Những điểm tương đồng giữa Lưu Hồng và Nhà Hán
Lưu Hồng và Nhà Hán có 11 điểm chung (trong Unionpedia): Chu Bột, Hán Huệ Đế, Hán Văn Đế, Hoàng đế, Lã hậu, Lưu Cung, Sử ký Tư Mã Thiên, Tên gọi Trung Quốc, Trần Bình, 180 TCN, 184 TCN.
Chu Bột
Chu Bột (chữ Hán: 周勃, ?- 169 TCN), người quận Bái, là tướng lĩnh, chính trị gia thời Hán Sở và là khai quốc công thần của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Chu Bột và Lưu Hồng · Chu Bột và Nhà Hán ·
Hán Huệ Đế
Hán Huệ Đế (chữ Hán: 漢惠帝, 210 TCN – 26 tháng 9 năm 188 TCN), tên thật Lưu Doanh (劉盈), là vị Hoàng đế thứ hai của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ năm 194 TCN đến năm 188 TCN, tổng cộng 6 năm.
Hán Huệ Đế và Lưu Hồng · Hán Huệ Đế và Nhà Hán ·
Hán Văn Đế
Hán Văn Đế (chữ Hán: 漢文帝; 202 TCN – 6 tháng 7, 157 TCN), tên thật là Lưu Hằng (劉恆), là vị hoàng đế thứ năm của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 180 TCN đến năm 157 TCN, tổng cộng 23 năm.
Hán Văn Đế và Lưu Hồng · Hán Văn Đế và Nhà Hán ·
Hoàng đế
Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.
Hoàng đế và Lưu Hồng · Hoàng đế và Nhà Hán ·
Lã hậu
Lã hậu (chữ Hán: 呂后, 241 TCN – 180 TCN), phiên âm khác là Lữ hậu, sử gia hay thường gọi Lã thái hậu (呂太后) hay Hán Cao hậu (汉高后), là vị Hoàng hậu dưới triều Hán Cao Tổ Lưu Bang, hoàng đế sáng lập nên triều đại nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Lã hậu và Lưu Hồng · Lã hậu và Nhà Hán ·
Lưu Cung
Lưu Cung (chữ Hán: 劉恭), tức Hán Tiền Thiếu Đế (漢前少帝) (? – 184 TCN) là vị Hoàng đế thứ ba của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc, kế vị Hán Huệ Đế.
Lưu Cung và Lưu Hồng · Lưu Cung và Nhà Hán ·
Sử ký Tư Mã Thiên
Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.
Lưu Hồng và Sử ký Tư Mã Thiên · Nhà Hán và Sử ký Tư Mã Thiên ·
Tên gọi Trung Quốc
Trong suốt quá trình lịch sử phát triển của mình, Trung Quốc có rất nhiều tên gọi khác nhau, kể cả xuất phát từ bên trong lẫn bên ngoài lãnh thổ của nó, và mỗi tên gọi đều có nguồn gốc riêng, có thể rõ ràng hoặc không, và có thể có những cách dùng khác nhau, trong những văn cảnh, thời điểm khác nhau.
Lưu Hồng và Tên gọi Trung Quốc · Nhà Hán và Tên gọi Trung Quốc ·
Trần Bình
Trần Bình (? - 178 TCN), nguyên quán ở làng Hội Dũ, huyện Hương Vũ, là nhân vật chính trị thời Hán Sở và Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc, từng giữ chức thừa tướng triều Hán.
Lưu Hồng và Trần Bình · Nhà Hán và Trần Bình ·
180 TCN
Năm 180 TCN là một năm trong lịch Julius.
180 TCN và Lưu Hồng · 180 TCN và Nhà Hán ·
184 TCN
Năm 184 TCN là một năm trong lịch Julius.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Lưu Hồng và Nhà Hán
- Những gì họ có trong Lưu Hồng và Nhà Hán chung
- Những điểm tương đồng giữa Lưu Hồng và Nhà Hán
So sánh giữa Lưu Hồng và Nhà Hán
Lưu Hồng có 13 mối quan hệ, trong khi Nhà Hán có 371. Khi họ có chung 11, chỉ số Jaccard là 2.86% = 11 / (13 + 371).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lưu Hồng và Nhà Hán. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: