Những điểm tương đồng giữa Lý Lăng (nhà Hán) và Tư Mã Thiên
Lý Lăng (nhà Hán) và Tư Mã Thiên có 11 điểm chung (trong Unionpedia): Chiến Quốc, Hán Vũ Đế, Hung Nô, Lý Quảng Lợi, Nhà Đường, Nhà Hán, Sử Ký (định hướng), Sử ký Tư Mã Thiên, Tần (nước), Thiểm Tây, Tư trị thông giám.
Chiến Quốc
Bản đồ thời Chiến Quốc. Bản đồ thời chiến quốc năm 260 TCN. Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.
Chiến Quốc và Lý Lăng (nhà Hán) · Chiến Quốc và Tư Mã Thiên ·
Hán Vũ Đế
Hán Vũ Đế (chữ Hán: 漢武帝; 31 tháng 7, 156 TCN - 29 tháng 3, 87 TCN), hay được phiên thành Hán Võ Đế, tên thật Lưu Triệt (劉徹), là vị hoàng đế thứ bảy của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Vũ Đế và Lý Lăng (nhà Hán) · Hán Vũ Đế và Tư Mã Thiên ·
Hung Nô
Người Hung Nô (tiếng Trung: 匈奴), là các bộ lạc du cư ở khu vực Trung Á, nói chung sinh sống ở khu vực thuộc Mông Cổ ngày nay.
Hung Nô và Lý Lăng (nhà Hán) · Hung Nô và Tư Mã Thiên ·
Lý Quảng Lợi
Lý Quảng Lợi (chữ Hán phồn thể: 李廣利, chữ Hán giản thể: 李广利, ? - 88 TCN) người Trung Sơn, ngoại thích, tướng lĩnh nhà Tây Hán.
Lý Lăng (nhà Hán) và Lý Quảng Lợi · Lý Quảng Lợi và Tư Mã Thiên ·
Nhà Đường
Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.
Lý Lăng (nhà Hán) và Nhà Đường · Nhà Đường và Tư Mã Thiên ·
Nhà Hán
Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).
Lý Lăng (nhà Hán) và Nhà Hán · Nhà Hán và Tư Mã Thiên ·
Sử Ký (định hướng)
Sử Ký hay sử ký có thể là một trong các tài liệu sau.
Lý Lăng (nhà Hán) và Sử Ký (định hướng) · Sử Ký (định hướng) và Tư Mã Thiên ·
Sử ký Tư Mã Thiên
Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.
Lý Lăng (nhà Hán) và Sử ký Tư Mã Thiên · Sử ký Tư Mã Thiên và Tư Mã Thiên ·
Tần (nước)
Tần (tiếng Trung Quốc: 秦; PinYin: Qin, Wade-Giles: Qin hoặc Ch'in) (778 TCN-221 TCN) là một nước chư hầu thời Xuân Thu và Chiến Quốc ở Trung Quốc.
Lý Lăng (nhà Hán) và Tần (nước) · Tư Mã Thiên và Tần (nước) ·
Thiểm Tây
Thiểm Tây là một tỉnh của Trung Quốc, về mặt chính thức được phân thuộc vùng Tây Bắc.
Lý Lăng (nhà Hán) và Thiểm Tây · Thiểm Tây và Tư Mã Thiên ·
Tư trị thông giám
Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.
Lý Lăng (nhà Hán) và Tư trị thông giám · Tư Mã Thiên và Tư trị thông giám ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Lý Lăng (nhà Hán) và Tư Mã Thiên
- Những gì họ có trong Lý Lăng (nhà Hán) và Tư Mã Thiên chung
- Những điểm tương đồng giữa Lý Lăng (nhà Hán) và Tư Mã Thiên
So sánh giữa Lý Lăng (nhà Hán) và Tư Mã Thiên
Lý Lăng (nhà Hán) có 89 mối quan hệ, trong khi Tư Mã Thiên có 82. Khi họ có chung 11, chỉ số Jaccard là 6.43% = 11 / (89 + 82).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lý Lăng (nhà Hán) và Tư Mã Thiên. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: