Những điểm tương đồng giữa Lê Chiêu Thống và Nạn kiêu binh
Lê Chiêu Thống và Nạn kiêu binh có 19 điểm chung (trong Unionpedia): Bắc Hà, Chúa Trịnh, Hoàng Lê nhất thống chí, Hoàng Viết Tuyển, Khâm định Việt sử Thông giám cương mục, Lê Hiển Tông, Ngô gia văn phái, Nghệ An, Nguyễn Nhạc, Nhà Hậu Lê, Nhà Tây Sơn, Quang Trung, Sơn Tây (định hướng), Tháng năm, Thăng Long, Trịnh Cán, Trịnh Sâm, Trịnh Tông, Việt Nam.
Bắc Hà
Bắc Hà có thể là.
Bắc Hà và Lê Chiêu Thống · Bắc Hà và Nạn kiêu binh ·
Chúa Trịnh
Chúa Trịnh (chữ Hán: 鄭王 / Trịnh vương, chữ Nôm: 主鄭; 1545 – 1787) là một vọng tộc phong kiến kiểm soát quyền lực Đàng Ngoài suốt thời Lê Trung hưng, khi nhà vua tuy không có thực quyền vẫn được duy trì ngôi vị.
Chúa Trịnh và Lê Chiêu Thống · Chúa Trịnh và Nạn kiêu binh ·
Hoàng Lê nhất thống chí
Hoàng Lê nhất thống chí (chữ Hán: 皇黎一統志), hay An Nam nhất thống chí (chữ Hán: 安南一統志), hay Lê quý ngoại sử (chữ Hán: 黎季外史) là tác phẩm văn xuôi viết bằng chữ Hán, nằm trong bộ Ngô gia văn phái tùng thư của các tác giả thuộc dòng họ Ngô Thì ở làng Tả Thanh Oai, huyện Thanh Oai, Hà Nội.
Hoàng Lê nhất thống chí và Lê Chiêu Thống · Hoàng Lê nhất thống chí và Nạn kiêu binh ·
Hoàng Viết Tuyển
Hoàng Viết Tuyển (黃曰選, ?-1787) là tướng nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.
Hoàng Viết Tuyển và Lê Chiêu Thống · Hoàng Viết Tuyển và Nạn kiêu binh ·
Khâm định Việt sử Thông giám cương mục
Khâm định Việt sử thông giám cương mục (chữ Hán: 欽定越史通鑑綱目) là bộ chính sử của triều Nguyễn viết dưới thể văn ngôn, do Quốc Sử Quán triều Nguyễn soạn thảo vào khoảng năm 1856-1884.
Khâm định Việt sử Thông giám cương mục và Lê Chiêu Thống · Khâm định Việt sử Thông giám cương mục và Nạn kiêu binh ·
Lê Hiển Tông
Lê Hiển Tông (chữ Hán: 黎顯宗, 1717 – 1786), tên húy là Lê Duy Diêu (黎維祧), là vị hoàng đế áp chót của nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.
Lê Chiêu Thống và Lê Hiển Tông · Lê Hiển Tông và Nạn kiêu binh ·
Ngô gia văn phái
Ngô gia văn phái (thế kỷ XVIII - thế kỷ XIX) có 2 nghĩa.
Lê Chiêu Thống và Ngô gia văn phái · Ngô gia văn phái và Nạn kiêu binh ·
Nghệ An
Nghệ An là tỉnh có diện tích lớn nhất Việt Nam thuộc vùng Bắc Trung B. Trung tâm hành chính của tỉnh là thành phố Vinh, nằm cách thủ đô Hà Nội 291 km về phía nam.
Lê Chiêu Thống và Nghệ An · Nghệ An và Nạn kiêu binh ·
Nguyễn Nhạc
Nguyễn Nhạc (chữ Hán: 阮岳; 1743 - 1793) hay còn gọi là Nguyễn Văn Nhạc, là vị vua sáng lập ra nhà Tây Sơn, ở ngôi hoàng đế từ năm 1778 đến năm 1788, xưng là Thái Đức Hoàng Đế.
Lê Chiêu Thống và Nguyễn Nhạc · Nguyễn Nhạc và Nạn kiêu binh ·
Nhà Hậu Lê
Nhà Hậu Lê (nhà Hậu Lê • Hậu Lê triều; 1442-1789) là một triều đại phong kiến Việt Nam tồn tại sau thời Bắc thuộc lần 4 và đồng thời với nhà Mạc, nhà Tây Sơn trong một thời gian, trước nhà Nguyễn.
Lê Chiêu Thống và Nhà Hậu Lê · Nhà Hậu Lê và Nạn kiêu binh ·
Nhà Tây Sơn
Nhà Tây Sơn (chữ Nôm: 家西山, chữ Hán: 西山朝 / Tây Sơn triều) là một triều đại quân chủ trong lịch sử Việt Nam tồn tại từ năm 1778 đến năm 1802, được thành lập trong bối cảnh tranh chấp quyền lực cuối thời Lê trung hưng (1533–1789).
Lê Chiêu Thống và Nhà Tây Sơn · Nhà Tây Sơn và Nạn kiêu binh ·
Quang Trung
Quang Trung Hoàng đế (光中皇帝) (1753 – 1792) hay Bắc Bình Vương, miếu hiệu Tây Sơn Thái Tổ (西山太祖), tên thật là Nguyễn Huệ, là vị hoàng đế thứ hai của nhà Tây Sơn, sau khi Thái Đức Hoàng đế Nguyễn Nhạc thoái vị và nhường ngôi cho ông.
Lê Chiêu Thống và Quang Trung · Nạn kiêu binh và Quang Trung ·
Sơn Tây (định hướng)
Sơn Tây trong tiếng Việt có thể là.
Lê Chiêu Thống và Sơn Tây (định hướng) · Nạn kiêu binh và Sơn Tây (định hướng) ·
Tháng năm
Tháng năm là tháng thứ năm theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Lê Chiêu Thống và Tháng năm · Nạn kiêu binh và Tháng năm ·
Thăng Long
Cảnh Thăng Long-Kẻ Chợ những năm 1690 do Samuel Baron miêu tả sau chuyến đi đến Đàng ngoài của ông. Thăng Long (chữ Hán: 昇龍) là kinh đô của nước Đại Việt thời Lý, Trần, Lê, Mạc, Lê Trung hưng (1010 - 1788).
Lê Chiêu Thống và Thăng Long · Nạn kiêu binh và Thăng Long ·
Trịnh Cán
Điện Đô vương Trịnh Cán (chữ Hán: 鄭檊, 1777 – 1782) là vị chúa Trịnh thứ 9 thời Lê Trung Hưng trong lịch sử Việt Nam, ở ngôi từ tháng 9 đến tháng 11 năm 1782, là con trai của chúa Trịnh Sâm và Tuyên phi Đặng Thị Huệ.
Lê Chiêu Thống và Trịnh Cán · Nạn kiêu binh và Trịnh Cán ·
Trịnh Sâm
Tĩnh Đô vương Trịnh Sâm (chữ Hán: 靖都王鄭森, 9 tháng 2 năm 1739 - 13 tháng 9 năm 1782), thụy hiệu Thánh Tổ Thịnh vương (聖祖盛王), là vị chúa Trịnh thứ 8 thời Lê Trung Hưng trong lịch sử Việt Nam, cai trị từ năm 1767 đến 1782.
Lê Chiêu Thống và Trịnh Sâm · Nạn kiêu binh và Trịnh Sâm ·
Trịnh Tông
Đoan Nam Vương Trịnh Tông (chữ Hán: 鄭棕; 1763 - 1786), còn có tên khác là Trịnh Khải (鄭楷) là vị chúa Trịnh thứ 10 thời Lê Trung Hưng trong lịch sử Việt Nam, cầm quyền từ năm 1782 tới năm 1786, ở giai đoạn tan rã của tập đoàn phong kiến họ Trịnh.
Lê Chiêu Thống và Trịnh Tông · Nạn kiêu binh và Trịnh Tông ·
Việt Nam
Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Lê Chiêu Thống và Nạn kiêu binh
- Những gì họ có trong Lê Chiêu Thống và Nạn kiêu binh chung
- Những điểm tương đồng giữa Lê Chiêu Thống và Nạn kiêu binh
So sánh giữa Lê Chiêu Thống và Nạn kiêu binh
Lê Chiêu Thống có 82 mối quan hệ, trong khi Nạn kiêu binh có 62. Khi họ có chung 19, chỉ số Jaccard là 13.19% = 19 / (82 + 62).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lê Chiêu Thống và Nạn kiêu binh. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: