Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Lưu Côn và Vương Tuấn (cuối Tây Tấn)

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Lưu Côn và Vương Tuấn (cuối Tây Tấn)

Lưu Côn vs. Vương Tuấn (cuối Tây Tấn)

Lưu Côn (chữ Hán: 刘琨; 271-318), tên tự là Việt Thạch (越石) là nhà chính trị, nhà quân sự và là nhà thơ thời Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc, người Ngụy Xương, Trung Sơn. Vương Tuấn (chữ Hán: 王浚; 252-314) là tướng nhà Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Những điểm tương đồng giữa Lưu Côn và Vương Tuấn (cuối Tây Tấn)

Lưu Côn và Vương Tuấn (cuối Tây Tấn) có 15 điểm chung (trong Unionpedia): Chữ Hán, Giả Nam Phong, Hà Bắc (Trung Quốc), Hán Triệu, Hung Nô, Lạc Dương, Lịch sử Trung Quốc, Loạn bát vương, Lưu Uyên, Ngũ Hồ thập lục quốc, Nhà Tấn, Tấn Hoài Đế, Tấn Huệ Đế, Thạch Lặc, Trường An.

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Chữ Hán và Lưu Côn · Chữ Hán và Vương Tuấn (cuối Tây Tấn) · Xem thêm »

Giả Nam Phong

Giả Nam Phong (chữ Hán: 賈南風) (257-300) là hoàng hậu dưới triều Tấn Huệ Đế trong lịch sử Trung Quốc.

Giả Nam Phong và Lưu Côn · Giả Nam Phong và Vương Tuấn (cuối Tây Tấn) · Xem thêm »

Hà Bắc (Trung Quốc)

(bính âm bưu chính: Hopeh) là một tỉnh nằm ở phía bắc của Trung Quốc.

Hà Bắc (Trung Quốc) và Lưu Côn · Hà Bắc (Trung Quốc) và Vương Tuấn (cuối Tây Tấn) · Xem thêm »

Hán Triệu

Đại Hán Triệu (tiếng Trung giản thể: 汉赵, phồn thể 漢趙, bính âm: Hànzhào) 304-329 là một tiểu quốc trong thời kỳ Ngũ Hồ thập lục quốc vào cuối thời kỳ nhà Tây Tấn (265-316), đầu nhà Đông Tấn (316-420).

Hán Triệu và Lưu Côn · Hán Triệu và Vương Tuấn (cuối Tây Tấn) · Xem thêm »

Hung Nô

Người Hung Nô (tiếng Trung: 匈奴), là các bộ lạc du cư ở khu vực Trung Á, nói chung sinh sống ở khu vực thuộc Mông Cổ ngày nay.

Hung Nô và Lưu Côn · Hung Nô và Vương Tuấn (cuối Tây Tấn) · Xem thêm »

Lạc Dương

Lạc Dương có thể là.

Lưu Côn và Lạc Dương · Lạc Dương và Vương Tuấn (cuối Tây Tấn) · Xem thêm »

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Lưu Côn và Lịch sử Trung Quốc · Lịch sử Trung Quốc và Vương Tuấn (cuối Tây Tấn) · Xem thêm »

Loạn bát vương

Loạn bát vương (Bát vương chi loạn; chữ Hán: 八王之亂) là loạn do 8 vị vương họ Tư Mã thuộc hoàng tộc nhà Tây Tấn gây ra từ năm 291 tới năm 306, thời Tấn Huệ Đế (Tư Mã Trung).

Loạn bát vương và Lưu Côn · Loạn bát vương và Vương Tuấn (cuối Tây Tấn) · Xem thêm »

Lưu Uyên

Lưu Uyên (mất 310), tên tự Nguyên Hải (元海), được biết đến với thụy hiệu Hán (Triệu) Quang Văn Đế (漢(趙)光文帝) là vị hoàng đế khai quốc nhà Hán Triệu trong lịch sử Trung Quốc.

Lưu Côn và Lưu Uyên · Lưu Uyên và Vương Tuấn (cuối Tây Tấn) · Xem thêm »

Ngũ Hồ thập lục quốc

Thập lục quốc, còn gọi là Ngũ Hồ loạn Hoa, là một tập hợp gồm nhiều quốc gia có thời gian tồn tại ngắn ở bên trong và tại các vùng lân cận Trung Quốc từ năm 304 đến 439 kéo theo sự rút lui của nhà Tấn về miền nam Trung Quốc đến khi Bắc triều thống nhất toàn bộ phương bắc, mở ra cục diện mới là Nam Bắc triều.

Lưu Côn và Ngũ Hồ thập lục quốc · Ngũ Hồ thập lục quốc và Vương Tuấn (cuối Tây Tấn) · Xem thêm »

Nhà Tấn

Nhà Tấn (266–420 theo dương lịch), là một trong Lục triều trong lịch sử, sau thời Tam Quốc và trước thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc.

Lưu Côn và Nhà Tấn · Nhà Tấn và Vương Tuấn (cuối Tây Tấn) · Xem thêm »

Tấn Hoài Đế

Tấn Hoài đế (chữ Hán: 晉懷帝, 284-313), hay Tấn Hoài vương (晉懷王), tên thật là Tư Mã Xí (司馬熾), tên tự là Phong Đạc (豐度), là vị hoàng đế thứ tư của nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Lưu Côn và Tấn Hoài Đế · Tấn Hoài Đế và Vương Tuấn (cuối Tây Tấn) · Xem thêm »

Tấn Huệ Đế

Tấn Huệ Đế (chữ Hán: 晋惠帝; 259 – 307), tên thật là Tư Mã Trung (司馬衷), là vua thứ hai của nhà Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Lưu Côn và Tấn Huệ Đế · Tấn Huệ Đế và Vương Tuấn (cuối Tây Tấn) · Xem thêm »

Thạch Lặc

Thạch Lặc (chữ Hán: 石勒; 274 – 333) là vua khai quốc nước Hậu Triệu thời Ngũ Hồ thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc, người dân tộc Yết (một sắc dân nhỏ thuộc liên minh Hung Nô).

Lưu Côn và Thạch Lặc · Thạch Lặc và Vương Tuấn (cuối Tây Tấn) · Xem thêm »

Trường An

''Khuyết'' dọc theo tường thành Trường Anh thời nhà Đường, mô tả trên tường trong lăng mộ của Lý Trọng Nhuận (682–701) tại Can lăng Trường An là kinh đô của 13 triều đại trong lịch sử Trung Quốc.

Lưu Côn và Trường An · Trường An và Vương Tuấn (cuối Tây Tấn) · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Lưu Côn và Vương Tuấn (cuối Tây Tấn)

Lưu Côn có 28 mối quan hệ, trong khi Vương Tuấn (cuối Tây Tấn) có 31. Khi họ có chung 15, chỉ số Jaccard là 25.42% = 15 / (28 + 31).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lưu Côn và Vương Tuấn (cuối Tây Tấn). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: