Những điểm tương đồng giữa Lê Hiến Tông và Lê Uy Mục
Lê Hiến Tông và Lê Uy Mục có 23 điểm chung (trong Unionpedia): Đông Kinh, Đông Ngàn, Đại Việt, Đại Việt sử ký toàn thư, Chữ Hán, Hoàng đế, Lê Túc Tông, Lê Thánh Tông, Lê Tuân (An vương), Lê Uy Mục, Lịch sử Việt Nam, Mai Ngọc Đỉnh, Nguyễn Đức Trung, Nguyễn Kính phi (Lê Hiến Tông), Nguyễn quý phi, Nguyễn Thị Cận, Nhà Hậu Lê, Nhà Lê sơ, Phù Chẩn, Thụy hiệu, Thủy Đường, Trường Lạc hoàng hậu, Vua Việt Nam.
Đông Kinh
Đông Kinh (東京) là một từ Hán-Việt có nghĩa là "kinh đô tại phía Đông" và thường được dùng cho.
Lê Hiến Tông và Đông Kinh · Lê Uy Mục và Đông Kinh ·
Đông Ngàn
Đông Ngàn là một phường thuộc thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam.
Lê Hiến Tông và Đông Ngàn · Lê Uy Mục và Đông Ngàn ·
Đại Việt
Đại Việt (chữ Hán: 大越) tức Đại Việt quốc (chữ Hán: 大越國) là quốc hiệu Việt Nam tồn tại trong 2 giai đoạn từ năm 1054 đến năm 1400 và từ năm 1428 đến năm 1805.
Lê Hiến Tông và Đại Việt · Lê Uy Mục và Đại Việt ·
Đại Việt sử ký toàn thư
Đại Việt sử ký toàn thư, đôi khi gọi tắt là Toàn thư, là bộ quốc sử viết bằng văn ngôn của Việt Nam, viết theo thể biên niên, ghi chép lịch sử Việt Nam từ thời đại truyền thuyết Kinh Dương Vương năm 2879 TCN đến năm 1675 đời vua Lê Gia Tông nhà Hậu Lê.
Lê Hiến Tông và Đại Việt sử ký toàn thư · Lê Uy Mục và Đại Việt sử ký toàn thư ·
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chữ Hán và Lê Hiến Tông · Chữ Hán và Lê Uy Mục ·
Hoàng đế
Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.
Hoàng đế và Lê Hiến Tông · Hoàng đế và Lê Uy Mục ·
Lê Túc Tông
Lê Túc Tông (chữ Hán: 黎肅宗; 1 tháng 8, 1488 - 30 tháng 12, 1504), là vị hoàng đế thứ bảy của nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam, ở ngôi trong vòng 6 tháng; từ ngày 6 tháng 6 đến ngày 30 tháng 12 trong năm 1504.
Lê Hiến Tông và Lê Túc Tông · Lê Túc Tông và Lê Uy Mục ·
Lê Thánh Tông
Lê Thánh Tông (chữ Hán: 黎聖宗; 25 tháng 8 năm 1442 – 3 tháng 3 năm 1497), là hoàng đế thứ năm của hoàng triều Lê nước Đại Việt.
Lê Hiến Tông và Lê Thánh Tông · Lê Thánh Tông và Lê Uy Mục ·
Lê Tuân (An vương)
Lê Tuân (chữ Hán: 黎洵; 21 tháng 5, 1482 - 20 tháng 9, 1512), còn gọi là An Đại vương (安大王) hay Hậu Trạch đại vương (厚澤大王), là một vị hoàng tử nhà Hậu Lê, con trưởng của Lê Hiến Tông.
Lê Hiến Tông và Lê Tuân (An vương) · Lê Tuân (An vương) và Lê Uy Mục ·
Lê Uy Mục
Lê Uy Mục (chữ Hán: 黎威穆; 5 tháng 5, 1488 – 1 tháng 12, 1509), đôi khi còn gọi là Mẫn Lệ công (愍厲公), là vị hoàng đế thứ tám của nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam.
Lê Hiến Tông và Lê Uy Mục · Lê Uy Mục và Lê Uy Mục ·
Lịch sử Việt Nam
Lịch sử Việt Nam nếu tính từ lúc có mặt con người sinh sống thì đã có hàng vạn năm trước công nguyên, còn tính từ khi cơ cấu nhà nước được hình thành thì mới khoảng từ năm 2879 TCN.
Lê Hiến Tông và Lịch sử Việt Nam · Lê Uy Mục và Lịch sử Việt Nam ·
Mai Ngọc Đỉnh
Mai Ngọc Đỉnh (chữ Hán: 梅玉頂; 1463 - 21 tháng 12, 1526), còn gọi là Mai Quý phi (梅貴妃), một phi tần của hoàng đế Lê Hiến Tông, sinh mẫu của An vương Lê Tuân.
Lê Hiến Tông và Mai Ngọc Đỉnh · Lê Uy Mục và Mai Ngọc Đỉnh ·
Nguyễn Đức Trung
Nguyễn Đức Trung có thể là.
Lê Hiến Tông và Nguyễn Đức Trung · Lê Uy Mục và Nguyễn Đức Trung ·
Nguyễn Kính phi (Lê Hiến Tông)
Nguyễn Kính phi (chữ Hán: 阮敬妃; ? - ?) là một phi tần của hoàng đế Lê Hiến Tông, mẹ nuôi của Lê Uy Mục thuộc triều đại nhà Hậu Lê trong lịch sử Việt Nam.
Lê Hiến Tông và Nguyễn Kính phi (Lê Hiến Tông) · Lê Uy Mục và Nguyễn Kính phi (Lê Hiến Tông) ·
Nguyễn quý phi
Nguyễn Quý phi (chữ Hán: 阮貴妃), hay gọi Hiến Tông Nguyễn hoàng hậu (憲宗阮皇后), không rõ năm sinh năm mất, là một cung tần của Lê Hiến Tông Lê Tranh.
Lê Hiến Tông và Nguyễn quý phi · Lê Uy Mục và Nguyễn quý phi ·
Nguyễn Thị Cận
Nguyễn Thị Cận (chữ Hán: 阮氏瑾; ? - 1488) là một phi tần của Lê Hiến Tông Lê Tranh, mẹ đẻ của Lê Uy Mục Lê Tuấn.
Lê Hiến Tông và Nguyễn Thị Cận · Lê Uy Mục và Nguyễn Thị Cận ·
Nhà Hậu Lê
Nhà Hậu Lê (nhà Hậu Lê • Hậu Lê triều; 1442-1789) là một triều đại phong kiến Việt Nam tồn tại sau thời Bắc thuộc lần 4 và đồng thời với nhà Mạc, nhà Tây Sơn trong một thời gian, trước nhà Nguyễn.
Lê Hiến Tông và Nhà Hậu Lê · Lê Uy Mục và Nhà Hậu Lê ·
Nhà Lê sơ
Nhà Lê sơ hay Lê sơ triều (chữ Nôm: 家黎初, chữ Hán: 初黎朝), là giai đoạn đầu của triều đại quân chủ nhà Hậu Lê.
Lê Hiến Tông và Nhà Lê sơ · Lê Uy Mục và Nhà Lê sơ ·
Phù Chẩn
Phù Chẩn là một xã thuộc thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam.
Lê Hiến Tông và Phù Chẩn · Lê Uy Mục và Phù Chẩn ·
Thụy hiệu
Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.
Lê Hiến Tông và Thụy hiệu · Lê Uy Mục và Thụy hiệu ·
Thủy Đường
Thủy Đường là một xã thuộc huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng, Việt Nam.
Lê Hiến Tông và Thủy Đường · Lê Uy Mục và Thủy Đường ·
Trường Lạc hoàng hậu
Huy Gia hoàng thái hậu (chữ Hán: 徽嘉皇太后; 1441 - 8 tháng 4, 1505), hay Trường Lạc hoàng hậu (長樂皇后), là chính thất của hoàng đế Lê Thánh Tông, mẹ ruột của hoàng đế Lê Hiến Tông, bà nội của Lê Túc Tông và Lê Uy Mục.
Lê Hiến Tông và Trường Lạc hoàng hậu · Lê Uy Mục và Trường Lạc hoàng hậu ·
Vua Việt Nam
Vua Việt Nam là nhà cai trị nước Việt Nam độc lập tự chủ từ thời dựng nước đến Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Lê Hiến Tông và Lê Uy Mục
- Những gì họ có trong Lê Hiến Tông và Lê Uy Mục chung
- Những điểm tương đồng giữa Lê Hiến Tông và Lê Uy Mục
So sánh giữa Lê Hiến Tông và Lê Uy Mục
Lê Hiến Tông có 71 mối quan hệ, trong khi Lê Uy Mục có 61. Khi họ có chung 23, chỉ số Jaccard là 17.42% = 23 / (71 + 61).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lê Hiến Tông và Lê Uy Mục. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: