Những điểm tương đồng giữa Lưu Bá Thừa và Trung Quốc Quốc dân Đảng
Lưu Bá Thừa và Trung Quốc Quốc dân Đảng có 7 điểm chung (trong Unionpedia): Cách mạng Tân Hợi, Liên Xô, Nội chiến Trung Quốc, Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, Tôn Trung Sơn, Vạn lý Trường chinh, Viên Thế Khải.
Cách mạng Tân Hợi
Cách mạng Tân Hợi (1911) là cuộc cách mạng dân chủ tư sản, do những người trí thức cấp tiến trong giai cấp tư sản và tiểu tư sản lãnh đạo, đã lật đổ triều đại Mãn Thanh, chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại lâu đời ở Trung Quốc, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển, có ảnh hưởng nhất định đối với cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở một số nước Châu Á khác.
Cách mạng Tân Hợi và Lưu Bá Thừa · Cách mạng Tân Hợi và Trung Quốc Quốc dân Đảng ·
Liên Xô
Liên Xô, tên đầy đủ là Liên bang các nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết (r, viết tắt: СССР; Union of Soviet Socialist Republics, viết tắt: USSR) là một cựu quốc gia có lãnh thổ chiếm phần lớn châu Âu và châu Á, tồn tại từ 30 tháng 12 năm 1922 cho đến khi chính thức giải thể vào ngày 25 tháng 12 năm 1991.
Liên Xô và Lưu Bá Thừa · Liên Xô và Trung Quốc Quốc dân Đảng ·
Nội chiến Trung Quốc
Nội chiến Trung Quốc, kéo dài từ tháng 4 năm 1927 đến tháng 5 năm 1950, là một cuộc nội chiến ở Trung Quốc giữa Trung Quốc Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản Trung Quốc.
Lưu Bá Thừa và Nội chiến Trung Quốc · Nội chiến Trung Quốc và Trung Quốc Quốc dân Đảng ·
Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc
Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (Trung văn giản thể: 中国人民解放军, Trung văn phồn thể: 中國人民解放軍, phiên âm Hán Việt: Trung Quốc Nhân dân Giải phóng Quân), gọi tắt là Nhân dân Giải phóng quân hoặc Giải phóng quân, là lực lượng vũ trang chủ yếu của Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.
Lưu Bá Thừa và Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc · Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc và Trung Quốc Quốc dân Đảng ·
Tôn Trung Sơn
Tôn Trung Sơn (chữ Hán: 孫中山; 12 tháng 11 năm 1866 – 12 tháng 3 năm 1925Singtao daily. Saturday edition. ngày 23 tháng 10 năm 2010. 特別策劃 section A18. Sun Yat-sen Xinhai revolution 100th anniversary edition 民國之父.), nguyên danh là Tôn Văn (孫文), tự Tải Chi (載之), hiệu Nhật Tân (日新), Dật Tiên (逸仙) là nhà cách mạng Trung Quốc, người đóng vai trò quan trọng trong cuộc Cách mạng Tân Hợi năm 1911 lật đổ triều đại Mãn Thanh và khai sinh ra Trung Hoa Dân Quốc.
Lưu Bá Thừa và Tôn Trung Sơn · Tôn Trung Sơn và Trung Quốc Quốc dân Đảng ·
Vạn lý Trường chinh
Bản đồ tổng quan các tuyến đường của cuộc Vạn lý Trường chinhVạn lý Trường chinh (wanli changzheng), tên đầy đủ là Nhị vạn ngũ thiên lý trường chinh, là một cuộc rút lui quân sự của Hồng Quân Công Nông Trung Hoa, với hành trình dài 25 ngàn dặm (12.000 km)Zhang, Chunhou.
Lưu Bá Thừa và Vạn lý Trường chinh · Trung Quốc Quốc dân Đảng và Vạn lý Trường chinh ·
Viên Thế Khải
Viên Thế Khải Viên Thế Khải (1859 - 1916), tự là Uy Đình (慰亭), hiệu là Dung Am (容庵); là một đại thần cuối thời nhà Thanh và là Đại Tổng thống thứ hai của Trung Hoa Dân Quốc.
Lưu Bá Thừa và Viên Thế Khải · Trung Quốc Quốc dân Đảng và Viên Thế Khải ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Lưu Bá Thừa và Trung Quốc Quốc dân Đảng
- Những gì họ có trong Lưu Bá Thừa và Trung Quốc Quốc dân Đảng chung
- Những điểm tương đồng giữa Lưu Bá Thừa và Trung Quốc Quốc dân Đảng
So sánh giữa Lưu Bá Thừa và Trung Quốc Quốc dân Đảng
Lưu Bá Thừa có 31 mối quan hệ, trong khi Trung Quốc Quốc dân Đảng có 88. Khi họ có chung 7, chỉ số Jaccard là 5.88% = 7 / (31 + 88).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lưu Bá Thừa và Trung Quốc Quốc dân Đảng. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: