Những điểm tương đồng giữa Loạn bát vương và Vương Tuấn (cuối Tây Tấn)
Loạn bát vương và Vương Tuấn (cuối Tây Tấn) có 17 điểm chung (trong Unionpedia): Chữ Hán, Giả Nam Phong, Hán Triệu, Hung Nô, Lạc Dương, Lưu Thông, Lưu Uyên, Ngũ Hồ thập lục quốc, Nhà Tấn, Tào Mao, Tấn Hoài Đế, Tấn Huệ Đế, Tấn Vũ Đế, Thạch Lặc, Trường An, Tư Mã Chiêu, Tư Mã Dĩnh.
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chữ Hán và Loạn bát vương · Chữ Hán và Vương Tuấn (cuối Tây Tấn) ·
Giả Nam Phong
Giả Nam Phong (chữ Hán: 賈南風) (257-300) là hoàng hậu dưới triều Tấn Huệ Đế trong lịch sử Trung Quốc.
Giả Nam Phong và Loạn bát vương · Giả Nam Phong và Vương Tuấn (cuối Tây Tấn) ·
Hán Triệu
Đại Hán Triệu (tiếng Trung giản thể: 汉赵, phồn thể 漢趙, bính âm: Hànzhào) 304-329 là một tiểu quốc trong thời kỳ Ngũ Hồ thập lục quốc vào cuối thời kỳ nhà Tây Tấn (265-316), đầu nhà Đông Tấn (316-420).
Hán Triệu và Loạn bát vương · Hán Triệu và Vương Tuấn (cuối Tây Tấn) ·
Hung Nô
Người Hung Nô (tiếng Trung: 匈奴), là các bộ lạc du cư ở khu vực Trung Á, nói chung sinh sống ở khu vực thuộc Mông Cổ ngày nay.
Hung Nô và Loạn bát vương · Hung Nô và Vương Tuấn (cuối Tây Tấn) ·
Lạc Dương
Lạc Dương có thể là.
Loạn bát vương và Lạc Dương · Lạc Dương và Vương Tuấn (cuối Tây Tấn) ·
Lưu Thông
Lưu Thông (?-318), tên tự Huyền Minh (玄明), nhất danh Tải (載), người Hung Nô, gọi theo thụy hiệu là Hán (Triệu) Chiêu Vũ Đế (漢(趙)昭武帝), là hoàng đế thứ ba của nhà Hán thời Thập Lục Quốc.
Loạn bát vương và Lưu Thông · Lưu Thông và Vương Tuấn (cuối Tây Tấn) ·
Lưu Uyên
Lưu Uyên (mất 310), tên tự Nguyên Hải (元海), được biết đến với thụy hiệu Hán (Triệu) Quang Văn Đế (漢(趙)光文帝) là vị hoàng đế khai quốc nhà Hán Triệu trong lịch sử Trung Quốc.
Loạn bát vương và Lưu Uyên · Lưu Uyên và Vương Tuấn (cuối Tây Tấn) ·
Ngũ Hồ thập lục quốc
Thập lục quốc, còn gọi là Ngũ Hồ loạn Hoa, là một tập hợp gồm nhiều quốc gia có thời gian tồn tại ngắn ở bên trong và tại các vùng lân cận Trung Quốc từ năm 304 đến 439 kéo theo sự rút lui của nhà Tấn về miền nam Trung Quốc đến khi Bắc triều thống nhất toàn bộ phương bắc, mở ra cục diện mới là Nam Bắc triều.
Loạn bát vương và Ngũ Hồ thập lục quốc · Ngũ Hồ thập lục quốc và Vương Tuấn (cuối Tây Tấn) ·
Nhà Tấn
Nhà Tấn (266–420 theo dương lịch), là một trong Lục triều trong lịch sử, sau thời Tam Quốc và trước thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc.
Loạn bát vương và Nhà Tấn · Nhà Tấn và Vương Tuấn (cuối Tây Tấn) ·
Tào Mao
Tào Mao (chữ Hán: 曹髦, bính âm: Cao Mao; 15/11/241- 2/6/260) tự Ngạn Sĩ (彥士), hay còn được biết đến với tước hiệu Cao Quý Hương Công (高貴鄉公) là vị hoàng đế nhà Ngụy ở thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Loạn bát vương và Tào Mao · Tào Mao và Vương Tuấn (cuối Tây Tấn) ·
Tấn Hoài Đế
Tấn Hoài đế (chữ Hán: 晉懷帝, 284-313), hay Tấn Hoài vương (晉懷王), tên thật là Tư Mã Xí (司馬熾), tên tự là Phong Đạc (豐度), là vị hoàng đế thứ tư của nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Loạn bát vương và Tấn Hoài Đế · Tấn Hoài Đế và Vương Tuấn (cuối Tây Tấn) ·
Tấn Huệ Đế
Tấn Huệ Đế (chữ Hán: 晋惠帝; 259 – 307), tên thật là Tư Mã Trung (司馬衷), là vua thứ hai của nhà Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Loạn bát vương và Tấn Huệ Đế · Tấn Huệ Đế và Vương Tuấn (cuối Tây Tấn) ·
Tấn Vũ Đế
Tấn Vũ Đế (chữ Hán: 晉武帝; 236 – 16 tháng 5, 290), tên thật là Tư Mã Viêm (司馬炎), biểu tự An Thế (安世), là vị Hoàng đế đầu tiên của nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Loạn bát vương và Tấn Vũ Đế · Tấn Vũ Đế và Vương Tuấn (cuối Tây Tấn) ·
Thạch Lặc
Thạch Lặc (chữ Hán: 石勒; 274 – 333) là vua khai quốc nước Hậu Triệu thời Ngũ Hồ thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc, người dân tộc Yết (một sắc dân nhỏ thuộc liên minh Hung Nô).
Loạn bát vương và Thạch Lặc · Thạch Lặc và Vương Tuấn (cuối Tây Tấn) ·
Trường An
''Khuyết'' dọc theo tường thành Trường Anh thời nhà Đường, mô tả trên tường trong lăng mộ của Lý Trọng Nhuận (682–701) tại Can lăng Trường An là kinh đô của 13 triều đại trong lịch sử Trung Quốc.
Loạn bát vương và Trường An · Trường An và Vương Tuấn (cuối Tây Tấn) ·
Tư Mã Chiêu
Tư Mã Chiêu (chữ Hán: 司馬昭; 211 – 6 tháng 9, 265), biểu tự Tử Thượng (子上), là một chính trị gia, quân sự gia, một quyền thần trứ danh thời kì cuối của nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Loạn bát vương và Tư Mã Chiêu · Tư Mã Chiêu và Vương Tuấn (cuối Tây Tấn) ·
Tư Mã Dĩnh
Tư Mã Dĩnh (chữ Hán:司马颖; 279 - 306), tên tự là Chương Độ (章度), là một vị tông thất nhà Tấn, một trong các chư hầu vương nhà Tây Tấn tham gia loạn bát vương dẫn đến sự suy yếu và sụp đổ của triều đại này.
Loạn bát vương và Tư Mã Dĩnh · Tư Mã Dĩnh và Vương Tuấn (cuối Tây Tấn) ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Loạn bát vương và Vương Tuấn (cuối Tây Tấn)
- Những gì họ có trong Loạn bát vương và Vương Tuấn (cuối Tây Tấn) chung
- Những điểm tương đồng giữa Loạn bát vương và Vương Tuấn (cuối Tây Tấn)
So sánh giữa Loạn bát vương và Vương Tuấn (cuối Tây Tấn)
Loạn bát vương có 65 mối quan hệ, trong khi Vương Tuấn (cuối Tây Tấn) có 31. Khi họ có chung 17, chỉ số Jaccard là 17.71% = 17 / (65 + 31).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Loạn bát vương và Vương Tuấn (cuối Tây Tấn). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: