Những điểm tương đồng giữa Lý Thôi và Quách Dĩ
Lý Thôi và Quách Dĩ có 25 điểm chung (trong Unionpedia): Đổng Trác, Chữ Hán, Chu Tuấn, Chư hầu, Dương Bưu, Giả Hủ, Hà Tiến, Hán Hiến Đế, Hồ Chẩn, Hoàng Phủ Tung, La Quán Trung, Lã Bố, Lạc Dương, Lịch sử Trung Quốc, Mã Nhật Đê, Phàn Trù, Tam quốc diễn nghĩa, Tào Tháo, Tôn Kiên, Từ Vinh, Tiểu thuyết, Trường An, Trương Tế, Viên Thiệu, Vương Doãn.
Đổng Trác
Đổng Trác (chữ Hán: 董卓; 132 - 22 tháng 5 năm 192), tự Trọng Dĩnh (仲穎), là một tướng quân phiệt và quyền thần nhà Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lý Thôi và Đổng Trác · Quách Dĩ và Đổng Trác ·
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chữ Hán và Lý Thôi · Chữ Hán và Quách Dĩ ·
Chu Tuấn
Chu Tuấn (chữ Hán: 朱儁; ?-195) là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Chu Tuấn và Lý Thôi · Chu Tuấn và Quách Dĩ ·
Chư hầu
Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.
Chư hầu và Lý Thôi · Chư hầu và Quách Dĩ ·
Dương Bưu
Dương Bưu (chữ Hán: 楊彪; 141-225) là đại thần cuối thời Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Dương Bưu và Lý Thôi · Dương Bưu và Quách Dĩ ·
Giả Hủ
Giả Hủ Giả Hủ (chữ Hán: 贾诩; 147-224), tự là Văn Hòa, người huyện Cô Tang, quận Vũ Uy tỉnh Cam Túc của Trung Quốc.
Giả Hủ và Lý Thôi · Giả Hủ và Quách Dĩ ·
Hà Tiến
Hà Tiến (chữ Hán: 何進; ?-189) bính âm: (He Jin) là tướng ngoại thích nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hà Tiến và Lý Thôi · Hà Tiến và Quách Dĩ ·
Hán Hiến Đế
Hán Hiến Đế (Giản thể: 汉献帝; phồn thể: 漢獻帝; pinyin: Hàn Xiàn dì; Wade-Giles: Han Hsien-ti) (181 - 21 tháng 4 năm 234), tên thật là Lưu Hiệp, tên tự là Bá Hòa (伯和), là vị Hoàng đế thứ 14 của nhà Đông Hán và là hoàng đế cuối cùng của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, tại vị từ năm 189 đến ngày 25 tháng 11 năm 220.
Hán Hiến Đế và Lý Thôi · Hán Hiến Đế và Quách Dĩ ·
Hồ Chẩn
Hồ Chẩn (chữ Hán: 胡軫) là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hồ Chẩn và Lý Thôi · Hồ Chẩn và Quách Dĩ ·
Hoàng Phủ Tung
Hoàng Phủ Tung (chữ Hán: 皇甫嵩; ?-195) là danh tướng cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hoàng Phủ Tung và Lý Thôi · Hoàng Phủ Tung và Quách Dĩ ·
La Quán Trung
La Quán Trung (chữ Hán phồn thể: 羅貫中, Pinyin: Luó Guànzhong, Wade Giles: Lo Kuan-chung) (khoảng 1330-1400-cuối nhà Nguyên đầu nhà Minh) là một nhà văn Trung Hoa, tác giả tiểu thuyết Tam Quốc Diễn Nghĩa nổi tiếng.
Lý Thôi và La Quán Trung · La Quán Trung và Quách Dĩ ·
Lã Bố
Lã Bố (chữ Hán: 呂布; 160-199) còn gọi là Lữ Bố tự là Phụng Tiên, là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Lã Bố và Lý Thôi · Lã Bố và Quách Dĩ ·
Lạc Dương
Lạc Dương có thể là.
Lý Thôi và Lạc Dương · Lạc Dương và Quách Dĩ ·
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Lý Thôi và Lịch sử Trung Quốc · Lịch sử Trung Quốc và Quách Dĩ ·
Mã Nhật Đê
Mã Nhật Đê (?-194) là đại thần cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Lý Thôi và Mã Nhật Đê · Mã Nhật Đê và Quách Dĩ ·
Phàn Trù
Phàn Trù (chữ Hán: 樊稠; ?-194) là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Lý Thôi và Phàn Trù · Phàn Trù và Quách Dĩ ·
Tam quốc diễn nghĩa
Tam quốc diễn nghĩa (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: sān guó yǎn yì), nguyên tên là Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa, là một tiểu thuyết lịch sử Trung Quốc được La Quán Trung viết vào thế kỷ 14 kể về thời kỳ hỗn loạn Tam Quốc (190-280) với khoảng 120 chương hồi, theo phương pháp bảy thực ba hư (bảy phần thực ba phần hư cấu).
Lý Thôi và Tam quốc diễn nghĩa · Quách Dĩ và Tam quốc diễn nghĩa ·
Tào Tháo
Tào Tháo (chữ Hán: 曹操; 155 – 220), biểu tự Mạnh Đức (孟德), lại có tiểu tự A Man (阿瞞), là nhà chính trị, quân sự kiệt xuất cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Lý Thôi và Tào Tháo · Quách Dĩ và Tào Tháo ·
Tôn Kiên
Tôn Kiên (chữ Hán: 孫堅; 155-191), tên tự là Văn Đài (文臺), là người đặt nền móng xây dựng nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lý Thôi và Tôn Kiên · Quách Dĩ và Tôn Kiên ·
Từ Vinh
Từ Vinh (chữ Hán: 徐荣; ?-192) là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Lý Thôi và Từ Vinh · Quách Dĩ và Từ Vinh ·
Tiểu thuyết
Tiểu thuyết là một thể loại văn xuôi có hư cấu, thông qua nhân vật, hoàn cảnh, sự việc để phản ánh bức tranh xã hội rộng lớn và những vấn đề của cuộc sống con người, biểu hiện tính chất tường thuật, tính chất kể chuyện bằng ngôn ngữ văn xuôi theo những chủ đề xác định.
Lý Thôi và Tiểu thuyết · Quách Dĩ và Tiểu thuyết ·
Trường An
''Khuyết'' dọc theo tường thành Trường Anh thời nhà Đường, mô tả trên tường trong lăng mộ của Lý Trọng Nhuận (682–701) tại Can lăng Trường An là kinh đô của 13 triều đại trong lịch sử Trung Quốc.
Lý Thôi và Trường An · Quách Dĩ và Trường An ·
Trương Tế
Trương Tế (chữ Hán: 張濟;?-196) là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Lý Thôi và Trương Tế · Quách Dĩ và Trương Tế ·
Viên Thiệu
Viên Thiệu (chữ Hán: 袁紹; 154 - 28 tháng 6 năm 202), tự Bản Sơ (本初), là tướng lĩnh Đông Hán và quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lý Thôi và Viên Thiệu · Quách Dĩ và Viên Thiệu ·
Vương Doãn
Chân dung Vương Doãn Vương Doãn (chữ Hán: 王允; 137-192) là đại thần nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Lý Thôi và Quách Dĩ
- Những gì họ có trong Lý Thôi và Quách Dĩ chung
- Những điểm tương đồng giữa Lý Thôi và Quách Dĩ
So sánh giữa Lý Thôi và Quách Dĩ
Lý Thôi có 53 mối quan hệ, trong khi Quách Dĩ có 36. Khi họ có chung 25, chỉ số Jaccard là 28.09% = 25 / (53 + 36).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lý Thôi và Quách Dĩ. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: