Những điểm tương đồng giữa Lê Chiêu Tông và Lê Tân
Lê Chiêu Tông và Lê Tân có 14 điểm chung (trong Unionpedia): Đông Kinh, Đại Việt, Đại Việt sử ký toàn thư, Chữ Hán, Hoàng đế, Lê Cung Hoàng, Lê Quang Trị, Lê Thánh Tông, Lê Tương Dực, Lê Uy Mục, Nhà Hậu Lê, Nhà Lê sơ, Trịnh Thị Tuyên, Vua Việt Nam.
Đông Kinh
Đông Kinh (東京) là một từ Hán-Việt có nghĩa là "kinh đô tại phía Đông" và thường được dùng cho.
Lê Chiêu Tông và Đông Kinh · Lê Tân và Đông Kinh ·
Đại Việt
Đại Việt (chữ Hán: 大越) tức Đại Việt quốc (chữ Hán: 大越國) là quốc hiệu Việt Nam tồn tại trong 2 giai đoạn từ năm 1054 đến năm 1400 và từ năm 1428 đến năm 1805.
Lê Chiêu Tông và Đại Việt · Lê Tân và Đại Việt ·
Đại Việt sử ký toàn thư
Đại Việt sử ký toàn thư, đôi khi gọi tắt là Toàn thư, là bộ quốc sử viết bằng văn ngôn của Việt Nam, viết theo thể biên niên, ghi chép lịch sử Việt Nam từ thời đại truyền thuyết Kinh Dương Vương năm 2879 TCN đến năm 1675 đời vua Lê Gia Tông nhà Hậu Lê.
Lê Chiêu Tông và Đại Việt sử ký toàn thư · Lê Tân và Đại Việt sử ký toàn thư ·
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chữ Hán và Lê Chiêu Tông · Chữ Hán và Lê Tân ·
Hoàng đế
Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.
Hoàng đế và Lê Chiêu Tông · Hoàng đế và Lê Tân ·
Lê Cung Hoàng
Lê Cung Hoàng (chữ Hán: 黎恭皇; 26 tháng 7, 1507 – 15 tháng 6, 1527), là vị hoàng đế thứ 11 của nhà Hậu Lê, ở ngôi từ năm 1522 đến 1527, tổng cộng 5 năm.
Lê Chiêu Tông và Lê Cung Hoàng · Lê Cung Hoàng và Lê Tân ·
Lê Quang Trị
Lê Quang Trị (chữ Hán: 黎光治, 1509 - 1516), là một vị hoàng đế nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam.
Lê Chiêu Tông và Lê Quang Trị · Lê Quang Trị và Lê Tân ·
Lê Thánh Tông
Lê Thánh Tông (chữ Hán: 黎聖宗; 25 tháng 8 năm 1442 – 3 tháng 3 năm 1497), là hoàng đế thứ năm của hoàng triều Lê nước Đại Việt.
Lê Chiêu Tông và Lê Thánh Tông · Lê Tân và Lê Thánh Tông ·
Lê Tương Dực
Lê Tương Dực (chữ Hán: 黎襄翼; 25 tháng 6, 1495 - 7 tháng 4, 1516), tên thật là Lê Oanh (黎瀠), là vị hoàng đế thứ chín của vương triều Lê sơ nước Đại Việt.
Lê Chiêu Tông và Lê Tương Dực · Lê Tân và Lê Tương Dực ·
Lê Uy Mục
Lê Uy Mục (chữ Hán: 黎威穆; 5 tháng 5, 1488 – 1 tháng 12, 1509), đôi khi còn gọi là Mẫn Lệ công (愍厲公), là vị hoàng đế thứ tám của nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam.
Lê Chiêu Tông và Lê Uy Mục · Lê Tân và Lê Uy Mục ·
Nhà Hậu Lê
Nhà Hậu Lê (nhà Hậu Lê • Hậu Lê triều; 1442-1789) là một triều đại phong kiến Việt Nam tồn tại sau thời Bắc thuộc lần 4 và đồng thời với nhà Mạc, nhà Tây Sơn trong một thời gian, trước nhà Nguyễn.
Lê Chiêu Tông và Nhà Hậu Lê · Lê Tân và Nhà Hậu Lê ·
Nhà Lê sơ
Nhà Lê sơ hay Lê sơ triều (chữ Nôm: 家黎初, chữ Hán: 初黎朝), là giai đoạn đầu của triều đại quân chủ nhà Hậu Lê.
Lê Chiêu Tông và Nhà Lê sơ · Lê Tân và Nhà Lê sơ ·
Trịnh Thị Tuyên
Trịnh Thị Tuyên (chữ Hán: 鄭氏瑄; 1471 - 13 tháng 11, 1509), còn gọi là Huy Từ hoàng thái hậu (徽慈皇太后) hay Huy Từ Kiến hoàng hậu (徽慈建皇后), là chính phi của Kiến vương Lê Tân, người được biết đến là Đức Tông Kiến hoàng đế (德宗建皇帝) của nhà Hậu Lê.
Lê Chiêu Tông và Trịnh Thị Tuyên · Lê Tân và Trịnh Thị Tuyên ·
Vua Việt Nam
Vua Việt Nam là nhà cai trị nước Việt Nam độc lập tự chủ từ thời dựng nước đến Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Lê Chiêu Tông và Lê Tân
- Những gì họ có trong Lê Chiêu Tông và Lê Tân chung
- Những điểm tương đồng giữa Lê Chiêu Tông và Lê Tân
So sánh giữa Lê Chiêu Tông và Lê Tân
Lê Chiêu Tông có 107 mối quan hệ, trong khi Lê Tân có 36. Khi họ có chung 14, chỉ số Jaccard là 9.79% = 14 / (107 + 36).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lê Chiêu Tông và Lê Tân. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: