Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Lưu Hưng Cư và Lưu Phì

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Lưu Hưng Cư và Lưu Phì

Lưu Hưng Cư vs. Lưu Phì

Lưu Hưng Cư (chữ Hán: 劉興居, ?-177 TCN), hay Tế Bắc vương Cư (济北王居), là tông thất, vua chư hầu nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc. Lưu Phì (chữ Hán: 劉肥, 221 TCN -189 TCN)Sử ký, Tề Điệu Huệ vương thế gia, tức Tề Điệu Huệ vương (齊悼惠王), là vị vua thứ hai của tiểu quốc Tề, chư hầu của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Những điểm tương đồng giữa Lưu Hưng Cư và Lưu Phì

Lưu Hưng Cư và Lưu Phì có 11 điểm chung (trong Unionpedia): Chữ Hán, Hán Cao Tổ, Hán Văn Đế, Lã hậu, Lịch sử Trung Quốc, Lưu An, Lưu Tương, Nhà Hán, Sử ký Tư Mã Thiên, Tề Ai Vương, Thành Dương Cảnh vương.

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Chữ Hán và Lưu Hưng Cư · Chữ Hán và Lưu Phì · Xem thêm »

Hán Cao Tổ

Hán Cao Tổ (chữ Hán: 漢高祖; 256 TCN – 1 tháng 6 năm 195 TCN), là vị hoàng đế khai quốc của triều đại nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Hán Cao Tổ và Lưu Hưng Cư · Hán Cao Tổ và Lưu Phì · Xem thêm »

Hán Văn Đế

Hán Văn Đế (chữ Hán: 漢文帝; 202 TCN – 6 tháng 7, 157 TCN), tên thật là Lưu Hằng (劉恆), là vị hoàng đế thứ năm của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 180 TCN đến năm 157 TCN, tổng cộng 23 năm.

Hán Văn Đế và Lưu Hưng Cư · Hán Văn Đế và Lưu Phì · Xem thêm »

Lã hậu

Lã hậu (chữ Hán: 呂后, 241 TCN – 180 TCN), phiên âm khác là Lữ hậu, sử gia hay thường gọi Lã thái hậu (呂太后) hay Hán Cao hậu (汉高后), là vị Hoàng hậu dưới triều Hán Cao Tổ Lưu Bang, hoàng đế sáng lập nên triều đại nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Lã hậu và Lưu Hưng Cư · Lã hậu và Lưu Phì · Xem thêm »

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Lưu Hưng Cư và Lịch sử Trung Quốc · Lưu Phì và Lịch sử Trung Quốc · Xem thêm »

Lưu An

Lưu An (chữ Hán: 刘安, 179 TCN - 122 TCN), thường được hậu thế xưng tụng là Hoài Nam tử (淮南子), là vương chư hầu thứ tư của nước Hoài Nam thời nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, cháu nội của Hán Cao Tổ Lưu Bang.

Lưu An và Lưu Hưng Cư · Lưu An và Lưu Phì · Xem thêm »

Lưu Tương

Lưu Tương trong Tiếng Việt có thể là.

Lưu Hưng Cư và Lưu Tương · Lưu Phì và Lưu Tương · Xem thêm »

Nhà Hán

Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).

Lưu Hưng Cư và Nhà Hán · Lưu Phì và Nhà Hán · Xem thêm »

Sử ký Tư Mã Thiên

Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.

Lưu Hưng Cư và Sử ký Tư Mã Thiên · Lưu Phì và Sử ký Tư Mã Thiên · Xem thêm »

Tề Ai Vương

Tề Ai Vương có thể là.

Lưu Hưng Cư và Tề Ai Vương · Lưu Phì và Tề Ai Vương · Xem thêm »

Thành Dương Cảnh vương

Lưu Chương (chữ Hán: 刘章; ?-177 TCN), tức Thành Dương Cảnh vương (城阳景王), là con trai thứ hai của Tề Điệu Huệ vương Lưu Phì, đồng thời là cháu nội Hán Cao Tổ Lưu Bang của nhà Hán và cũng là vị vua của nước Thành Dương, chư hầu của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Lưu Hưng Cư và Thành Dương Cảnh vương · Lưu Phì và Thành Dương Cảnh vương · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Lưu Hưng Cư và Lưu Phì

Lưu Hưng Cư có 19 mối quan hệ, trong khi Lưu Phì có 28. Khi họ có chung 11, chỉ số Jaccard là 23.40% = 11 / (19 + 28).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lưu Hưng Cư và Lưu Phì. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: