Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Lê Gia Tông và Trịnh Tạc

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Lê Gia Tông và Trịnh Tạc

Lê Gia Tông vs. Trịnh Tạc

Lê Gia Tông (chữ Hán: 黎嘉宗; 1661-1675), tên húy là Lê Duy Cối (黎維禬, 黎維𥘺) là vị hoàng đế thứ 9 của nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam (sau Lê Huyền Tông và trước Lê Hy Tông), lên ngôi ngày 19 tháng 11 năm Tân Hợi (1671) khi mới 10 tuổi. Tây Định vương Trịnh Tạc (chữ Hán: 西定王鄭柞, 11 tháng 4 năm 1606 – 24 tháng 9 năm 1682), thụy hiệu Hoằng Tổ Dương vương (弘祖陽王), là vị chúa Trịnh thứ 3 thời Lê Trung Hưng, cai trị từ năm 1657 đến 1682.

Những điểm tương đồng giữa Lê Gia Tông và Trịnh Tạc

Lê Gia Tông và Trịnh Tạc có 9 điểm chung (trong Unionpedia): Đông Kinh, Đại Việt, Đại Việt sử ký toàn thư, Chữ Hán, Lê Huyền Tông, Lê Hy Tông, Lê Thần Tông, Nhà Lê trung hưng, Trịnh Thị Ngọc Lung.

Đông Kinh

Đông Kinh (東京) là một từ Hán-Việt có nghĩa là "kinh đô tại phía Đông" và thường được dùng cho.

Lê Gia Tông và Đông Kinh · Trịnh Tạc và Đông Kinh · Xem thêm »

Đại Việt

Đại Việt (chữ Hán: 大越) tức Đại Việt quốc (chữ Hán: 大越國) là quốc hiệu Việt Nam tồn tại trong 2 giai đoạn từ năm 1054 đến năm 1400 và từ năm 1428 đến năm 1805.

Lê Gia Tông và Đại Việt · Trịnh Tạc và Đại Việt · Xem thêm »

Đại Việt sử ký toàn thư

Đại Việt sử ký toàn thư, đôi khi gọi tắt là Toàn thư, là bộ quốc sử viết bằng văn ngôn của Việt Nam, viết theo thể biên niên, ghi chép lịch sử Việt Nam từ thời đại truyền thuyết Kinh Dương Vương năm 2879 TCN đến năm 1675 đời vua Lê Gia Tông nhà Hậu Lê.

Lê Gia Tông và Đại Việt sử ký toàn thư · Trịnh Tạc và Đại Việt sử ký toàn thư · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Chữ Hán và Lê Gia Tông · Chữ Hán và Trịnh Tạc · Xem thêm »

Lê Huyền Tông

Lê Huyền Tông (chữ Hán: 黎玄宗, 1654 – 1671), tên thật là Lê Duy Vũ (黎維禑), tên khác là Lê Duy Hi (黎維禧), là vị hoàng đế thứ tám của nhà Lê trung hưng, trong lịch sử Việt Nam.

Lê Gia Tông và Lê Huyền Tông · Lê Huyền Tông và Trịnh Tạc · Xem thêm »

Lê Hy Tông

Lê Hy Tông (chữ Hán: 黎熙宗; 1663 – 1716) tên húy là Lê Duy Cáp (黎維祫) hay Lê Duy Hiệp là vị vua thứ 10 của nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.

Lê Gia Tông và Lê Hy Tông · Lê Hy Tông và Trịnh Tạc · Xem thêm »

Lê Thần Tông

Lê Thần Tông (chữ Hán: 黎神宗; 1607 – 1662; trị vì: 1619 – 1643 và 1649 – 1662), tên húy là Lê Duy Kỳ (黎維祺), là vị hoàng đế thứ sáu của nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.

Lê Gia Tông và Lê Thần Tông · Lê Thần Tông và Trịnh Tạc · Xem thêm »

Nhà Lê trung hưng

Nhà Lê trung hưng (chữ Hán: 中興黎朝, 1533–1789) là giai đoạn tiếp theo của triều đại quân chủ nhà Hậu Lê (tiếp nối nhà Lê Sơ) trong lịch sử phong kiến Việt Nam, được thành lập sau khi Lê Trang Tông với sự phò tá của cựu thần nhà Lê sơ là Nguyễn Kim được đưa lên ngôi báu.

Lê Gia Tông và Nhà Lê trung hưng · Nhà Lê trung hưng và Trịnh Tạc · Xem thêm »

Trịnh Thị Ngọc Lung

Trịnh Thị Ngọc Lung (chữ Hán: 鄭氏玉瓏, 1612-1706), là một vương phi của chúa Trịnh.

Lê Gia Tông và Trịnh Thị Ngọc Lung · Trịnh Thị Ngọc Lung và Trịnh Tạc · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Lê Gia Tông và Trịnh Tạc

Lê Gia Tông có 25 mối quan hệ, trong khi Trịnh Tạc có 94. Khi họ có chung 9, chỉ số Jaccard là 7.56% = 9 / (25 + 94).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lê Gia Tông và Trịnh Tạc. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: