Những điểm tương đồng giữa Lê Chiêu Tông và Nhà Lê sơ
Lê Chiêu Tông và Nhà Lê sơ có 71 điểm chung (trong Unionpedia): Đàm Thận Huy, Đông Kinh, Đông Ngàn, Đông Triều, Đại Việt, Đại Việt sử ký toàn thư, Đỗ Nhân, Chôn cất, Chữ Hán, Dù, Gia Lâm, Giáp Sơn, Hà Tây, Hải Dương, Hoàng đế, Hoàng thái hậu, Kinh Bắc, Lam Kinh, Lào, Lê Bảng, Lê Cung Hoàng, Lê Do, Lê Khắc Xương, Lê Quang Trị, Lê Quảng Độ, Lê Tân, Lê Thái Tông, Lê Thái Tổ, Lê Thánh Tông, Lê Tương Dực, ..., Lê Uy Mục, Mạc Thái Tông, Mạc Thái Tổ, Nghệ An, Nguyễn Cấu, Nguyễn Hoằng Dụ, Nguyễn Kính, Nguyễn Văn Lang, Nhà Hậu Lê, Nhà Mạc, Nhà Trần, Sông Đuống, Súng, Sơn Nam (định hướng), Từ Liêm, Thanh Hóa, Tháng bảy, Tháng tám, Thủy Đường, Thuyền, Tiên Du, Trần Cảo (tướng khởi nghĩa), Trần Cảo (vua), Trần Chân (tướng thời Lê sơ), Trần Cung, Trần Nguyên Hãn, Trịnh Duy Đại, Trịnh Duy Sản, Trịnh Thị Tuyên, Trịnh Tuy, Vũ Hộ, Vĩnh Phú, Việt Nam sử lược, Vua Việt Nam, Yên Phong, 1 tháng 8, 18 tháng 10, 18 tháng 12, 23 tháng 3, 27 tháng 3, 27 tháng 7. Mở rộng chỉ mục (41 hơn) »
Đàm Thận Huy
Đàm Thận Huy (譚愼徽, 1463 - 1526), hiệu Mặc Trai (默齋), là quan nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam.
Lê Chiêu Tông và Đàm Thận Huy · Nhà Lê sơ và Đàm Thận Huy ·
Đông Kinh
Đông Kinh (東京) là một từ Hán-Việt có nghĩa là "kinh đô tại phía Đông" và thường được dùng cho.
Lê Chiêu Tông và Đông Kinh · Nhà Lê sơ và Đông Kinh ·
Đông Ngàn
Đông Ngàn là một phường thuộc thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam.
Lê Chiêu Tông và Đông Ngàn · Nhà Lê sơ và Đông Ngàn ·
Đông Triều
Đông Triều là một thị xã cực tây của tỉnh Quảng Ninh.
Lê Chiêu Tông và Đông Triều · Nhà Lê sơ và Đông Triều ·
Đại Việt
Đại Việt (chữ Hán: 大越) tức Đại Việt quốc (chữ Hán: 大越國) là quốc hiệu Việt Nam tồn tại trong 2 giai đoạn từ năm 1054 đến năm 1400 và từ năm 1428 đến năm 1805.
Lê Chiêu Tông và Đại Việt · Nhà Lê sơ và Đại Việt ·
Đại Việt sử ký toàn thư
Đại Việt sử ký toàn thư, đôi khi gọi tắt là Toàn thư, là bộ quốc sử viết bằng văn ngôn của Việt Nam, viết theo thể biên niên, ghi chép lịch sử Việt Nam từ thời đại truyền thuyết Kinh Dương Vương năm 2879 TCN đến năm 1675 đời vua Lê Gia Tông nhà Hậu Lê.
Lê Chiêu Tông và Đại Việt sử ký toàn thư · Nhà Lê sơ và Đại Việt sử ký toàn thư ·
Đỗ Nhân
Đỗ Nhân (1474 - 1518) là đại thần nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam.
Lê Chiêu Tông và Đỗ Nhân · Nhà Lê sơ và Đỗ Nhân ·
Chôn cất
Hai vạn dặm dưới biển'' với phiên bản có tranh vẽ của Alphonse de Neuville và Édouard Riou Chôn cất hoặc mai táng là hành động mang tính nghi lễ của việc đưa xác người hoặc động vật chết, thường là có đồ chôn theo, xuống dưới đất.
Chôn cất và Lê Chiêu Tông · Chôn cất và Nhà Lê sơ ·
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chữ Hán và Lê Chiêu Tông · Chữ Hán và Nhà Lê sơ ·
Dù
Dù có thể chỉ.
Dù và Lê Chiêu Tông · Dù và Nhà Lê sơ ·
Gia Lâm
Gia Lâm là một huyện ngoại thành phía đông của thành phố Hà Nội, cách trung tâm thành phố 8 km về phía Đông.
Gia Lâm và Lê Chiêu Tông · Gia Lâm và Nhà Lê sơ ·
Giáp Sơn
Giáp Sơn là một xã thuộc huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang, Việt Nam.
Giáp Sơn và Lê Chiêu Tông · Giáp Sơn và Nhà Lê sơ ·
Hà Tây
Hà Tây là một tỉnh cũ Việt Nam, thuộc vùng đồng bằng sông Hồng, đã từng tồn tại trong hai giai đoạn: 1965-1975 và 1991-2008.
Hà Tây và Lê Chiêu Tông · Hà Tây và Nhà Lê sơ ·
Hải Dương
Hải Dương là một tỉnh nằm ở đồng bằng sông Hồng, thuộc Vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ, Việt Nam.
Hải Dương và Lê Chiêu Tông · Hải Dương và Nhà Lê sơ ·
Hoàng đế
Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.
Hoàng đế và Lê Chiêu Tông · Hoàng đế và Nhà Lê sơ ·
Hoàng thái hậu
Hoàng thái hậu (chữ Hán: 皇太后; tiếng Anh: Dowager Empress, Empress Dowager hay Empress Mother), thường được gọi tắt là Thái hậu (太后), tước vị dành cho mẹ ruột của Hoàng đế đang tại vị, hoặc Hoàng hậu của vị Hoàng đế trước đó đã mất, và do Hoàng đế đang tại vị tôn phong.
Hoàng thái hậu và Lê Chiêu Tông · Hoàng thái hậu và Nhà Lê sơ ·
Kinh Bắc
Vị trí xứ Kinh Bắc (màu xanh lá cây) trong tứ xứ vòng quanh Thăng Long Kinh Bắc là tên một địa danh cũ ở phía bắc Việt Nam, bao gồm toàn bộ ranh giới 2 tỉnh Bắc Giang, Bắc Ninh và một phần nhỏ các tỉnh thành lân cận là Hà Nội (toàn bộ khu vực phía bắc sông Hồng là: Gia Lâm, Long Biên, Đông Anh, Mê Linh, Sóc Sơn); Hưng Yên (Văn Giang, Văn Lâm) và Lạng Sơn (Hữu Lũng).
Kinh Bắc và Lê Chiêu Tông · Kinh Bắc và Nhà Lê sơ ·
Lam Kinh
Phiên bản bia Vĩnh Lăng ở Lam Kinh, Thanh Hóa, dựng lại ở Bảo tàng Lịch sử Việt Nam, Hà Nội Khu di tích lịch sử Lam Kinh cách thành phố Thanh Hóa 50 km về phía Tây Bắc, nằm trên địa bàn xã Xuân Lam, Thọ Xuân, Thanh Hóa.
Lê Chiêu Tông và Lam Kinh · Lam Kinh và Nhà Lê sơ ·
Lào
Lào (ລາວ,, Lāo), tên chính thức là nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào, (tiếng Lào: ສາທາລະນະລັດ ປະຊາທິປະໄຕ ປະຊາຊົນລາວ, Sathalanalat Paxathipatai Paxaxon Lao) là một quốc gia nội lục tại Đông Nam Á, phía tây bắc giáp với Myanmar và Trung Quốc, phía đông giáp Việt Nam, phía tây nam giáp Campuchia, phía tây và tây nam giáp Thái Lan.
Lào và Lê Chiêu Tông · Lào và Nhà Lê sơ ·
Lê Bảng
Lê Bảng(黎榜) là một vị vua nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam.
Lê Bảng và Lê Chiêu Tông · Lê Bảng và Nhà Lê sơ ·
Lê Cung Hoàng
Lê Cung Hoàng (chữ Hán: 黎恭皇; 26 tháng 7, 1507 – 15 tháng 6, 1527), là vị hoàng đế thứ 11 của nhà Hậu Lê, ở ngôi từ năm 1522 đến 1527, tổng cộng 5 năm.
Lê Chiêu Tông và Lê Cung Hoàng · Lê Cung Hoàng và Nhà Lê sơ ·
Lê Do
Lê Do (Chữ Hán: 黎槱; Hán Việt: Lê Dữu ?-1519) là một vị hoàng đế nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam.
Lê Chiêu Tông và Lê Do · Lê Do và Nhà Lê sơ ·
Lê Khắc Xương
Lê Khắc Xương (? - 1476) là một vị hoàng tử triều Hậu Lê, con vua Lê Thái Tông trong lịch sử Việt Nam.
Lê Chiêu Tông và Lê Khắc Xương · Lê Khắc Xương và Nhà Lê sơ ·
Lê Quang Trị
Lê Quang Trị (chữ Hán: 黎光治, 1509 - 1516), là một vị hoàng đế nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam.
Lê Chiêu Tông và Lê Quang Trị · Lê Quang Trị và Nhà Lê sơ ·
Lê Quảng Độ
Lê Quảng Độ (? – 1517) là quan trải qua bốn triều các vua Lê Hiến Tông, Lê Túc Tông, Lê Uy Mục và Lê Tương Dực, sau bị tội, xử tử hình vào năm 1517.
Lê Chiêu Tông và Lê Quảng Độ · Lê Quảng Độ và Nhà Lê sơ ·
Lê Tân
Lê Tân (chữ Hán: 黎鑌; 19 tháng 8, 1466 – 6 tháng 11, 1502Theo Đại Việt thông sử của Lê Quý Đôn), còn gọi là Lê Đức Tông (黎德宗) hay Kiến Trinh Tĩnh vương (建貞靚王), là một tông thất hoàng gia Đại Việt thời Hậu Lê – giai đoạn Lê sơ.
Lê Chiêu Tông và Lê Tân · Lê Tân và Nhà Lê sơ ·
Lê Thái Tông
Lê Thái Tông (chữ Hán: 黎太宗; 22 tháng 12, 1423 - 7 tháng 9, 1442), là vị Hoàng đế thứ hai của triều đại Hậu Lê trong lịch sử Việt Nam.
Lê Chiêu Tông và Lê Thái Tông · Lê Thái Tông và Nhà Lê sơ ·
Lê Thái Tổ
Lê Thái Tổ (chữ Hán: 黎太祖; 10 tháng 9, 1385 – 5 tháng 10, 1433), tên thật là Lê Lợi (黎利), là vị hoàng đế đầu tiên của nhà Hậu Lê – triều đại lâu dài nhất trong lịch sử Việt Nam.
Lê Chiêu Tông và Lê Thái Tổ · Lê Thái Tổ và Nhà Lê sơ ·
Lê Thánh Tông
Lê Thánh Tông (chữ Hán: 黎聖宗; 25 tháng 8 năm 1442 – 3 tháng 3 năm 1497), là hoàng đế thứ năm của hoàng triều Lê nước Đại Việt.
Lê Chiêu Tông và Lê Thánh Tông · Lê Thánh Tông và Nhà Lê sơ ·
Lê Tương Dực
Lê Tương Dực (chữ Hán: 黎襄翼; 25 tháng 6, 1495 - 7 tháng 4, 1516), tên thật là Lê Oanh (黎瀠), là vị hoàng đế thứ chín của vương triều Lê sơ nước Đại Việt.
Lê Chiêu Tông và Lê Tương Dực · Lê Tương Dực và Nhà Lê sơ ·
Lê Uy Mục
Lê Uy Mục (chữ Hán: 黎威穆; 5 tháng 5, 1488 – 1 tháng 12, 1509), đôi khi còn gọi là Mẫn Lệ công (愍厲公), là vị hoàng đế thứ tám của nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam.
Lê Chiêu Tông và Lê Uy Mục · Lê Uy Mục và Nhà Lê sơ ·
Mạc Thái Tông
Mạc Thái Tông (chữ Hán: 莫太宗; ? – 25 tháng 1, 1540), là vị Hoàng đế thứ hai của nhà Mạc trong lịch sử Việt Nam.
Lê Chiêu Tông và Mạc Thái Tông · Mạc Thái Tông và Nhà Lê sơ ·
Mạc Thái Tổ
Một họa phẩm được in trong cuốn ''An Nam lai uy đồ sách'': Người bên trái là Thái thượng hoàng Mạc Đăng Dung. Mạc Thái Tổ (chữ Hán: 莫太祖; 23 tháng 11, 1483 - 22 tháng 8, 1541), tên thật là Mạc Đăng Dung (莫登庸), là nhà chính trị, hoàng đế sáng lập ra triều đại nhà Mạc trong lịch sử Việt Nam.
Lê Chiêu Tông và Mạc Thái Tổ · Mạc Thái Tổ và Nhà Lê sơ ·
Nghệ An
Nghệ An là tỉnh có diện tích lớn nhất Việt Nam thuộc vùng Bắc Trung B. Trung tâm hành chính của tỉnh là thành phố Vinh, nằm cách thủ đô Hà Nội 291 km về phía nam.
Lê Chiêu Tông và Nghệ An · Nghệ An và Nhà Lê sơ ·
Nguyễn Cấu
Nguyễn Cấu (1442-1522) là 1 vị quan trong nhiều đời thời Lê.
Lê Chiêu Tông và Nguyễn Cấu · Nguyễn Cấu và Nhà Lê sơ ·
Nguyễn Hoằng Dụ
Nguyễn Hoằng Dụ (? - 1518) là tướng nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam, người làng Gia Miêu, huyện Tống Sơn, Thanh Hóa, Việt Nam.
Lê Chiêu Tông và Nguyễn Hoằng Dụ · Nguyễn Hoằng Dụ và Nhà Lê sơ ·
Nguyễn Kính
Nguyễn Kính (chữ Hán: 阮敬; ? - 1572) là công thần khai quốc nhà Mạc trong lịch sử Việt Nam, người xã Dị Nậu, huyện Thạch Thất, Hà Nội, Việt Nam.
Lê Chiêu Tông và Nguyễn Kính · Nguyễn Kính và Nhà Lê sơ ·
Nguyễn Văn Lang
Nguyễn Văn Lang (chữ Hán: 阮文郎, ? - 1513) là tướng lĩnh, đại thần cuối thời Lê Sơ trong lịch sử Việt Nam.
Lê Chiêu Tông và Nguyễn Văn Lang · Nguyễn Văn Lang và Nhà Lê sơ ·
Nhà Hậu Lê
Nhà Hậu Lê (nhà Hậu Lê • Hậu Lê triều; 1442-1789) là một triều đại phong kiến Việt Nam tồn tại sau thời Bắc thuộc lần 4 và đồng thời với nhà Mạc, nhà Tây Sơn trong một thời gian, trước nhà Nguyễn.
Lê Chiêu Tông và Nhà Hậu Lê · Nhà Hậu Lê và Nhà Lê sơ ·
Nhà Mạc
Nhà Mạc (chữ Hán: 莫朝 / Mạc triều) là triều đại quân chủ trong lịch sử Việt Nam, bắt đầu khi Mạc Đăng Dung, sau khi dẹp được các bè phái trong cung đình, đã ép vua Lê Cung Hoàng nhà Hậu Lê nhường ngôi tháng 6 năm 1527 và chấm dứt khi vua Mạc Mậu Hợp bị quân đội Lê-Trịnh do Trịnh Tùng chỉ huy đánh bại vào cuối năm 1592– tổng cộng thời gian tồn tại chính thức của triều đại là gần 66 năm.
Lê Chiêu Tông và Nhà Mạc · Nhà Lê sơ và Nhà Mạc ·
Nhà Trần
Nhà Trần hoặc Trần triều (nhà Trần Trần triều) là triều đại quân chủ phong kiến trong lịch sử Việt Nam, bắt đầu khi Trần Cảnh lên ngôi vào năm 1225, sau khi được Lý Chiêu Hoàng truyền ngôi.
Lê Chiêu Tông và Nhà Trần · Nhà Lê sơ và Nhà Trần ·
Sông Đuống
Sông Đuống, tên chữ gọi là sông Thiên Đức hay Thiên Đức Giang, là một con sông dài 68 km, nối sông Hồng với sông Thái Bình.
Lê Chiêu Tông và Sông Đuống · Nhà Lê sơ và Sông Đuống ·
Súng
Súng là một loại vũ khí dùng sức đẩy của thuốc phóng để phóng/bắn đạn tới mục tiêu; được trang bị cho cá nhân hoặc một nhóm sử dụng.
Lê Chiêu Tông và Súng · Nhà Lê sơ và Súng ·
Sơn Nam (định hướng)
Sơn Nam có thể là.
Lê Chiêu Tông và Sơn Nam (định hướng) · Nhà Lê sơ và Sơn Nam (định hướng) ·
Từ Liêm
Từ Liêm là một huyện cũ của Hà Nội, trước khi Hà Tây được sáp nhập vào Hà Nội, huyện Từ Liêm nằm về phía Tây của thủ đô, nhưng hiện hay thì dường như nằm ở trung tâm của Hà Nội mở rộng. Đầu năm 2014, huyện Từ Liêm được chia tách để thành lập hai quận mới của Hà Nội là Bắc Từ Liêm và Nam Từ Liêm.
Lê Chiêu Tông và Từ Liêm · Nhà Lê sơ và Từ Liêm ·
Thanh Hóa
Thanh Hóa là tỉnh cực Bắc miền Trung Việt Nam và là một tỉnh lớn về cả diện tích và dân số, đứng thứ 5 về diện tích và thứ 3 về dân số trong số các đơn vị hành chính tỉnh trực thuộc nhà nước, cũng là một trong những địa điểm sinh sống đầu tiên của người Việt cổ.
Lê Chiêu Tông và Thanh Hóa · Nhà Lê sơ và Thanh Hóa ·
Tháng bảy
Tháng bảy là tháng thứ bảy theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Lê Chiêu Tông và Tháng bảy · Nhà Lê sơ và Tháng bảy ·
Tháng tám
Tháng tám là tháng thứ tám theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Lê Chiêu Tông và Tháng tám · Nhà Lê sơ và Tháng tám ·
Thủy Đường
Thủy Đường là một xã thuộc huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng, Việt Nam.
Lê Chiêu Tông và Thủy Đường · Nhà Lê sơ và Thủy Đường ·
Thuyền
Một chiếc thuyền Thuyền buồm Thuyền là gọi chung những phương tiện giao thông trên mặt nước, thường là đường sông, hoạt động bằng sức người, sức gió, hoặc gắn theo động cơ là máy nổ loại nhỏ.
Lê Chiêu Tông và Thuyền · Nhà Lê sơ và Thuyền ·
Tiên Du
Tiên Du là một huyện trực thuộc tỉnh Bắc Ninh, nằm trong vùng đồng bằng sông Hồng ở miền Bắc Việt Nam.
Lê Chiêu Tông và Tiên Du · Nhà Lê sơ và Tiên Du ·
Trần Cảo (tướng khởi nghĩa)
Trần Cảo (chữ Hán: 陳暠) là thủ lĩnh quân khởi nghĩa cuối thời Lê sơ trong lịch sử Việt Nam, làm nhà Lê suy yếu và đi đến sụp đổ.
Lê Chiêu Tông và Trần Cảo (tướng khởi nghĩa) · Nhà Lê sơ và Trần Cảo (tướng khởi nghĩa) ·
Trần Cảo (vua)
Trần Cảo (chữ Hán: 陳暠) là một vị vua bù nhìn do thủ lĩnh nghĩa quân Lam Sơn là Lê Lợi lập vào cuối thời kỳ Việt Nam nội thuộc triều đại nhà Minh.
Lê Chiêu Tông và Trần Cảo (vua) · Nhà Lê sơ và Trần Cảo (vua) ·
Trần Chân (tướng thời Lê sơ)
Trần Chân (chữ Hán: 陳真, ?-1518) là tướng cuối thời Lê sơ trong lịch sử Việt Nam, người xã La Khê, huyện Từ Liêm, Hà Nội, Việt Nam.
Lê Chiêu Tông và Trần Chân (tướng thời Lê sơ) · Nhà Lê sơ và Trần Chân (tướng thời Lê sơ) ·
Trần Cung
Trần Cung có thể là một trong những nhân vật sau.
Lê Chiêu Tông và Trần Cung · Nhà Lê sơ và Trần Cung ·
Trần Nguyên Hãn
Trần Nguyên Hãn (chữ Hán: 陳元扞, 1390 - 1429) là võ tướng nổi tiếng thời Lê sơ, ông được biết đến là công thần hàng đầu có nhiều đóng góp đánh thắng quân Minh trong khởi nghĩa Lam Sơn.
Lê Chiêu Tông và Trần Nguyên Hãn · Nhà Lê sơ và Trần Nguyên Hãn ·
Trịnh Duy Đại
Trịnh Duy Đại (chữ Hán: 鄭惟岱, ? - 1517) là tướng cuối thời Lê sơ trong lịch sử Việt Nam, người làng Thủy Chú, xã Xuân Thắng, huyện Thọ Xuân, Thanh Hoá, Việt Nam.
Lê Chiêu Tông và Trịnh Duy Đại · Nhà Lê sơ và Trịnh Duy Đại ·
Trịnh Duy Sản
Trịnh Duy Sản (chữ Hán: 鄭惟㦃; ? - 1516), là một viên tướng lĩnh quân phiệt cuối thời Lê Sơ trong lịch sử Việt Nam.
Lê Chiêu Tông và Trịnh Duy Sản · Nhà Lê sơ và Trịnh Duy Sản ·
Trịnh Thị Tuyên
Trịnh Thị Tuyên (chữ Hán: 鄭氏瑄; 1471 - 13 tháng 11, 1509), còn gọi là Huy Từ hoàng thái hậu (徽慈皇太后) hay Huy Từ Kiến hoàng hậu (徽慈建皇后), là chính phi của Kiến vương Lê Tân, người được biết đến là Đức Tông Kiến hoàng đế (德宗建皇帝) của nhà Hậu Lê.
Lê Chiêu Tông và Trịnh Thị Tuyên · Nhà Lê sơ và Trịnh Thị Tuyên ·
Trịnh Tuy
Trịnh Tuy (? - 1524) là tướng nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam, người xã Thủy Chú, huyện Lôi Dương, tỉnh Thanh Hóa, Việt Nam, nay là làng Thủy Chú, xã Xuân Thắng, huyện Thọ Xuân, Thanh Hóa.
Lê Chiêu Tông và Trịnh Tuy · Nhà Lê sơ và Trịnh Tuy ·
Vũ Hộ
Vũ Hộ (1478-1531), hay Mạc Bang Hộ, là công thần khai quốc nhà Mạc trong lịch sử Việt Nam.
Lê Chiêu Tông và Vũ Hộ · Nhà Lê sơ và Vũ Hộ ·
Vĩnh Phú
Tỉnh Vĩnh Phú trên bản đồ hành chính Việt Nam năm 1976 Vĩnh Phú là một tỉnh của Việt Nam từ năm 1968 đến năm 1996.
Lê Chiêu Tông và Vĩnh Phú · Nhà Lê sơ và Vĩnh Phú ·
Việt Nam sử lược
Việt Nam sử lược (chữ Hán: 越南史略) là tác phẩm do nhà sử học Trần Trọng Kim biên soạn năm 1919.
Lê Chiêu Tông và Việt Nam sử lược · Nhà Lê sơ và Việt Nam sử lược ·
Vua Việt Nam
Vua Việt Nam là nhà cai trị nước Việt Nam độc lập tự chủ từ thời dựng nước đến Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Lê Chiêu Tông và Vua Việt Nam · Nhà Lê sơ và Vua Việt Nam ·
Yên Phong
Yên Phong là một huyện ở phía tây Bắc tỉnh Bắc Ninh.
Lê Chiêu Tông và Yên Phong · Nhà Lê sơ và Yên Phong ·
1 tháng 8
Ngày 1 tháng 8 là ngày thứ 213 (214 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1 tháng 8 và Lê Chiêu Tông · 1 tháng 8 và Nhà Lê sơ ·
18 tháng 10
Ngày 18 tháng 10 là ngày thứ 291 (292 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
18 tháng 10 và Lê Chiêu Tông · 18 tháng 10 và Nhà Lê sơ ·
18 tháng 12
Ngày 18 tháng 12 là ngày thứ 352 (353 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
18 tháng 12 và Lê Chiêu Tông · 18 tháng 12 và Nhà Lê sơ ·
23 tháng 3
Ngày 23 tháng 3 là ngày thứ 82 trong mỗi năm thường (ngày thứ 83 trong mỗi năm nhuận).
23 tháng 3 và Lê Chiêu Tông · 23 tháng 3 và Nhà Lê sơ ·
27 tháng 3
Ngày 27 tháng 3 là ngày thứ 86 trong mỗi năm thường (ngày thứ 87 trong mỗi năm nhuận).
27 tháng 3 và Lê Chiêu Tông · 27 tháng 3 và Nhà Lê sơ ·
27 tháng 7
Ngày 27 tháng 7 là ngày thứ 208 (209 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Lê Chiêu Tông và Nhà Lê sơ
- Những gì họ có trong Lê Chiêu Tông và Nhà Lê sơ chung
- Những điểm tương đồng giữa Lê Chiêu Tông và Nhà Lê sơ
So sánh giữa Lê Chiêu Tông và Nhà Lê sơ
Lê Chiêu Tông có 107 mối quan hệ, trong khi Nhà Lê sơ có 376. Khi họ có chung 71, chỉ số Jaccard là 14.70% = 71 / (107 + 376).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lê Chiêu Tông và Nhà Lê sơ. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: