Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Lê Hiến Tông và Lê Túc Tông

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Lê Hiến Tông và Lê Túc Tông

Lê Hiến Tông vs. Lê Túc Tông

Lê Hiến Tông (chữ Hán: 黎憲宗; 10 tháng 8, 1461 - 24 tháng 5, 1504), là vị hoàng đế thứ sáu của nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam. Lê Túc Tông (chữ Hán: 黎肅宗; 1 tháng 8, 1488 - 30 tháng 12, 1504), là vị hoàng đế thứ bảy của nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam, ở ngôi trong vòng 6 tháng; từ ngày 6 tháng 6 đến ngày 30 tháng 12 trong năm 1504.

Những điểm tương đồng giữa Lê Hiến Tông và Lê Túc Tông

Lê Hiến Tông và Lê Túc Tông có 16 điểm chung (trong Unionpedia): Đông Kinh, Đại Việt, Đại Việt sử ký toàn thư, Chữ Hán, Hoàng đế, Lê Thánh Tông, Lê Uy Mục, Lịch sử Việt Nam, Miếu hiệu, Nguyễn quý phi, Nhà Hậu Lê, Nhà Lê sơ, Thái tử, Thụy hiệu, Việt Nam sử lược, Vua Việt Nam.

Đông Kinh

Đông Kinh (東京) là một từ Hán-Việt có nghĩa là "kinh đô tại phía Đông" và thường được dùng cho.

Lê Hiến Tông và Đông Kinh · Lê Túc Tông và Đông Kinh · Xem thêm »

Đại Việt

Đại Việt (chữ Hán: 大越) tức Đại Việt quốc (chữ Hán: 大越國) là quốc hiệu Việt Nam tồn tại trong 2 giai đoạn từ năm 1054 đến năm 1400 và từ năm 1428 đến năm 1805.

Lê Hiến Tông và Đại Việt · Lê Túc Tông và Đại Việt · Xem thêm »

Đại Việt sử ký toàn thư

Đại Việt sử ký toàn thư, đôi khi gọi tắt là Toàn thư, là bộ quốc sử viết bằng văn ngôn của Việt Nam, viết theo thể biên niên, ghi chép lịch sử Việt Nam từ thời đại truyền thuyết Kinh Dương Vương năm 2879 TCN đến năm 1675 đời vua Lê Gia Tông nhà Hậu Lê.

Lê Hiến Tông và Đại Việt sử ký toàn thư · Lê Túc Tông và Đại Việt sử ký toàn thư · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Chữ Hán và Lê Hiến Tông · Chữ Hán và Lê Túc Tông · Xem thêm »

Hoàng đế

Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.

Hoàng đế và Lê Hiến Tông · Hoàng đế và Lê Túc Tông · Xem thêm »

Lê Thánh Tông

Lê Thánh Tông (chữ Hán: 黎聖宗; 25 tháng 8 năm 1442 – 3 tháng 3 năm 1497), là hoàng đế thứ năm của hoàng triều Lê nước Đại Việt.

Lê Hiến Tông và Lê Thánh Tông · Lê Túc Tông và Lê Thánh Tông · Xem thêm »

Lê Uy Mục

Lê Uy Mục (chữ Hán: 黎威穆; 5 tháng 5, 1488 – 1 tháng 12, 1509), đôi khi còn gọi là Mẫn Lệ công (愍厲公), là vị hoàng đế thứ tám của nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam.

Lê Hiến Tông và Lê Uy Mục · Lê Túc Tông và Lê Uy Mục · Xem thêm »

Lịch sử Việt Nam

Lịch sử Việt Nam nếu tính từ lúc có mặt con người sinh sống thì đã có hàng vạn năm trước công nguyên, còn tính từ khi cơ cấu nhà nước được hình thành thì mới khoảng từ năm 2879 TCN.

Lê Hiến Tông và Lịch sử Việt Nam · Lê Túc Tông và Lịch sử Việt Nam · Xem thêm »

Miếu hiệu

Miếu hiệu (chữ Hán: 廟號) là tên hiệu dùng trong tông miếu dành cho các vị quân chủ sau khi họ đã qua đời, đây là một dạng kính hiệu khá đặc trưng của nền quân chủ Đông Á đồng văn, gồm Trung Quốc, Triều Tiên và Việt Nam.

Lê Hiến Tông và Miếu hiệu · Lê Túc Tông và Miếu hiệu · Xem thêm »

Nguyễn quý phi

Nguyễn Quý phi (chữ Hán: 阮貴妃), hay gọi Hiến Tông Nguyễn hoàng hậu (憲宗阮皇后), không rõ năm sinh năm mất, là một cung tần của Lê Hiến Tông Lê Tranh.

Lê Hiến Tông và Nguyễn quý phi · Lê Túc Tông và Nguyễn quý phi · Xem thêm »

Nhà Hậu Lê

Nhà Hậu Lê (nhà Hậu Lê • Hậu Lê triều; 1442-1789) là một triều đại phong kiến Việt Nam tồn tại sau thời Bắc thuộc lần 4 và đồng thời với nhà Mạc, nhà Tây Sơn trong một thời gian, trước nhà Nguyễn.

Lê Hiến Tông và Nhà Hậu Lê · Lê Túc Tông và Nhà Hậu Lê · Xem thêm »

Nhà Lê sơ

Nhà Lê sơ hay Lê sơ triều (chữ Nôm: 家黎初, chữ Hán: 初黎朝), là giai đoạn đầu của triều đại quân chủ nhà Hậu Lê.

Lê Hiến Tông và Nhà Lê sơ · Lê Túc Tông và Nhà Lê sơ · Xem thêm »

Thái tử

Thái tử (chữ Hán: 太子), gọi đầy đủ là Hoàng thái tử (皇太子), là danh vị dành cho Trữ quân kế thừa của Hoàng đế.

Lê Hiến Tông và Thái tử · Lê Túc Tông và Thái tử · Xem thêm »

Thụy hiệu

Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.

Lê Hiến Tông và Thụy hiệu · Lê Túc Tông và Thụy hiệu · Xem thêm »

Việt Nam sử lược

Việt Nam sử lược (chữ Hán: 越南史略) là tác phẩm do nhà sử học Trần Trọng Kim biên soạn năm 1919.

Lê Hiến Tông và Việt Nam sử lược · Lê Túc Tông và Việt Nam sử lược · Xem thêm »

Vua Việt Nam

Vua Việt Nam là nhà cai trị nước Việt Nam độc lập tự chủ từ thời dựng nước đến Cách mạng tháng Tám năm 1945.

Lê Hiến Tông và Vua Việt Nam · Lê Túc Tông và Vua Việt Nam · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Lê Hiến Tông và Lê Túc Tông

Lê Hiến Tông có 71 mối quan hệ, trong khi Lê Túc Tông có 51. Khi họ có chung 16, chỉ số Jaccard là 13.11% = 16 / (71 + 51).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lê Hiến Tông và Lê Túc Tông. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: