Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Lưu Tống và Niên biểu lịch sử Việt Nam

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Lưu Tống và Niên biểu lịch sử Việt Nam

Lưu Tống vs. Niên biểu lịch sử Việt Nam

Nhà Lưu Tống (chữ Hán: 宋朝; 420-479) là triều đại đầu tiên trong số bốn Nam triều ở Trung Quốc, tiếp theo sau nó là nhà Nam Tề. Niên biểu lịch sử Việt Nam là hệ thống các sự kiện lịch sử Việt Nam nổi bật theo thời gian từ các thời tiền sử, huyền sử, cổ đại, trung đại, cận đại cho tới lịch sử hiện đại ngày nay.

Những điểm tương đồng giữa Lưu Tống và Niên biểu lịch sử Việt Nam

Lưu Tống và Niên biểu lịch sử Việt Nam có 9 điểm chung (trong Unionpedia): Đàn Hòa Chi, Bắc thuộc, Lâm Ấp, Lưu Tống Thuận Đế, Lưu Tống Vũ Đế, Nam Tề, Nam Tề Cao Đế, Nhà Tấn, Tấn Cung Đế.

Đàn Hòa Chi

Đàn Hòa Chi (chữ Hán: 檀和之, ? – 456), người Kim Hương, Cao Bình, là tướng lĩnh nhà Lưu Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Lưu Tống và Đàn Hòa Chi · Niên biểu lịch sử Việt Nam và Đàn Hòa Chi · Xem thêm »

Bắc thuộc

Từ Bắc thuộc (tên gọi khác: Nam chinh) chỉ thời kỳ Việt Nam bị đặt dưới quyền cai trị của các triều đình Trung Quốc, nghĩa là thuộc địa của Trung Quốc.

Bắc thuộc và Lưu Tống · Bắc thuộc và Niên biểu lịch sử Việt Nam · Xem thêm »

Lâm Ấp

Lâm Ấp Quốc (Chữ Hán: 林邑; Bính âm: Lin Yi) là một vương quốc đã tồn tại từ khoảng năm 192 đến khoảng năm 605, tại vùng đất từ Quảng Bình đến Quảng Nam.

Lâm Ấp và Lưu Tống · Lâm Ấp và Niên biểu lịch sử Việt Nam · Xem thêm »

Lưu Tống Thuận Đế

Lưu Tống Thuận Đế (chữ Hán: 劉宋順帝; 467–479), tên húy là Lưu Chuẩn, tên tự Trọng Mưu (仲謀), biệt danh Trí Quan (智觀), là một hoàng đế của triều Lưu Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Lưu Tống và Lưu Tống Thuận Đế · Lưu Tống Thuận Đế và Niên biểu lịch sử Việt Nam · Xem thêm »

Lưu Tống Vũ Đế

Tống Vũ Đế (chữ Hán: 宋武帝, 16 tháng 4 năm 363 - 26 tháng 6 năm 422), tên thật là Lưu Dụ (劉裕), tên tự Đức Dư (德輿), còn có một tên gọi khác là Đức Hưng (德興), tiểu tự Ký Nô (寄奴), quê ở thôn Tuy Dư Lý, huyện Bành Thành, là nhà chính trị và quân sự hoạt động vào cuối thời Đông Tấn và đồng thời cũng là vị hoàng đế khai quốc của nhà Lưu Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Lưu Tống và Lưu Tống Vũ Đế · Lưu Tống Vũ Đế và Niên biểu lịch sử Việt Nam · Xem thêm »

Nam Tề

Nam triều Tề (479-502) là triều đại thứ hai của các Nam triều ở Trung Quốc, sau nhà Tống (420-479) và trước nhà Lương (502-557), thuộc về thời kỳ mà các nhà sử học Trung Quốc gọi là thời kỳ Nam Bắc triều (420-589).

Lưu Tống và Nam Tề · Nam Tề và Niên biểu lịch sử Việt Nam · Xem thêm »

Nam Tề Cao Đế

Nam Tề Cao Đế (chữ Hán: 南齊高帝; 427–482), tên húy là Tiêu Đạo Thành, tên tự Thiệu Bá (紹伯), tiểu húy Đấu Tương (鬥將), là hoàng đế sáng lập nên triều đại Nam Tề thời Nam-Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Lưu Tống và Nam Tề Cao Đế · Nam Tề Cao Đế và Niên biểu lịch sử Việt Nam · Xem thêm »

Nhà Tấn

Nhà Tấn (266–420 theo dương lịch), là một trong Lục triều trong lịch sử, sau thời Tam Quốc và trước thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc.

Lưu Tống và Nhà Tấn · Nhà Tấn và Niên biểu lịch sử Việt Nam · Xem thêm »

Tấn Cung Đế

Tấn Cung Đế (386–421), tên thật là Tư Mã Đức Văn (司馬德文) là vị Hoàng đế cuối cùng của nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Lưu Tống và Tấn Cung Đế · Niên biểu lịch sử Việt Nam và Tấn Cung Đế · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Lưu Tống và Niên biểu lịch sử Việt Nam

Lưu Tống có 72 mối quan hệ, trong khi Niên biểu lịch sử Việt Nam có 193. Khi họ có chung 9, chỉ số Jaccard là 3.40% = 9 / (72 + 193).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lưu Tống và Niên biểu lịch sử Việt Nam. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »