Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Lý Mậu Trinh và Thiểm Tây

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Lý Mậu Trinh và Thiểm Tây

Lý Mậu Trinh vs. Thiểm Tây

Lý Mậu Trinh (856–17 tháng 5 năm 924), nguyên danh Tống Văn Thông, tên tự Chính Thần (正臣), là người cai trị duy nhất của nước Kỳ thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Thiểm Tây là một tỉnh của Trung Quốc, về mặt chính thức được phân thuộc vùng Tây Bắc.

Những điểm tương đồng giữa Lý Mậu Trinh và Thiểm Tây

Lý Mậu Trinh và Thiểm Tây có 38 điểm chung (trong Unionpedia): An Khang, Đồng Xuyên, Đường Ai Đế, Đường Chiêu Tông, Bảo Kê, Cam Túc, Diên An, Du Lâm, Giang Tô, Hà Bắc (Trung Quốc), Hà Nam (Trung Quốc), Hàm Dương, Hán Trung, Hậu Đường, Hậu Lương Thái Tổ, Hoàng Hà, Hoàng Sào, Kỳ, Lịch sử Trung Quốc, Lý Khắc Dụng, Loạn Hoàng Sào, Nhà Đường, Nhà Hậu Lương, Ninh Hạ, Quan Trung, Quảng Nguyên, Tứ Xuyên, Sơn Tây (Trung Quốc), Tần Lĩnh, Tứ Xuyên, Thành Đô, ..., Thái Nguyên, Sơn Tây, Thứ sử, Thượng Nhượng, Tiền Thục, Trùng Khánh, Trường An, Tư trị thông giám, Vị Nam. Mở rộng chỉ mục (8 hơn) »

An Khang

An Khang (tiếng Trung: 安康, bính âm: Ānkāng) là một địa cấp thị của tỉnh Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

An Khang và Lý Mậu Trinh · An Khang và Thiểm Tây · Xem thêm »

Đồng Xuyên

Đồng Xuyên (tiếng Trung: 銅川市, Hán-Việt: Đông Xuyên thị) là một địa cấp thị của tỉnh Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Lý Mậu Trinh và Đồng Xuyên · Thiểm Tây và Đồng Xuyên · Xem thêm »

Đường Ai Đế

Đường Ai Đế (chữ Hán: 唐哀帝, 892 – 908), cũng gọi là Chiêu Tuyên Đế (昭宣帝), nguyên danh Lý Tộ (李祚), sau cải thành Lý Chúc (李柷), là vị Hoàng đế cuối cùng của nhà Đường, tại vị từ năm 904 đến năm 907.

Lý Mậu Trinh và Đường Ai Đế · Thiểm Tây và Đường Ai Đế · Xem thêm »

Đường Chiêu Tông

Đường Chiêu Tông (chữ Hán: 唐昭宗, 31 tháng 3 năm 867 – 22 tháng 9 năm 904), nguyên danh Lý Kiệt (李傑), sau cải thành Lý Mẫn (李敏), rồi Lý Diệp (李曄), là hoàng đế áp chót của nhà Đường.

Lý Mậu Trinh và Đường Chiêu Tông · Thiểm Tây và Đường Chiêu Tông · Xem thêm »

Bảo Kê

Bảo Kê (tiếng Trung: 寶雞市, Hán-Việt: Bảo Kê thị) là một địa cấp thị của tỉnh Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Bảo Kê và Lý Mậu Trinh · Bảo Kê và Thiểm Tây · Xem thêm »

Cam Túc

() là một tỉnh ở phía tây bắc của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Cam Túc và Lý Mậu Trinh · Cam Túc và Thiểm Tây · Xem thêm »

Diên An

Diên An (tiếng Trung: 延安市, Hán-Việt: Diên An thị) là một địa cấp thị của tỉnh Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Diên An và Lý Mậu Trinh · Diên An và Thiểm Tây · Xem thêm »

Du Lâm

Du Lâm (tiếng Trung: 榆林市, Hán-Việt: Du Lâm thị) là một địa cấp thị của tỉnh Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Du Lâm và Lý Mậu Trinh · Du Lâm và Thiểm Tây · Xem thêm »

Giang Tô

Giang Tô (江苏) là một tỉnh ven biển ở phía đông Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Giang Tô và Lý Mậu Trinh · Giang Tô và Thiểm Tây · Xem thêm »

Hà Bắc (Trung Quốc)

(bính âm bưu chính: Hopeh) là một tỉnh nằm ở phía bắc của Trung Quốc.

Hà Bắc (Trung Quốc) và Lý Mậu Trinh · Hà Bắc (Trung Quốc) và Thiểm Tây · Xem thêm »

Hà Nam (Trung Quốc)

Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.

Hà Nam (Trung Quốc) và Lý Mậu Trinh · Hà Nam (Trung Quốc) và Thiểm Tây · Xem thêm »

Hàm Dương

Hàm Dương (tiếng Trung: 咸陽市, Hán-Việt: Hàm Dương thị) là một địa cấp thị của tỉnh Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Hàm Dương và Lý Mậu Trinh · Hàm Dương và Thiểm Tây · Xem thêm »

Hán Trung

Hán Trung là một địa cấp thị của tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc.

Hán Trung và Lý Mậu Trinh · Hán Trung và Thiểm Tây · Xem thêm »

Hậu Đường

Kinh Nam (荆南) Nhà Hậu Đường là một trong năm triều đại trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc, cai trị Bắc Trung Quốc từ năm 923 đến năm 936.

Hậu Đường và Lý Mậu Trinh · Hậu Đường và Thiểm Tây · Xem thêm »

Hậu Lương Thái Tổ

Hậu Lương Thái Tổ, tên húy Chu Toàn Trung (朱全忠) (852–912), nguyên danh Chu Ôn (朱溫), sau khi tức vị cải thành Chu Hoảng (朱晃), là một nhân vật quân sự và chính trị vào cuối thời nhà Đường và đầu thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Hậu Lương Thái Tổ và Lý Mậu Trinh · Hậu Lương Thái Tổ và Thiểm Tây · Xem thêm »

Hoàng Hà

Tượng mẫu Hoàng Hà tại Lan Châu Hoàng Hà (tiếng Hán: 黃河; pinyin: Huáng Hé; Wade-Giles: Hwang-ho, nghĩa là "sông màu vàng"), là con sông dài thứ 3 châu Á xếp sau sông Trường Giang (Dương Tử) và sông Yenisei, với chiều dài 5.464 km sông Hoàng Hà xếp thứ 6 thế giới về chiều dài.

Hoàng Hà và Lý Mậu Trinh · Hoàng Hà và Thiểm Tây · Xem thêm »

Hoàng Sào

Hoàng Sào (835 - 884) là thủ lĩnh của khởi nghĩa Hoàng Sào diễn ra trong khoảng thời gian từ 874 đến 884.

Hoàng Sào và Lý Mậu Trinh · Hoàng Sào và Thiểm Tây · Xem thêm »

Kỳ

Kỳ là một vương quốc vào thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Kỳ và Lý Mậu Trinh · Kỳ và Thiểm Tây · Xem thêm »

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Lý Mậu Trinh và Lịch sử Trung Quốc · Lịch sử Trung Quốc và Thiểm Tây · Xem thêm »

Lý Khắc Dụng

Lý Khắc Dụng (chữ Hán: 李克用, 856-908), vốn có họ Chu Tà (chữ Hán: 朱邪), còn đọc là Chu Gia hay Chu Da (chữ Hán: 朱爷).

Lý Khắc Dụng và Lý Mậu Trinh · Lý Khắc Dụng và Thiểm Tây · Xem thêm »

Loạn Hoàng Sào

Loạn Hoàng Sào là cuộc khởi nghĩa nông dân do Hoàng Sào làm thủ lĩnh, diễn ra trong triều đại của Đường Hy Tông.

Lý Mậu Trinh và Loạn Hoàng Sào · Loạn Hoàng Sào và Thiểm Tây · Xem thêm »

Nhà Đường

Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.

Lý Mậu Trinh và Nhà Đường · Nhà Đường và Thiểm Tây · Xem thêm »

Nhà Hậu Lương

Tĩnh Hải quân (靜海軍) Nhà Hậu Lương (5 tháng 6 năm 907-923) là một trong năm triều đại của thời kỳ Ngũ đại Thập quốc của Trung Quốc.

Lý Mậu Trinh và Nhà Hậu Lương · Nhà Hậu Lương và Thiểm Tây · Xem thêm »

Ninh Hạ

Ninh Hạ, tên đầy đủ Khu tự trị dân tộc Hồi Ninh Hạ, là một khu tự trị của người Hồi của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, nằm ở cao nguyên Hoàng Thổ Tây Bắc, sông Hoàng Hà chảy qua một khu vực rộng lớn của khu vực này.

Lý Mậu Trinh và Ninh Hạ · Ninh Hạ và Thiểm Tây · Xem thêm »

Quan Trung

Vị Hà. Quan Trung, bình nguyên Quan Trung (关中平原) hay bình nguyên Vị Hà (渭河平原), là một khu vực lịch sử của Trung Quốc tương ứng với thung lũng hạ du của Vị Hà.

Lý Mậu Trinh và Quan Trung · Quan Trung và Thiểm Tây · Xem thêm »

Quảng Nguyên, Tứ Xuyên

Vị trí của Quảng Nguyên (vàng) trong Tứ Xuyên Quảng Nguyên (广元市) là một địa cấp thị thuộc tỉnh Tứ Xuyên, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Lý Mậu Trinh và Quảng Nguyên, Tứ Xuyên · Quảng Nguyên, Tứ Xuyên và Thiểm Tây · Xem thêm »

Sơn Tây (Trung Quốc)

Sơn Tây (bính âm bưu chính: Shansi) là một tỉnh ở phía bắc của Trung Quốc.

Lý Mậu Trinh và Sơn Tây (Trung Quốc) · Sơn Tây (Trung Quốc) và Thiểm Tây · Xem thêm »

Tần Lĩnh

Tần Lĩnh là một dãy núi chính chạy theo hướng đông-tây ở nam bộ tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc.

Lý Mậu Trinh và Tần Lĩnh · Thiểm Tây và Tần Lĩnh · Xem thêm »

Tứ Xuyên

Tứ Xuyên là một tỉnh nằm ở tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Lý Mậu Trinh và Tứ Xuyên · Thiểm Tây và Tứ Xuyên · Xem thêm »

Thành Đô

Thành Đô (tiếng Trung: 成都; bính âm: Chéngdu; Wade-Giles: Ch'eng-tu, phát âm), là một thành phố tại tây nam Trung Quốc, tỉnh lỵ tỉnh Tứ Xuyên, là thành phố thuộc tỉnh, đông dân thứ năm Trung Quốc (2005).

Lý Mậu Trinh và Thành Đô · Thành Đô và Thiểm Tây · Xem thêm »

Thái Nguyên, Sơn Tây

Thái Nguyên là tỉnh lỵ của tỉnh Sơn Tây, Trung Quốc.

Lý Mậu Trinh và Thái Nguyên, Sơn Tây · Thái Nguyên, Sơn Tây và Thiểm Tây · Xem thêm »

Thứ sử

Thứ sử (chữ Hán: 刺史, còn được phiên âm là thích sử) là một chức quan trong thời kỳ cổ đại của lịch sử Trung Quốc và lịch sử Việt Nam, đứng đầu đơn vị giám sát, sau là đơn vị hành chính "châu".

Lý Mậu Trinh và Thứ sử · Thiểm Tây và Thứ sử · Xem thêm »

Thượng Nhượng

Thượng Nhượng là một nhân vật trong cuộc khởi nghĩa Hoàng Sào vào cuối thời nhà Đường, từng giữ chức Thái úy khi Hoàng Sào lập ra triều Đại Tề.

Lý Mậu Trinh và Thượng Nhượng · Thiểm Tây và Thượng Nhượng · Xem thêm »

Tiền Thục

Tiền Thục (chữ Hán: 前蜀, bính âm: Qiánshǔ) là một trong 10 quốc gia được gọi là Thập quốc trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc trong lịch sử Trung Quốc, giữa thời nhà Đường và nhà Tống.

Lý Mậu Trinh và Tiền Thục · Thiểm Tây và Tiền Thục · Xem thêm »

Trùng Khánh

Trùng Khánh (重庆) là một thành phố lớn ở Tây Nam Trung Quốc và là một trong bốn thành phố trực thuộc trung ương tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Lý Mậu Trinh và Trùng Khánh · Thiểm Tây và Trùng Khánh · Xem thêm »

Trường An

''Khuyết'' dọc theo tường thành Trường Anh thời nhà Đường, mô tả trên tường trong lăng mộ của Lý Trọng Nhuận (682–701) tại Can lăng Trường An là kinh đô của 13 triều đại trong lịch sử Trung Quốc.

Lý Mậu Trinh và Trường An · Thiểm Tây và Trường An · Xem thêm »

Tư trị thông giám

Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.

Lý Mậu Trinh và Tư trị thông giám · Thiểm Tây và Tư trị thông giám · Xem thêm »

Vị Nam

Vị Nam (tiếng Trung: 渭南市, Hán-Việt: Vị Nam thị) là một địa cấp thị của tỉnh Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Lý Mậu Trinh và Vị Nam · Thiểm Tây và Vị Nam · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Lý Mậu Trinh và Thiểm Tây

Lý Mậu Trinh có 93 mối quan hệ, trong khi Thiểm Tây có 411. Khi họ có chung 38, chỉ số Jaccard là 7.54% = 38 / (93 + 411).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lý Mậu Trinh và Thiểm Tây. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »