng Yết (黄歇), là một trong Chiến Quốc tứ công tử nổi tiếng thời Chiến Quốc, là một khanh đại phu và là Lệnh doãn ở nước Sở trong lịch sử Trung Quốc, ông phụ tá thời Sở Khảo Liệt vương.
Mới!!: Lệnh doãn và Xuân Thân quân · Xem thêm »