Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Lý Lăng (nhà Hán) và Tư Mã Thiên

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Lý Lăng (nhà Hán) và Tư Mã Thiên

Lý Lăng (nhà Hán) vs. Tư Mã Thiên

Lý Lăng (chữ Hán: 李陵, ? – 74 TCN), tự Thiếu Khanh, người Thành Kỷ, Lũng Tây, tướng lãnh nhà Tây Hán. Tư Mã Thiên (145 TCN – 86 TCN), tên tự là Tử Trường, là tác giả bộ Sử ký (史記); với bộ sử đó, ông được tôn là Sử thánh, một trong Mười vị thánh trong lịch sử Trung Quốc.

Những điểm tương đồng giữa Lý Lăng (nhà Hán) và Tư Mã Thiên

Lý Lăng (nhà Hán) và Tư Mã Thiên có 11 điểm chung (trong Unionpedia): Chiến Quốc, Hán Vũ Đế, Hung Nô, Lý Quảng Lợi, Nhà Đường, Nhà Hán, Sử Ký (định hướng), Sử ký Tư Mã Thiên, Tần (nước), Thiểm Tây, Tư trị thông giám.

Chiến Quốc

Bản đồ thời Chiến Quốc. Bản đồ thời chiến quốc năm 260 TCN. Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.

Chiến Quốc và Lý Lăng (nhà Hán) · Chiến Quốc và Tư Mã Thiên · Xem thêm »

Hán Vũ Đế

Hán Vũ Đế (chữ Hán: 漢武帝; 31 tháng 7, 156 TCN - 29 tháng 3, 87 TCN), hay được phiên thành Hán Võ Đế, tên thật Lưu Triệt (劉徹), là vị hoàng đế thứ bảy của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Hán Vũ Đế và Lý Lăng (nhà Hán) · Hán Vũ Đế và Tư Mã Thiên · Xem thêm »

Hung Nô

Người Hung Nô (tiếng Trung: 匈奴), là các bộ lạc du cư ở khu vực Trung Á, nói chung sinh sống ở khu vực thuộc Mông Cổ ngày nay.

Hung Nô và Lý Lăng (nhà Hán) · Hung Nô và Tư Mã Thiên · Xem thêm »

Lý Quảng Lợi

Lý Quảng Lợi (chữ Hán phồn thể: 李廣利, chữ Hán giản thể: 李广利, ? - 88 TCN) người Trung Sơn, ngoại thích, tướng lĩnh nhà Tây Hán.

Lý Lăng (nhà Hán) và Lý Quảng Lợi · Lý Quảng Lợi và Tư Mã Thiên · Xem thêm »

Nhà Đường

Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.

Lý Lăng (nhà Hán) và Nhà Đường · Nhà Đường và Tư Mã Thiên · Xem thêm »

Nhà Hán

Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).

Lý Lăng (nhà Hán) và Nhà Hán · Nhà Hán và Tư Mã Thiên · Xem thêm »

Sử Ký (định hướng)

Sử Ký hay sử ký có thể là một trong các tài liệu sau.

Lý Lăng (nhà Hán) và Sử Ký (định hướng) · Sử Ký (định hướng) và Tư Mã Thiên · Xem thêm »

Sử ký Tư Mã Thiên

Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.

Lý Lăng (nhà Hán) và Sử ký Tư Mã Thiên · Sử ký Tư Mã Thiên và Tư Mã Thiên · Xem thêm »

Tần (nước)

Tần (tiếng Trung Quốc: 秦; PinYin: Qin, Wade-Giles: Qin hoặc Ch'in) (778 TCN-221 TCN) là một nước chư hầu thời Xuân Thu và Chiến Quốc ở Trung Quốc.

Lý Lăng (nhà Hán) và Tần (nước) · Tư Mã Thiên và Tần (nước) · Xem thêm »

Thiểm Tây

Thiểm Tây là một tỉnh của Trung Quốc, về mặt chính thức được phân thuộc vùng Tây Bắc.

Lý Lăng (nhà Hán) và Thiểm Tây · Thiểm Tây và Tư Mã Thiên · Xem thêm »

Tư trị thông giám

Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.

Lý Lăng (nhà Hán) và Tư trị thông giám · Tư Mã Thiên và Tư trị thông giám · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Lý Lăng (nhà Hán) và Tư Mã Thiên

Lý Lăng (nhà Hán) có 89 mối quan hệ, trong khi Tư Mã Thiên có 82. Khi họ có chung 11, chỉ số Jaccard là 6.43% = 11 / (89 + 82).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lý Lăng (nhà Hán) và Tư Mã Thiên. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: