Những điểm tương đồng giữa Lê Thánh Tông và Lê Tương Dực
Lê Thánh Tông và Lê Tương Dực có 36 điểm chung (trong Unionpedia): Đông Kinh, Đại Việt, Đại Việt sử ký toàn thư, Bộ Binh (bộ), Bộ Hình, Bộ Hộ, Cửa biển Thần Phù, Chữ Hán, Hải Dương, Hải Phòng, Hoàng đế, Khâm định Việt sử Thông giám cương mục, Lê Chiêu Tông, Lê Hiến Tông, Lê Niệm, Lê Tân, Lê Thái Tổ, Lê Tung, Lê Uy Mục, Ngựa, Nhà Hậu Lê, Nhà Lê sơ, Nhà Minh, Nhà Nguyễn, Phan Huy Chú, Quốc Oai, Sơn Tây (định hướng), Từ Liêm, Thanh Hóa, Thọ Xuân (huyện), ..., Thụy hiệu, Thượng thư, Vàng, Vũ Quỳnh, Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Vua Việt Nam. Mở rộng chỉ mục (6 hơn) »
Đông Kinh
Đông Kinh (東京) là một từ Hán-Việt có nghĩa là "kinh đô tại phía Đông" và thường được dùng cho.
Lê Thánh Tông và Đông Kinh · Lê Tương Dực và Đông Kinh ·
Đại Việt
Đại Việt (chữ Hán: 大越) tức Đại Việt quốc (chữ Hán: 大越國) là quốc hiệu Việt Nam tồn tại trong 2 giai đoạn từ năm 1054 đến năm 1400 và từ năm 1428 đến năm 1805.
Lê Thánh Tông và Đại Việt · Lê Tương Dực và Đại Việt ·
Đại Việt sử ký toàn thư
Đại Việt sử ký toàn thư, đôi khi gọi tắt là Toàn thư, là bộ quốc sử viết bằng văn ngôn của Việt Nam, viết theo thể biên niên, ghi chép lịch sử Việt Nam từ thời đại truyền thuyết Kinh Dương Vương năm 2879 TCN đến năm 1675 đời vua Lê Gia Tông nhà Hậu Lê.
Lê Thánh Tông và Đại Việt sử ký toàn thư · Lê Tương Dực và Đại Việt sử ký toàn thư ·
Bộ Binh (bộ)
Bộ Binh hay Binh bộ (chữ Hán:兵部) là một cơ quan hành chính thời phong kiến tại một số quốc gia Đông Á như Trung Quốc, Việt Nam v.v, một trong sáu bộ của lục bộ, tương đương với bộ Quốc phòng ngày nay.
Bộ Binh (bộ) và Lê Thánh Tông · Bộ Binh (bộ) và Lê Tương Dực ·
Bộ Hình
Bộ Hình hay Hình bộ (chữ Hán:刑部) là tên gọi của một cơ quan hành chính nhà nước thời phong kiến tại một số quốc gia Đông Á, như Trung Quốc, Việt Nam v.v. Bộ Hình có thể coi là tương đương với bộ Tư pháp ngày nay.
Bộ Hình và Lê Thánh Tông · Bộ Hình và Lê Tương Dực ·
Bộ Hộ
Tranh vẽ Bộ Hộ thời nhà Nguyễn Bộ Hộ hay Hộ bộ là tên gọi của một cơ quan hành chính thời kỳ phong kiến tại một số quốc gia Đông Á như Trung Quốc, Việt Nam v.v...
Bộ Hộ và Lê Thánh Tông · Bộ Hộ và Lê Tương Dực ·
Cửa biển Thần Phù
Đền Ấp Lãng ở cửa Thần Phù Cửa Thần Phù vốn là một cửa biển hiểm yếu xa xưa nằm trên tuyến đường thủy hành quân Nam tiến của người Việt nên được gắn với nhiều truyền thuyết ly kỳ trong dân gian và sử sách.
Cửa biển Thần Phù và Lê Thánh Tông · Cửa biển Thần Phù và Lê Tương Dực ·
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chữ Hán và Lê Thánh Tông · Chữ Hán và Lê Tương Dực ·
Hải Dương
Hải Dương là một tỉnh nằm ở đồng bằng sông Hồng, thuộc Vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ, Việt Nam.
Hải Dương và Lê Thánh Tông · Hải Dương và Lê Tương Dực ·
Hải Phòng
Hải Phòng là thành phố cảng quan trọng, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn nhất phía Bắc Việt Nam, đồng thời cũng là trung tâm kinh tế, văn hoá, y tế, giáo dục, khoa học, thương mại và công nghệ của Vùng duyên hải Bắc B. Đây là thành phố lớn thứ 3 Việt Nam, là thành phố lớn thứ 2 miền Bắc sau Hà Nội và là một trong 5 thành phố trực thuộc trung ương, đô thị loại 1 trung tâm cấp quốc gia, cùng với Đà Nẵng và Cần Thơ.
Hải Phòng và Lê Thánh Tông · Hải Phòng và Lê Tương Dực ·
Hoàng đế
Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.
Hoàng đế và Lê Thánh Tông · Hoàng đế và Lê Tương Dực ·
Khâm định Việt sử Thông giám cương mục
Khâm định Việt sử thông giám cương mục (chữ Hán: 欽定越史通鑑綱目) là bộ chính sử của triều Nguyễn viết dưới thể văn ngôn, do Quốc Sử Quán triều Nguyễn soạn thảo vào khoảng năm 1856-1884.
Khâm định Việt sử Thông giám cương mục và Lê Thánh Tông · Khâm định Việt sử Thông giám cương mục và Lê Tương Dực ·
Lê Chiêu Tông
Lê Chiêu Tông (chữ Hán: 黎昭宗, 4 tháng 10, 1506 - 18 tháng 12, 1526), là vị hoàng đế thứ 10 của nhà Lê Sơ, ở ngôi từ năm 1516 đến 1522, tổng cộng 7 năm.
Lê Chiêu Tông và Lê Thánh Tông · Lê Chiêu Tông và Lê Tương Dực ·
Lê Hiến Tông
Lê Hiến Tông (chữ Hán: 黎憲宗; 10 tháng 8, 1461 - 24 tháng 5, 1504), là vị hoàng đế thứ sáu của nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam.
Lê Hiến Tông và Lê Thánh Tông · Lê Hiến Tông và Lê Tương Dực ·
Lê Niệm
Lê Niệm (? - 1485), là nhà chính trị, quân sự cao cấp của Đại Việt thời Lê.
Lê Niệm và Lê Thánh Tông · Lê Niệm và Lê Tương Dực ·
Lê Tân
Lê Tân (chữ Hán: 黎鑌; 19 tháng 8, 1466 – 6 tháng 11, 1502Theo Đại Việt thông sử của Lê Quý Đôn), còn gọi là Lê Đức Tông (黎德宗) hay Kiến Trinh Tĩnh vương (建貞靚王), là một tông thất hoàng gia Đại Việt thời Hậu Lê – giai đoạn Lê sơ.
Lê Tân và Lê Thánh Tông · Lê Tân và Lê Tương Dực ·
Lê Thái Tổ
Lê Thái Tổ (chữ Hán: 黎太祖; 10 tháng 9, 1385 – 5 tháng 10, 1433), tên thật là Lê Lợi (黎利), là vị hoàng đế đầu tiên của nhà Hậu Lê – triều đại lâu dài nhất trong lịch sử Việt Nam.
Lê Thái Tổ và Lê Thánh Tông · Lê Thái Tổ và Lê Tương Dực ·
Lê Tung
Lê Tung là một vị quan nhà Lê sơ dưới thời các vua Lê Thánh Tông, Lê Tương Dực và đồng thời cũng là một trong các tác giả của bộ quốc sử Việt Nam, bộ Đại Việt sử ký toàn thư.
Lê Thánh Tông và Lê Tung · Lê Tung và Lê Tương Dực ·
Lê Uy Mục
Lê Uy Mục (chữ Hán: 黎威穆; 5 tháng 5, 1488 – 1 tháng 12, 1509), đôi khi còn gọi là Mẫn Lệ công (愍厲公), là vị hoàng đế thứ tám của nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam.
Lê Thánh Tông và Lê Uy Mục · Lê Tương Dực và Lê Uy Mục ·
Ngựa
Ngựa (danh pháp hai phần: Equus caballus) là một loài động vật có vú trong họ Equidae, bộ Perissodactyla.
Lê Thánh Tông và Ngựa · Lê Tương Dực và Ngựa ·
Nhà Hậu Lê
Nhà Hậu Lê (nhà Hậu Lê • Hậu Lê triều; 1442-1789) là một triều đại phong kiến Việt Nam tồn tại sau thời Bắc thuộc lần 4 và đồng thời với nhà Mạc, nhà Tây Sơn trong một thời gian, trước nhà Nguyễn.
Lê Thánh Tông và Nhà Hậu Lê · Lê Tương Dực và Nhà Hậu Lê ·
Nhà Lê sơ
Nhà Lê sơ hay Lê sơ triều (chữ Nôm: 家黎初, chữ Hán: 初黎朝), là giai đoạn đầu của triều đại quân chủ nhà Hậu Lê.
Lê Thánh Tông và Nhà Lê sơ · Lê Tương Dực và Nhà Lê sơ ·
Nhà Minh
Nhà Minh (chữ Hán: 明朝, Hán Việt: Minh triều; 23 tháng 1 năm 1368 - 25 tháng 4 năm 1644) là triều đại cuối cùng do người Hán kiến lập trong lịch sử Trung Quốc.
Lê Thánh Tông và Nhà Minh · Lê Tương Dực và Nhà Minh ·
Nhà Nguyễn
Nhà Nguyễn (Chữ Nôm: 家阮, Chữ Hán: 阮朝; Hán Việt: Nguyễn triều) là triều đại quân chủ cuối cùng trong lịch sử Việt Nam, năm 1802 đến năm 1804 sử dụng quốc hiệu Nam Việt (Gia Long khi triều cống nhà Thanh tự xưng "Nam Việt Quốc trưởng"), năm 1804 đến năm 1820 sử dụng quốc hiệu Việt Nam, từ năm 1820 đến năm 1839, vua Minh Mạng Nguyễn Phúc Đảm đổi quốc hiệu là Đại Nam.
Lê Thánh Tông và Nhà Nguyễn · Lê Tương Dực và Nhà Nguyễn ·
Phan Huy Chú
Phan Huy Chú (Chữ Hán: 潘輝注; 1782 – 28 tháng 5, 1840), tự Lâm Khanh, hiệu Mai Phong; là quan triều nhà Nguyễn, và là nhà thơ, nhà thư tịch lớn, nhà bác học Việt Nam.
Lê Thánh Tông và Phan Huy Chú · Lê Tương Dực và Phan Huy Chú ·
Quốc Oai
Quốc Oai là một huyện phía Tây của thủ đô Hà Nội, cách trung tâm thành phố khoảng 20 km.
Lê Thánh Tông và Quốc Oai · Lê Tương Dực và Quốc Oai ·
Sơn Tây (định hướng)
Sơn Tây trong tiếng Việt có thể là.
Lê Thánh Tông và Sơn Tây (định hướng) · Lê Tương Dực và Sơn Tây (định hướng) ·
Từ Liêm
Từ Liêm là một huyện cũ của Hà Nội, trước khi Hà Tây được sáp nhập vào Hà Nội, huyện Từ Liêm nằm về phía Tây của thủ đô, nhưng hiện hay thì dường như nằm ở trung tâm của Hà Nội mở rộng. Đầu năm 2014, huyện Từ Liêm được chia tách để thành lập hai quận mới của Hà Nội là Bắc Từ Liêm và Nam Từ Liêm.
Lê Thánh Tông và Từ Liêm · Lê Tương Dực và Từ Liêm ·
Thanh Hóa
Thanh Hóa là tỉnh cực Bắc miền Trung Việt Nam và là một tỉnh lớn về cả diện tích và dân số, đứng thứ 5 về diện tích và thứ 3 về dân số trong số các đơn vị hành chính tỉnh trực thuộc nhà nước, cũng là một trong những địa điểm sinh sống đầu tiên của người Việt cổ.
Lê Thánh Tông và Thanh Hóa · Lê Tương Dực và Thanh Hóa ·
Thọ Xuân (huyện)
Thọ Xuân là một huyện của tỉnh Thanh Hóa.
Lê Thánh Tông và Thọ Xuân (huyện) · Lê Tương Dực và Thọ Xuân (huyện) ·
Thụy hiệu
Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.
Lê Thánh Tông và Thụy hiệu · Lê Tương Dực và Thụy hiệu ·
Thượng thư
Thượng thư (尚書) là một chức quan thời quân chủ, là người đứng đầu một bộ trong lục bộ, hàm chánh nhị phẩm.
Lê Thánh Tông và Thượng thư · Lê Tương Dực và Thượng thư ·
Vàng
Vàng là tên nguyên tố hoá học có ký hiệu Au (L. aurum) và số nguyên tử 79 trong bảng tuần hoàn.
Lê Thánh Tông và Vàng · Lê Tương Dực và Vàng ·
Vũ Quỳnh
Vũ Quỳnh (武瓊, 1452-1516) là một vị quan nhà Lê sơ và đồng thời cũng là một trong những người đóng góp xây dựng bộ quốc sử Việt Nam, bộ Đại Việt sử ký toàn thư.
Lê Thánh Tông và Vũ Quỳnh · Lê Tương Dực và Vũ Quỳnh ·
Văn Miếu - Quốc Tử Giám
Sơ đồ kiến trúc quần thể ''Văn Miếu - Quốc Tử Giám'' ngày nay Văn Miếu - Quốc Tử Giám là quần thể di tích đa dạng và phong phú hàng đầu của thành phố Hà Nội, nằm ở phía Nam kinh thành Thăng Long.
Lê Thánh Tông và Văn Miếu - Quốc Tử Giám · Lê Tương Dực và Văn Miếu - Quốc Tử Giám ·
Vua Việt Nam
Vua Việt Nam là nhà cai trị nước Việt Nam độc lập tự chủ từ thời dựng nước đến Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Lê Thánh Tông và Vua Việt Nam · Lê Tương Dực và Vua Việt Nam ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Lê Thánh Tông và Lê Tương Dực
- Những gì họ có trong Lê Thánh Tông và Lê Tương Dực chung
- Những điểm tương đồng giữa Lê Thánh Tông và Lê Tương Dực
So sánh giữa Lê Thánh Tông và Lê Tương Dực
Lê Thánh Tông có 309 mối quan hệ, trong khi Lê Tương Dực có 130. Khi họ có chung 36, chỉ số Jaccard là 8.20% = 36 / (309 + 130).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lê Thánh Tông và Lê Tương Dực. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: