Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Lý Lăng (nhà Hán) và Sử ký Tư Mã Thiên

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Lý Lăng (nhà Hán) và Sử ký Tư Mã Thiên

Lý Lăng (nhà Hán) vs. Sử ký Tư Mã Thiên

Lý Lăng (chữ Hán: 李陵, ? – 74 TCN), tự Thiếu Khanh, người Thành Kỷ, Lũng Tây, tướng lãnh nhà Tây Hán. Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.

Những điểm tương đồng giữa Lý Lăng (nhà Hán) và Sử ký Tư Mã Thiên

Lý Lăng (nhà Hán) và Sử ký Tư Mã Thiên có 14 điểm chung (trong Unionpedia): Chiến Quốc, Hán Chiêu Đế, Hán thư, Hán Tuyên Đế, Hán Vũ Đế, Hoàng Hà, Hung Nô, Lý Quảng, Nam Việt, Ngụy (nước), Nhà Đường, Nhà Hán, Tần (nước), Tư Mã Thiên.

Chiến Quốc

Bản đồ thời Chiến Quốc. Bản đồ thời chiến quốc năm 260 TCN. Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.

Chiến Quốc và Lý Lăng (nhà Hán) · Chiến Quốc và Sử ký Tư Mã Thiên · Xem thêm »

Hán Chiêu Đế

Hán Chiêu Đế (chữ Hán: 汉昭帝, 95 TCN – 74 TCN), tên thật là Lưu Phất Lăng (劉弗陵), là vị Hoàng đế thứ tám của triều đại nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Hán Chiêu Đế và Lý Lăng (nhà Hán) · Hán Chiêu Đế và Sử ký Tư Mã Thiên · Xem thêm »

Hán thư

Hán thư (Phồn thể: 漢書; giản thể: 汉书) là một tài liệu lịch sử Trung Quốc cổ đại viết về giai đoạn lịch sử thời Tây Hán từ năm 206 TCN đến năm 25.

Hán thư và Lý Lăng (nhà Hán) · Hán thư và Sử ký Tư Mã Thiên · Xem thêm »

Hán Tuyên Đế

Hán Tuyên Đế (chữ Hán: 漢宣帝; 91 TCN - 49 TCN), tên thật là Lưu Tuân (劉詢), là vị Hoàng đế thứ 10 của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 74 TCN đến năm 49 TCN, tổng cộng 25 năm.

Hán Tuyên Đế và Lý Lăng (nhà Hán) · Hán Tuyên Đế và Sử ký Tư Mã Thiên · Xem thêm »

Hán Vũ Đế

Hán Vũ Đế (chữ Hán: 漢武帝; 31 tháng 7, 156 TCN - 29 tháng 3, 87 TCN), hay được phiên thành Hán Võ Đế, tên thật Lưu Triệt (劉徹), là vị hoàng đế thứ bảy của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Hán Vũ Đế và Lý Lăng (nhà Hán) · Hán Vũ Đế và Sử ký Tư Mã Thiên · Xem thêm »

Hoàng Hà

Tượng mẫu Hoàng Hà tại Lan Châu Hoàng Hà (tiếng Hán: 黃河; pinyin: Huáng Hé; Wade-Giles: Hwang-ho, nghĩa là "sông màu vàng"), là con sông dài thứ 3 châu Á xếp sau sông Trường Giang (Dương Tử) và sông Yenisei, với chiều dài 5.464 km sông Hoàng Hà xếp thứ 6 thế giới về chiều dài.

Hoàng Hà và Lý Lăng (nhà Hán) · Hoàng Hà và Sử ký Tư Mã Thiên · Xem thêm »

Hung Nô

Người Hung Nô (tiếng Trung: 匈奴), là các bộ lạc du cư ở khu vực Trung Á, nói chung sinh sống ở khu vực thuộc Mông Cổ ngày nay.

Hung Nô và Lý Lăng (nhà Hán) · Hung Nô và Sử ký Tư Mã Thiên · Xem thêm »

Lý Quảng

Lý Quảng (chữ Hán: 李廣, phiên âm Wade–Giles: Li Kuang, bính âm: Li Guang, ? - 119 TCN), còn có biệt danh là Phi tướng quân (飛將軍), là một võ tướng dưới thời nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, người Lũng Tây, nổi tiếng là biệt tài cưỡi ngựa bắn cung.

Lý Lăng (nhà Hán) và Lý Quảng · Lý Quảng và Sử ký Tư Mã Thiên · Xem thêm »

Nam Việt

Nam Việt (Quan Thoại: 南越 / Nányuè, tiếng Quảng Đông: 南粤 / Nàahm-yuht) là một quốc gia tồn tại trong giai đoạn 203 TCN - 111 TCN.

Lý Lăng (nhà Hán) và Nam Việt · Nam Việt và Sử ký Tư Mã Thiên · Xem thêm »

Ngụy (nước)

Ngụy quốc(triện thư, 220 TCN) Ngụy quốc (Phồn thể: 魏國; Giản thể: 魏国) là một quốc gia chư hầu trong thời kỳ Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Lý Lăng (nhà Hán) và Ngụy (nước) · Ngụy (nước) và Sử ký Tư Mã Thiên · Xem thêm »

Nhà Đường

Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.

Lý Lăng (nhà Hán) và Nhà Đường · Nhà Đường và Sử ký Tư Mã Thiên · Xem thêm »

Nhà Hán

Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).

Lý Lăng (nhà Hán) và Nhà Hán · Nhà Hán và Sử ký Tư Mã Thiên · Xem thêm »

Tần (nước)

Tần (tiếng Trung Quốc: 秦; PinYin: Qin, Wade-Giles: Qin hoặc Ch'in) (778 TCN-221 TCN) là một nước chư hầu thời Xuân Thu và Chiến Quốc ở Trung Quốc.

Lý Lăng (nhà Hán) và Tần (nước) · Sử ký Tư Mã Thiên và Tần (nước) · Xem thêm »

Tư Mã Thiên

Tư Mã Thiên (145 TCN – 86 TCN), tên tự là Tử Trường, là tác giả bộ Sử ký (史記); với bộ sử đó, ông được tôn là Sử thánh, một trong Mười vị thánh trong lịch sử Trung Quốc.

Lý Lăng (nhà Hán) và Tư Mã Thiên · Sử ký Tư Mã Thiên và Tư Mã Thiên · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Lý Lăng (nhà Hán) và Sử ký Tư Mã Thiên

Lý Lăng (nhà Hán) có 89 mối quan hệ, trong khi Sử ký Tư Mã Thiên có 241. Khi họ có chung 14, chỉ số Jaccard là 4.24% = 14 / (89 + 241).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lý Lăng (nhà Hán) và Sử ký Tư Mã Thiên. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: