Những điểm tương đồng giữa Lưu Bị và Tào Tháo
Lưu Bị và Tào Tháo có 73 điểm chung (trong Unionpedia): Đào Khiêm, Đại chiến Xích Bích (phim), Đổng Thừa, Đổng Trác, Bàng Đức, Biểu tự, Cam Túc, Công Tôn Toản, Chu Du, Chung Do, Chư hầu, Gia Cát Cẩn, Gia Cát Lượng, Hà Nam (Trung Quốc), Hà Tiến, Hàn Toại, Hán Cao Tổ, Hán Hiến Đế, Hán Linh Đế, Hán Vũ Đế, Hạ Hầu Đôn, Hạ Hầu Uyên, Hoàng Trung, Khởi nghĩa Khăn Vàng, La Quán Trung, Lã Bố, Lã Mông, Lạc Dương, Lỗ Túc, Lịch sử Trung Quốc, ..., Lý Điển, Lưu Biểu, Lưu Kỳ (Tam Quốc), Lưu Tông, Mã Siêu, Ngụy Diên, Nhan Lương, Nhà Hán, Nhà Thanh, Nhạc Tiến, Quan Vân Trường (phim 2011), Quan Vũ, Tam Quốc, Tam quốc chí, Tam quốc chí: Rồng tái sinh, Tam quốc diễn nghĩa, Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994), Tào Hồng, Tào Hưu, Tào Ngụy, Tào Nhân, Tào Phi, Tào Thuần, Tào Tung, Tân Tam Quốc Diễn Nghĩa, Tôn Quyền, Tôn Sách, Tứ Xuyên, Từ Hoảng, Thiểm Tây, Trần Thọ (định hướng), Trận Xích Bích, Trường An, Trương Cáp, Trương Giác, Trương Lỗ, Trương Liêu, Trương Mạc, Trương Phi, Tư Mã Ý, Viên Thiệu, Viên Thuật, Vu Cấm. Mở rộng chỉ mục (43 hơn) »
Đào Khiêm
Đào Khiêm (chữ Hán: 陶謙; 132–194), tên tự là Cung Tổ (恭祖), là tướng cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Bị và Đào Khiêm · Tào Tháo và Đào Khiêm ·
Đại chiến Xích Bích (phim)
Đại chiến Xích Bích (chữ Hán: 赤壁, Bính âm: Chìbì, Hán Việt: Xích Bích) là một bộ phim của điện ảnh Trung Quốc được công chiếu vào tháng 7 năm 2008 (phần 1) và tháng 1 năm 2009 (phần 2).
Lưu Bị và Đại chiến Xích Bích (phim) · Tào Tháo và Đại chiến Xích Bích (phim) ·
Đổng Thừa
Đổng Thừa (chữ Hán: 董承; ?-200) là tướng thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Bị và Đổng Thừa · Tào Tháo và Đổng Thừa ·
Đổng Trác
Đổng Trác (chữ Hán: 董卓; 132 - 22 tháng 5 năm 192), tự Trọng Dĩnh (仲穎), là một tướng quân phiệt và quyền thần nhà Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Bị và Đổng Trác · Tào Tháo và Đổng Trác ·
Bàng Đức
Bàng Đức 庞德(170 - 219), tự là Lệnh Minh là viên võ tướng Tây Lương (phục vụ dưới trướng của Mã Đằng, Mã Siêu) và sau đó là tướng của phe Tào Ngụy cuối thời Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Bàng Đức và Lưu Bị · Bàng Đức và Tào Tháo ·
Biểu tự
Biểu tự tức tên chữ (chữ Hán: 表字) là phép đặt tên cho người trưởng thành theo quan niệm nho lâm.
Biểu tự và Lưu Bị · Biểu tự và Tào Tháo ·
Cam Túc
() là một tỉnh ở phía tây bắc của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Cam Túc và Lưu Bị · Cam Túc và Tào Tháo ·
Công Tôn Toản
Công Tôn Toản (chữ Hán: 公孫瓚; ?-199) là tướng nhà Hán và quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Công Tôn Toản và Lưu Bị · Công Tôn Toản và Tào Tháo ·
Chu Du
Chu Du (chữ Hán: 周瑜; 175 - 210), tên tự Công Cẩn (公瑾), đương thời gọi Chu Lang (周郎), là danh tướng và khai quốc công thần của nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Chu Du và Lưu Bị · Chu Du và Tào Tháo ·
Chung Do
Chung Do Chung Do (chữ Hán: 钟繇; 151-230) là đại thần cuối thời Đông Hán, công thần khai quốc nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Chung Do và Lưu Bị · Chung Do và Tào Tháo ·
Chư hầu
Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.
Chư hầu và Lưu Bị · Chư hầu và Tào Tháo ·
Gia Cát Cẩn
Gia Cát Cẩn (chữ Hán: 諸葛瑾, bính âm: Zhuge Jin; 174 – 241) là đại thần nhà Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Gia Cát Cẩn và Lưu Bị · Gia Cát Cẩn và Tào Tháo ·
Gia Cát Lượng
Gia Cát Lượng (chữ Hán: 諸葛亮; Kana: しょかつ りょう; 181 – 234), biểu tự Khổng Minh (孔明), hiệu Ngọa Long tiên sinh (臥龍先生), là nhà chính trị, nhà quân sự kiệt xuất của Trung Quốc trong thời Tam Quốc.
Gia Cát Lượng và Lưu Bị · Gia Cát Lượng và Tào Tháo ·
Hà Nam (Trung Quốc)
Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.
Hà Nam (Trung Quốc) và Lưu Bị · Hà Nam (Trung Quốc) và Tào Tháo ·
Hà Tiến
Hà Tiến (chữ Hán: 何進; ?-189) bính âm: (He Jin) là tướng ngoại thích nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hà Tiến và Lưu Bị · Hà Tiến và Tào Tháo ·
Hàn Toại
Hàn Toại (chữ Hán: 韩遂; ?-215) là tướng quân phiệt vùng Lương châu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hàn Toại và Lưu Bị · Hàn Toại và Tào Tháo ·
Hán Cao Tổ
Hán Cao Tổ (chữ Hán: 漢高祖; 256 TCN – 1 tháng 6 năm 195 TCN), là vị hoàng đế khai quốc của triều đại nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Cao Tổ và Lưu Bị · Hán Cao Tổ và Tào Tháo ·
Hán Hiến Đế
Hán Hiến Đế (Giản thể: 汉献帝; phồn thể: 漢獻帝; pinyin: Hàn Xiàn dì; Wade-Giles: Han Hsien-ti) (181 - 21 tháng 4 năm 234), tên thật là Lưu Hiệp, tên tự là Bá Hòa (伯和), là vị Hoàng đế thứ 14 của nhà Đông Hán và là hoàng đế cuối cùng của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, tại vị từ năm 189 đến ngày 25 tháng 11 năm 220.
Hán Hiến Đế và Lưu Bị · Hán Hiến Đế và Tào Tháo ·
Hán Linh Đế
Hán Linh Đế (chữ Hán: 漢靈帝; 156 - 189), tên thật là Lưu Hoằng (劉宏), là vị Hoàng đế thứ 12 của nhà Đông Hán, và cũng là hoàng đế thứ 27 của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Linh Đế và Lưu Bị · Hán Linh Đế và Tào Tháo ·
Hán Vũ Đế
Hán Vũ Đế (chữ Hán: 漢武帝; 31 tháng 7, 156 TCN - 29 tháng 3, 87 TCN), hay được phiên thành Hán Võ Đế, tên thật Lưu Triệt (劉徹), là vị hoàng đế thứ bảy của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Vũ Đế và Lưu Bị · Hán Vũ Đế và Tào Tháo ·
Hạ Hầu Đôn
Hạ Hầu Đôn (chữ Hán: 夏侯惇; ? – 13/6/220), tên tự là Nguyên Nhượng (元讓) là công thần khai quốc nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hạ Hầu Đôn và Lưu Bị · Hạ Hầu Đôn và Tào Tháo ·
Hạ Hầu Uyên
Hạ Hầu Uyên (chữ Hán: 夏侯淵: ?-219) tự Diệu Tài (妙才), là tướng quân phe Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hạ Hầu Uyên và Lưu Bị · Hạ Hầu Uyên và Tào Tháo ·
Hoàng Trung
Hoàng Trung (黄忠, bính âm: Huáng Zhōng; Wade-Giles: Huang Chung), (145-221), là một vị tướng cuối thời Đông Hán nhà Đông Hán đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hoàng Trung và Lưu Bị · Hoàng Trung và Tào Tháo ·
Khởi nghĩa Khăn Vàng
Khởi nghĩa Khăn Vàng (Trung văn giản thể: 黄巾之乱, Trung văn phồn thể: 黃巾之亂, bính âm: Huáng Jīn zhī luàn, âm Hán-Việt: Hoàng Cân chi loạn) là một cuộc khởi nghĩa nông dân chống lại nhà Hán vào năm 184.
Khởi nghĩa Khăn Vàng và Lưu Bị · Khởi nghĩa Khăn Vàng và Tào Tháo ·
La Quán Trung
La Quán Trung (chữ Hán phồn thể: 羅貫中, Pinyin: Luó Guànzhong, Wade Giles: Lo Kuan-chung) (khoảng 1330-1400-cuối nhà Nguyên đầu nhà Minh) là một nhà văn Trung Hoa, tác giả tiểu thuyết Tam Quốc Diễn Nghĩa nổi tiếng.
La Quán Trung và Lưu Bị · La Quán Trung và Tào Tháo ·
Lã Bố
Lã Bố (chữ Hán: 呂布; 160-199) còn gọi là Lữ Bố tự là Phụng Tiên, là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Lã Bố và Lưu Bị · Lã Bố và Tào Tháo ·
Lã Mông
Lã Mông (chữ Hán: 吕蒙, 178 - 220), tên tự là Tử Minh (子明), được xưng tụng là Lã Hổ Uy (呂虎威), là danh tướng cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Lã Mông và Lưu Bị · Lã Mông và Tào Tháo ·
Lạc Dương
Lạc Dương có thể là.
Lưu Bị và Lạc Dương · Lạc Dương và Tào Tháo ·
Lỗ Túc
Lỗ Túc (chữ Hán: 鲁肃; 172 - 217), tên tự là Tử Kính (子敬), là một chính trị gia, tướng lĩnh quân sự và nhà ngoại giao phục vụ dưới trướng Tôn Quyền vào cuối thời Đông Hán ở lịch sử Trung Quốc.
Lưu Bị và Lỗ Túc · Lỗ Túc và Tào Tháo ·
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Lưu Bị và Lịch sử Trung Quốc · Lịch sử Trung Quốc và Tào Tháo ·
Lý Điển
Lý Điển (tiếng Hán: 李典; Phiên âm: Lǐ Diǎn) tự Man Thành (曼成), là một đại tướng của Tào Ngụy trong thời Tam Quốc.
Lý Điển và Lưu Bị · Lý Điển và Tào Tháo ·
Lưu Biểu
Lưu Biểu (chữ Hán: 劉表; 142-208) là thủ lĩnh quân phiệt đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Biểu và Lưu Bị · Lưu Biểu và Tào Tháo ·
Lưu Kỳ (Tam Quốc)
Lưu Kỳ (chữ Hán: 劉琦: ?-209), là Thứ sử Kinh châu đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Bị và Lưu Kỳ (Tam Quốc) · Lưu Kỳ (Tam Quốc) và Tào Tháo ·
Lưu Tông
Lưu Tông (chữ Hán: 劉琮) là Châu mục Kinh châu đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Bị và Lưu Tông · Lưu Tông và Tào Tháo ·
Mã Siêu
Mã Siêu (chữ Hán: 馬超, bính âm: Ma Chao, 176-222), tự Mạnh Khởi 孟起, là một vị võ tướng của nhà Thục Hán vào cuối đời Đông Hán, đầu đời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Bị và Mã Siêu · Mã Siêu và Tào Tháo ·
Ngụy Diên
Ngụy Diên (chữ Hán: 魏延; 177-234), tên tự là Văn Trường / Văn Tràng (文長), là đại tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa.
Lưu Bị và Ngụy Diên · Ngụy Diên và Tào Tháo ·
Nhan Lương
Nhan Lương (chữ Hán: 颜良, bính âm Yan Liang) (? – 200) là một danh tướng dưới trướng Viên Thiệu trong thời Đông Hán và Tam Quốc của lịch sử Trung Hoa.
Lưu Bị và Nhan Lương · Nhan Lương và Tào Tháo ·
Nhà Hán
Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).
Lưu Bị và Nhà Hán · Nhà Hán và Tào Tháo ·
Nhà Thanh
Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.
Lưu Bị và Nhà Thanh · Nhà Thanh và Tào Tháo ·
Nhạc Tiến
Nhạc Tiến (chữ Hán: 樂進; ?-218), tự Văn Khiêm, là một võ tướng dưới quyền Tào Tháo cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Bị và Nhạc Tiến · Nhạc Tiến và Tào Tháo ·
Quan Vân Trường (phim 2011)
Quan Vân Trường (chữ Hán: 關雲長, giản thể: 关云长, bính âm: Guān Yúncháng, tên phát hành tiếng Anh: The Lost Bladesman) là một bộ phim Hồng Kông được công chiếu vào năm 2011, thuộc thể loại võ thuật, lịch sử với nội dung kể về nhân vật Quan Vũ trong quá trình tìm về với Lưu Bị đã qua năm ải, chém sáu tướng của Tào Tháo (được xây dựng trong tiểu thuyết lịch sử Tam Quốc diễn nghĩa của nhà văn La Quán Trung. Diễn viên chính thủ vai Quan Vũ là Chung Tử Đơn.
Lưu Bị và Quan Vân Trường (phim 2011) · Quan Vân Trường (phim 2011) và Tào Tháo ·
Quan Vũ
Quan Vũ (chữ Hán: 關羽, ? - 220), cũng được gọi là Quan Công (關公), biểu tự Vân Trường (雲長) hoặc Trường Sinh (長生) là một vị tướng thời kỳ cuối nhà Đông Hán và thời Tam Quốc ở Trung Quốc.
Lưu Bị và Quan Vũ · Quan Vũ và Tào Tháo ·
Tam Quốc
Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Bị và Tam Quốc · Tào Tháo và Tam Quốc ·
Tam quốc chí
Tam quốc chí (giản thể: 三国志; phồn thể: 三國志; Wade-Giles: Sanguo Chih; bính âm: Sānguó Zhì), là một sử liệu chính thức và có căn cứ về thời đại Tam Quốc của Trung Quốc từ năm 189 đến năm 280, do Trần Thọ (陳壽) biên soạn vào thế kỉ thứ 3.
Lưu Bị và Tam quốc chí · Tào Tháo và Tam quốc chí ·
Tam quốc chí: Rồng tái sinh
Tam quốc chi kiến long tá giáp (chữ Hán: 三國之見龍卸甲, tạm dịch: Tam Quốc: Rồng cởi giáp, tiếng Anh: Three Kingdoms: Resurrection of the Dragon) hay Tam quốc chí: Rồng tái sinh là một bộ phim Trung Quốc phát hành năm 2008 của đạo diễn Lý Nhân Cảng.
Lưu Bị và Tam quốc chí: Rồng tái sinh · Tào Tháo và Tam quốc chí: Rồng tái sinh ·
Tam quốc diễn nghĩa
Tam quốc diễn nghĩa (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: sān guó yǎn yì), nguyên tên là Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa, là một tiểu thuyết lịch sử Trung Quốc được La Quán Trung viết vào thế kỷ 14 kể về thời kỳ hỗn loạn Tam Quốc (190-280) với khoảng 120 chương hồi, theo phương pháp bảy thực ba hư (bảy phần thực ba phần hư cấu).
Lưu Bị và Tam quốc diễn nghĩa · Tào Tháo và Tam quốc diễn nghĩa ·
Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994)
Tam quốc diễn nghĩa là một bộ phim truyền hình của Đài Truyền hình Trung ương Trung Quốc phát sóng lần đầu năm 1994.
Lưu Bị và Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) · Tào Tháo và Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) ·
Tào Hồng
Tào Hồng (chữ Hán: 曹洪; ? - 233), biểu tự Tử Liêm (子廉), là công thần khai quốc nước Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Bị và Tào Hồng · Tào Hồng và Tào Tháo ·
Tào Hưu
Tào Hưu (chữ Hán: 曹休; bính âm: Cao Xiu; ???- mất năm 228) tự Văn Liệt là một tướng lĩnh nhà Ngụy phục vụ cho Thừa tướng Tào Tháo trong thời nhà Hán của lịch sử Trung Quốc, con nuôi Tào Tháo và là một trong những võ tướng nổi danh thời Tam Quốc.
Lưu Bị và Tào Hưu · Tào Hưu và Tào Tháo ·
Tào Ngụy
Tào Ngụy (曹魏) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, kinh đô ở Lạc Dương.
Lưu Bị và Tào Ngụy · Tào Ngụy và Tào Tháo ·
Tào Nhân
Tào Nhân (chữ Hán: 曹仁; 168 - 6 tháng 5, 223), biểu tự Tử Hiếu (子孝), là công thần khai quốc nước Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Bị và Tào Nhân · Tào Nhân và Tào Tháo ·
Tào Phi
Tào Phi (chữ Hán: 曹丕; 187 - 29 tháng 6, năm 226), biểu tự Tử Hoàn (子桓), là vị Hoàng đế đầu tiên của Tào Ngụy, một trong 3 nước thời kì Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Bị và Tào Phi · Tào Phi và Tào Tháo ·
Tào Thuần
Tào Thuần (chữ Hán: 曹纯, bính âm: Cao Chun; ???-210) là một viên tướng lĩnh chỉ huy lực lượng kỵ binh dưới trướng của lãnh chúa Tào Tháo trong thời đại nhà Hán thời kỳ Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc.
Lưu Bị và Tào Thuần · Tào Tháo và Tào Thuần ·
Tào Tung
Tào Tung (chữ Hán: 曹嵩; 133-193) là đại thần nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Bị và Tào Tung · Tào Tháo và Tào Tung ·
Tân Tam Quốc Diễn Nghĩa
Tam Quốc (三國) là bộ phim truyền hình Trung Quốc sản xuất, khởi quay tháng 9/2008, phát sóng đầu tiên từ ngày 2/5/2010, có độ dài 95 tập.
Lưu Bị và Tân Tam Quốc Diễn Nghĩa · Tân Tam Quốc Diễn Nghĩa và Tào Tháo ·
Tôn Quyền
Tôn Quyền (5 tháng 7 năm 182 – 21 tháng 5, 252), tức Ngô Thái Tổ (吴太祖) hay Ngô Đại Đế (吴大帝).
Lưu Bị và Tôn Quyền · Tào Tháo và Tôn Quyền ·
Tôn Sách
Tôn Sách (chữ Hán: 孫策; 175 - 200), tự Bá Phù (伯符), là một viên tướng và một lãnh chúa trong thời kỳ cuối của Đông Hán và thời kỳ đầu của Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Bị và Tôn Sách · Tào Tháo và Tôn Sách ·
Tứ Xuyên
Tứ Xuyên là một tỉnh nằm ở tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Lưu Bị và Tứ Xuyên · Tào Tháo và Tứ Xuyên ·
Từ Hoảng
Từ Hoảng (chữ Hán: 徐晃; 169 - 227), biểu tự Công Minh (公明), là vị tướng được đánh giá là xuất sắc nhất của triều đình Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Bị và Từ Hoảng · Tào Tháo và Từ Hoảng ·
Thiểm Tây
Thiểm Tây là một tỉnh của Trung Quốc, về mặt chính thức được phân thuộc vùng Tây Bắc.
Lưu Bị và Thiểm Tây · Tào Tháo và Thiểm Tây ·
Trần Thọ (định hướng)
Trần Thọ có thể là.
Lưu Bị và Trần Thọ (định hướng) · Tào Tháo và Trần Thọ (định hướng) ·
Trận Xích Bích
Trận Xích Bích (Hán Việt: Xích Bích chi chiến) là một trận đánh lớn cuối thời Đông Hán có tính chất quyết định đến cục diện chia ba thời Tam Quốc.
Lưu Bị và Trận Xích Bích · Tào Tháo và Trận Xích Bích ·
Trường An
''Khuyết'' dọc theo tường thành Trường Anh thời nhà Đường, mô tả trên tường trong lăng mộ của Lý Trọng Nhuận (682–701) tại Can lăng Trường An là kinh đô của 13 triều đại trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Bị và Trường An · Tào Tháo và Trường An ·
Trương Cáp
Trương Cáp (chữ Hán: 张郃; 167-231), thường bị viết sai thành Trương Hợp (张合), tự là Tuấn Nghệ (儁乂), là tướng lĩnh nhà Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Bị và Trương Cáp · Tào Tháo và Trương Cáp ·
Trương Giác
Trương Giác (chữ Hán: 張角; 140?-184)có sách ghi Trương Giốc là thủ lĩnh cuộc khởi nghĩa Khăn Vàng, hay còn gọi là quân Khăn Vàng vào cuối thời kỳ nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Bị và Trương Giác · Tào Tháo và Trương Giác ·
Trương Lỗ
Trương Lỗ (chữ Hán: 張魯; ?-216; bính âm: Zhang Lu) là quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Bị và Trương Lỗ · Tào Tháo và Trương Lỗ ·
Trương Liêu
Trương Liêu (chữ Hán: 張遼; 169-222) tự là Văn Viễn, là tướng nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Bị và Trương Liêu · Tào Tháo và Trương Liêu ·
Trương Mạc
Trương Mạc (chữ Hán: 张邈; ?-195) hay Trương Mạo, là quân phiệt đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Bị và Trương Mạc · Tào Tháo và Trương Mạc ·
Trương Phi
Trương Phi (chữ Hán: 張飛; bính âm: Zhang Fei) là danh tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc và là một nhân vật trong tiểu thuyết Tam quốc diễn nghĩa của La Quán Trung.
Lưu Bị và Trương Phi · Tào Tháo và Trương Phi ·
Tư Mã Ý
Tư Mã Ý (chữ Hán: 司馬懿; 179 – 7 tháng 9, 251), biểu tự Trọng Đạt (仲達), là nhà chính trị, nhà quân sự phục vụ nước Tào Ngụy thời kỳ Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Bị và Tư Mã Ý · Tào Tháo và Tư Mã Ý ·
Viên Thiệu
Viên Thiệu (chữ Hán: 袁紹; 154 - 28 tháng 6 năm 202), tự Bản Sơ (本初), là tướng lĩnh Đông Hán và quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Bị và Viên Thiệu · Tào Tháo và Viên Thiệu ·
Viên Thuật
Viên Thuật (chữ Hán: 袁术; (155 – 199) là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc. Trong giai đoạn loạn lạc cuối thời Đông Hán, ông từng xưng làm hoàng đế nhưng đã nhanh chóng bị thất bại.
Lưu Bị và Viên Thuật · Tào Tháo và Viên Thuật ·
Vu Cấm
Vu Cấm (chữ Hán: 于禁; ?-221), tên tự là Văn Tắc (文则), là một võ tướng cuối thời Đông Hán, thuộc hạ của Tào Tháo.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Lưu Bị và Tào Tháo
- Những gì họ có trong Lưu Bị và Tào Tháo chung
- Những điểm tương đồng giữa Lưu Bị và Tào Tháo
So sánh giữa Lưu Bị và Tào Tháo
Lưu Bị có 205 mối quan hệ, trong khi Tào Tháo có 218. Khi họ có chung 73, chỉ số Jaccard là 17.26% = 73 / (205 + 218).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lưu Bị và Tào Tháo. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: