Những điểm tương đồng giữa Lưu Nghĩa Quý và Lưu Nghĩa Tuyên
Lưu Nghĩa Quý và Lưu Nghĩa Tuyên có 10 điểm chung (trong Unionpedia): Đồng Sơn, Giang Tô, Lưu Nghĩa Cung, Lưu Nghĩa Khang, Lưu Nghĩa Khánh, Lưu Tống, Lưu Tống Vũ Đế, Lưu Tống Văn Đế, Nam sử, Tống thư.
Đồng Sơn
Đồng Sơn có thể là.
Lưu Nghĩa Quý và Đồng Sơn · Lưu Nghĩa Tuyên và Đồng Sơn ·
Giang Tô
Giang Tô (江苏) là một tỉnh ven biển ở phía đông Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Giang Tô và Lưu Nghĩa Quý · Giang Tô và Lưu Nghĩa Tuyên ·
Lưu Nghĩa Cung
Giang Hạ Văn Hiến vương Lưu Nghĩa Cung (chữ Hán: 刘义恭, 413 – 18/9/465), người Tuy Lý, Bành Thành, là tể tướng, hoàng thân nhà Lưu Tống.
Lưu Nghĩa Cung và Lưu Nghĩa Quý · Lưu Nghĩa Cung và Lưu Nghĩa Tuyên ·
Lưu Nghĩa Khang
Lưu Nghĩa Khang (chữ Hán: 刘义康, 409 – 451), tên lúc nhỏ là Xa Tử, người Tuy Lý, Bành Thành, là tể tướng, hoàng thân nhà Lưu Tống trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Nghĩa Khang và Lưu Nghĩa Quý · Lưu Nghĩa Khang và Lưu Nghĩa Tuyên ·
Lưu Nghĩa Khánh
Lâm Xuyên Khang vương Lưu Nghĩa Khánh (chữ Hán: 刘义庆, 403 – 444), người Tuy Lý, Bành Thành, quan viên, nhà văn, hoàng thân nhà Lưu Tống trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Nghĩa Khánh và Lưu Nghĩa Quý · Lưu Nghĩa Khánh và Lưu Nghĩa Tuyên ·
Lưu Tống
Nhà Lưu Tống (chữ Hán: 宋朝; 420-479) là triều đại đầu tiên trong số bốn Nam triều ở Trung Quốc, tiếp theo sau nó là nhà Nam Tề.
Lưu Nghĩa Quý và Lưu Tống · Lưu Nghĩa Tuyên và Lưu Tống ·
Lưu Tống Vũ Đế
Tống Vũ Đế (chữ Hán: 宋武帝, 16 tháng 4 năm 363 - 26 tháng 6 năm 422), tên thật là Lưu Dụ (劉裕), tên tự Đức Dư (德輿), còn có một tên gọi khác là Đức Hưng (德興), tiểu tự Ký Nô (寄奴), quê ở thôn Tuy Dư Lý, huyện Bành Thành, là nhà chính trị và quân sự hoạt động vào cuối thời Đông Tấn và đồng thời cũng là vị hoàng đế khai quốc của nhà Lưu Tống trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Nghĩa Quý và Lưu Tống Vũ Đế · Lưu Nghĩa Tuyên và Lưu Tống Vũ Đế ·
Lưu Tống Văn Đế
Lưu Tống Văn Đế (chữ Hán: 劉宋文帝; 407–453), tên húy là Lưu Nghĩa Long, tiểu tự Xa Nhi (車兒), là một hoàng đế của triều Lưu Tống thời Nam-Bắc triều.
Lưu Nghĩa Quý và Lưu Tống Văn Đế · Lưu Nghĩa Tuyên và Lưu Tống Văn Đế ·
Nam sử
Nam sử (南史) là một quyển sách trong Nhị thập tứ sử của Trung Quốc do Lý Đại Sư viết từ khi nhà Lưu Tống kiến quốc năm 420 tới khi nhà Trần diệt vong năm 589.
Lưu Nghĩa Quý và Nam sử · Lưu Nghĩa Tuyên và Nam sử ·
Tống thư
Tống thư (宋書) là một sách trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử), do Thẩm Ước (沈約) (441 - 513) người nhà Lương thời Nam triều viết và biên soạn.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Lưu Nghĩa Quý và Lưu Nghĩa Tuyên
- Những gì họ có trong Lưu Nghĩa Quý và Lưu Nghĩa Tuyên chung
- Những điểm tương đồng giữa Lưu Nghĩa Quý và Lưu Nghĩa Tuyên
So sánh giữa Lưu Nghĩa Quý và Lưu Nghĩa Tuyên
Lưu Nghĩa Quý có 15 mối quan hệ, trong khi Lưu Nghĩa Tuyên có 24. Khi họ có chung 10, chỉ số Jaccard là 25.64% = 10 / (15 + 24).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lưu Nghĩa Quý và Lưu Nghĩa Tuyên. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: