Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Lưu Bị và Tôn Sách

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Lưu Bị và Tôn Sách

Lưu Bị vs. Tôn Sách

Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Tôn Sách (chữ Hán: 孫策; 175 - 200), tự Bá Phù (伯符), là một viên tướng và một lãnh chúa trong thời kỳ cuối của Đông Hán và thời kỳ đầu của Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Những điểm tương đồng giữa Lưu Bị và Tôn Sách

Lưu Bị và Tôn Sách có 30 điểm chung (trong Unionpedia): Đông Ngô, Đổng Trác, Biểu tự, Chiến dịch chống Đổng Trác, Chu Du, Hà Tiến, Hán Hiến Đế, Hán Linh Đế, Hán Thiếu Đế, Hạng Vũ, Hồ Bắc, Hoàng đế, La Quán Trung, Lã Bố, Lục Tốn, Lịch sử Trung Quốc, Lưu Biểu, Lưu Do, Nhà Hán, Tam Quốc, Tam quốc chí, Tam quốc diễn nghĩa, Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994), Tào Tháo, Tôn phu nhân, Tôn Quyền, Thái Sử Từ, Trần Đăng (Tam Quốc), Viên Thiệu, Viên Thuật.

Đông Ngô

Thục Hán Ngô (229 - 1 tháng 5, 280, sử gọi là Tôn Ngô hay Đông Ngô) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc được hình thành vào cuối thời Đông Hán.

Lưu Bị và Đông Ngô · Tôn Sách và Đông Ngô · Xem thêm »

Đổng Trác

Đổng Trác (chữ Hán: 董卓; 132 - 22 tháng 5 năm 192), tự Trọng Dĩnh (仲穎), là một tướng quân phiệt và quyền thần nhà Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Lưu Bị và Đổng Trác · Tôn Sách và Đổng Trác · Xem thêm »

Biểu tự

Biểu tự tức tên chữ (chữ Hán: 表字) là phép đặt tên cho người trưởng thành theo quan niệm nho lâm.

Biểu tự và Lưu Bị · Biểu tự và Tôn Sách · Xem thêm »

Chiến dịch chống Đổng Trác

Chiến dịch chống Đổng Trác (chữ Hán: 董卓討伐戰 Đổng Trác thảo phạt chiến) là chiến dịch quân sự của các lực lượng quân phiệt do Viên Thiệu đứng đầu chống lại quyền thần Đổng Trác cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Chiến dịch chống Đổng Trác và Lưu Bị · Chiến dịch chống Đổng Trác và Tôn Sách · Xem thêm »

Chu Du

Chu Du (chữ Hán: 周瑜; 175 - 210), tên tự Công Cẩn (公瑾), đương thời gọi Chu Lang (周郎), là danh tướng và khai quốc công thần của nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Chu Du và Lưu Bị · Chu Du và Tôn Sách · Xem thêm »

Hà Tiến

Hà Tiến (chữ Hán: 何進; ?-189) bính âm: (He Jin) là tướng ngoại thích nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Hà Tiến và Lưu Bị · Hà Tiến và Tôn Sách · Xem thêm »

Hán Hiến Đế

Hán Hiến Đế (Giản thể: 汉献帝; phồn thể: 漢獻帝; pinyin: Hàn Xiàn dì; Wade-Giles: Han Hsien-ti) (181 - 21 tháng 4 năm 234), tên thật là Lưu Hiệp, tên tự là Bá Hòa (伯和), là vị Hoàng đế thứ 14 của nhà Đông Hán và là hoàng đế cuối cùng của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, tại vị từ năm 189 đến ngày 25 tháng 11 năm 220.

Hán Hiến Đế và Lưu Bị · Hán Hiến Đế và Tôn Sách · Xem thêm »

Hán Linh Đế

Hán Linh Đế (chữ Hán: 漢靈帝; 156 - 189), tên thật là Lưu Hoằng (劉宏), là vị Hoàng đế thứ 12 của nhà Đông Hán, và cũng là hoàng đế thứ 27 của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Hán Linh Đế và Lưu Bị · Hán Linh Đế và Tôn Sách · Xem thêm »

Hán Thiếu Đế

Hán Thiếu Đế (chữ Hán: 漢少帝; 175-190), hay Hoằng Nông vương (弘農王) hoặc Hán Phế Đế, tên thật là Lưu Biện (劉辯), là vị Hoàng đế thứ 13 của nhà Đông Hán, là hoàng đế thứ 28 và cũng là áp chót của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Hán Thiếu Đế và Lưu Bị · Hán Thiếu Đế và Tôn Sách · Xem thêm »

Hạng Vũ

Hạng Tịch (chữ Hán: 項籍; 232 TCN - 202 TCN), biểu tự là Vũ (羽), nên còn gọi là Hạng Vũ (項羽), hoặc Tây Sở Bá Vương (西楚霸王), là một nhà chính trị, một tướng quân nổi tiếng, người có công trong việc lật đổ nhà Tần và tranh chấp thiên hạ với Hán Cao Tổ Lưu Bang đầu thời nhà Hán.

Hạng Vũ và Lưu Bị · Hạng Vũ và Tôn Sách · Xem thêm »

Hồ Bắc

Hồ Bắc (tiếng Vũ Hán: Hŭbě) là một tỉnh ở miền trung của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Hồ Bắc và Lưu Bị · Hồ Bắc và Tôn Sách · Xem thêm »

Hoàng đế

Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.

Hoàng đế và Lưu Bị · Hoàng đế và Tôn Sách · Xem thêm »

La Quán Trung

La Quán Trung (chữ Hán phồn thể: 羅貫中, Pinyin: Luó Guànzhong, Wade Giles: Lo Kuan-chung) (khoảng 1330-1400-cuối nhà Nguyên đầu nhà Minh) là một nhà văn Trung Hoa, tác giả tiểu thuyết Tam Quốc Diễn Nghĩa nổi tiếng.

La Quán Trung và Lưu Bị · La Quán Trung và Tôn Sách · Xem thêm »

Lã Bố

Lã Bố (chữ Hán: 呂布; 160-199) còn gọi là Lữ Bố tự là Phụng Tiên, là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Lã Bố và Lưu Bị · Lã Bố và Tôn Sách · Xem thêm »

Lục Tốn

Lục Tốn (chữ Hán: 陸遜; 183 - 245), biểu tự Bá Ngôn (伯言), là 1 tướng lĩnh quân sự và chính trị gia của nhà Đông Ngô sống vào cuối đời Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Lưu Bị và Lục Tốn · Lục Tốn và Tôn Sách · Xem thêm »

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Lưu Bị và Lịch sử Trung Quốc · Lịch sử Trung Quốc và Tôn Sách · Xem thêm »

Lưu Biểu

Lưu Biểu (chữ Hán: 劉表; 142-208) là thủ lĩnh quân phiệt đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Lưu Biểu và Lưu Bị · Lưu Biểu và Tôn Sách · Xem thêm »

Lưu Do

Lưu Do (chữ Hán: 劉繇; 157-198), hay Lưu Dao, là đại thần cuối thời Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Lưu Bị và Lưu Do · Lưu Do và Tôn Sách · Xem thêm »

Nhà Hán

Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).

Lưu Bị và Nhà Hán · Nhà Hán và Tôn Sách · Xem thêm »

Tam Quốc

Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.

Lưu Bị và Tam Quốc · Tôn Sách và Tam Quốc · Xem thêm »

Tam quốc chí

Tam quốc chí (giản thể: 三国志; phồn thể: 三國志; Wade-Giles: Sanguo Chih; bính âm: Sānguó Zhì), là một sử liệu chính thức và có căn cứ về thời đại Tam Quốc của Trung Quốc từ năm 189 đến năm 280, do Trần Thọ (陳壽) biên soạn vào thế kỉ thứ 3.

Lưu Bị và Tam quốc chí · Tôn Sách và Tam quốc chí · Xem thêm »

Tam quốc diễn nghĩa

Tam quốc diễn nghĩa (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: sān guó yǎn yì), nguyên tên là Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa, là một tiểu thuyết lịch sử Trung Quốc được La Quán Trung viết vào thế kỷ 14 kể về thời kỳ hỗn loạn Tam Quốc (190-280) với khoảng 120 chương hồi, theo phương pháp bảy thực ba hư (bảy phần thực ba phần hư cấu).

Lưu Bị và Tam quốc diễn nghĩa · Tôn Sách và Tam quốc diễn nghĩa · Xem thêm »

Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994)

Tam quốc diễn nghĩa là một bộ phim truyền hình của Đài Truyền hình Trung ương Trung Quốc phát sóng lần đầu năm 1994.

Lưu Bị và Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) · Tôn Sách và Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) · Xem thêm »

Tào Tháo

Tào Tháo (chữ Hán: 曹操; 155 – 220), biểu tự Mạnh Đức (孟德), lại có tiểu tự A Man (阿瞞), là nhà chính trị, quân sự kiệt xuất cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Lưu Bị và Tào Tháo · Tào Tháo và Tôn Sách · Xem thêm »

Tôn phu nhân

Tôn phu nhân (chữ Hán: 孫夫人) là một phu nhân của Thục chúa Lưu Bị, người đã lập ra Thục Hán vào thời kì thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Lưu Bị và Tôn phu nhân · Tôn Sách và Tôn phu nhân · Xem thêm »

Tôn Quyền

Tôn Quyền (5 tháng 7 năm 182 – 21 tháng 5, 252), tức Ngô Thái Tổ (吴太祖) hay Ngô Đại Đế (吴大帝).

Lưu Bị và Tôn Quyền · Tôn Quyền và Tôn Sách · Xem thêm »

Thái Sử Từ

Thái Sử Từ (chữ Hán: 太史慈; 166-206) là tướng cuối thời Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Lưu Bị và Thái Sử Từ · Tôn Sách và Thái Sử Từ · Xem thêm »

Trần Đăng (Tam Quốc)

Trần Đăng (chữ Hán: 陳登; 169-208), tên tự là Nguyên Long (元龍), là mưu sĩ thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Lưu Bị và Trần Đăng (Tam Quốc) · Tôn Sách và Trần Đăng (Tam Quốc) · Xem thêm »

Viên Thiệu

Viên Thiệu (chữ Hán: 袁紹; 154 - 28 tháng 6 năm 202), tự Bản Sơ (本初), là tướng lĩnh Đông Hán và quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Lưu Bị và Viên Thiệu · Tôn Sách và Viên Thiệu · Xem thêm »

Viên Thuật

Viên Thuật (chữ Hán: 袁术; (155 – 199) là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc. Trong giai đoạn loạn lạc cuối thời Đông Hán, ông từng xưng làm hoàng đế nhưng đã nhanh chóng bị thất bại.

Lưu Bị và Viên Thuật · Tôn Sách và Viên Thuật · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Lưu Bị và Tôn Sách

Lưu Bị có 205 mối quan hệ, trong khi Tôn Sách có 101. Khi họ có chung 30, chỉ số Jaccard là 9.80% = 30 / (205 + 101).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lưu Bị và Tôn Sách. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »