Những điểm tương đồng giữa Lê Tương Dực và Trịnh Thị Tuyên
Lê Tương Dực và Trịnh Thị Tuyên có 13 điểm chung (trong Unionpedia): Đại Việt sử ký toàn thư, Chôn cất, Chữ Hán, Hoàng đế, Hoàng hậu, Lê Chiêu Tông, Lê Tân, Lê Uy Mục, Nguyễn Thị Đạo, Nhà Hậu Lê, Nhà Lê sơ, Tây Đô, Trịnh Khắc Phục.
Đại Việt sử ký toàn thư
Đại Việt sử ký toàn thư, đôi khi gọi tắt là Toàn thư, là bộ quốc sử viết bằng văn ngôn của Việt Nam, viết theo thể biên niên, ghi chép lịch sử Việt Nam từ thời đại truyền thuyết Kinh Dương Vương năm 2879 TCN đến năm 1675 đời vua Lê Gia Tông nhà Hậu Lê.
Lê Tương Dực và Đại Việt sử ký toàn thư · Trịnh Thị Tuyên và Đại Việt sử ký toàn thư ·
Chôn cất
Hai vạn dặm dưới biển'' với phiên bản có tranh vẽ của Alphonse de Neuville và Édouard Riou Chôn cất hoặc mai táng là hành động mang tính nghi lễ của việc đưa xác người hoặc động vật chết, thường là có đồ chôn theo, xuống dưới đất.
Chôn cất và Lê Tương Dực · Chôn cất và Trịnh Thị Tuyên ·
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chữ Hán và Lê Tương Dực · Chữ Hán và Trịnh Thị Tuyên ·
Hoàng đế
Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.
Hoàng đế và Lê Tương Dực · Hoàng đế và Trịnh Thị Tuyên ·
Hoàng hậu
Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后) là vợ chính của Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.
Hoàng hậu và Lê Tương Dực · Hoàng hậu và Trịnh Thị Tuyên ·
Lê Chiêu Tông
Lê Chiêu Tông (chữ Hán: 黎昭宗, 4 tháng 10, 1506 - 18 tháng 12, 1526), là vị hoàng đế thứ 10 của nhà Lê Sơ, ở ngôi từ năm 1516 đến 1522, tổng cộng 7 năm.
Lê Chiêu Tông và Lê Tương Dực · Lê Chiêu Tông và Trịnh Thị Tuyên ·
Lê Tân
Lê Tân (chữ Hán: 黎鑌; 19 tháng 8, 1466 – 6 tháng 11, 1502Theo Đại Việt thông sử của Lê Quý Đôn), còn gọi là Lê Đức Tông (黎德宗) hay Kiến Trinh Tĩnh vương (建貞靚王), là một tông thất hoàng gia Đại Việt thời Hậu Lê – giai đoạn Lê sơ.
Lê Tân và Lê Tương Dực · Lê Tân và Trịnh Thị Tuyên ·
Lê Uy Mục
Lê Uy Mục (chữ Hán: 黎威穆; 5 tháng 5, 1488 – 1 tháng 12, 1509), đôi khi còn gọi là Mẫn Lệ công (愍厲公), là vị hoàng đế thứ tám của nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam.
Lê Tương Dực và Lê Uy Mục · Lê Uy Mục và Trịnh Thị Tuyên ·
Nguyễn Thị Đạo
Nguyễn Thị Đạo (chữ Hán: 阮氏導; ? – 7 tháng 4, 1516), còn gọi là Khâm Đức hoàng hậu (欽德皇后), là một hoàng hậu Nhà Hậu Lê, chính cung của hoàng đế Lê Tương Dực.
Lê Tương Dực và Nguyễn Thị Đạo · Nguyễn Thị Đạo và Trịnh Thị Tuyên ·
Nhà Hậu Lê
Nhà Hậu Lê (nhà Hậu Lê • Hậu Lê triều; 1442-1789) là một triều đại phong kiến Việt Nam tồn tại sau thời Bắc thuộc lần 4 và đồng thời với nhà Mạc, nhà Tây Sơn trong một thời gian, trước nhà Nguyễn.
Lê Tương Dực và Nhà Hậu Lê · Nhà Hậu Lê và Trịnh Thị Tuyên ·
Nhà Lê sơ
Nhà Lê sơ hay Lê sơ triều (chữ Nôm: 家黎初, chữ Hán: 初黎朝), là giai đoạn đầu của triều đại quân chủ nhà Hậu Lê.
Lê Tương Dực và Nhà Lê sơ · Nhà Lê sơ và Trịnh Thị Tuyên ·
Tây Đô
Tây Đô có thể là.
Lê Tương Dực và Tây Đô · Tây Đô và Trịnh Thị Tuyên ·
Trịnh Khắc Phục
Trịnh Khắc Phục (chữ Hán: 鄭克復; ? - 26 tháng 7, 1451), là một khai quốc công thần nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam, có công giúp Lê Thái Tổ đánh đuổi quân đội nhà Minh.
Lê Tương Dực và Trịnh Khắc Phục · Trịnh Khắc Phục và Trịnh Thị Tuyên ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Lê Tương Dực và Trịnh Thị Tuyên
- Những gì họ có trong Lê Tương Dực và Trịnh Thị Tuyên chung
- Những điểm tương đồng giữa Lê Tương Dực và Trịnh Thị Tuyên
So sánh giữa Lê Tương Dực và Trịnh Thị Tuyên
Lê Tương Dực có 130 mối quan hệ, trong khi Trịnh Thị Tuyên có 24. Khi họ có chung 13, chỉ số Jaccard là 8.44% = 13 / (130 + 24).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lê Tương Dực và Trịnh Thị Tuyên. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: