Những điểm tương đồng giữa Liêu Ninh và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949)
Liêu Ninh và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) có 17 điểm chung (trong Unionpedia): Đài Loan, Đông Bắc Trung Quốc, Đại Liên, Bắc Kinh, Cát Lâm, Chiến dịch Mãn Châu (1945), Mãn Châu quốc, Nội chiến Trung Quốc, Nhà Thanh, Phổ Nghi, Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, Thẩm Dương, Thiên Tân, Trung Quốc bản thổ, Trung Quốc Quốc dân Đảng, Trương Học Lương, Trương Tác Lâm.
Đài Loan
Trung Hoa Dân Quốc là một chính thể quốc gia cộng hòa lập hiến tại Đông Á, ngày nay do ảnh hưởng từ lãnh thổ thống trị và nhân tố chính trị nên trong nhiều trường hợp được gọi là Đài Loan hay Trung Hoa Đài Bắc.
Liêu Ninh và Đài Loan · Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và Đài Loan ·
Đông Bắc Trung Quốc
nhỏ Đông Bắc Trung Quốc bao gồm các địa phương Hắc Long Giang, Liêu Ninh và Cát Lâm.
Liêu Ninh và Đông Bắc Trung Quốc · Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và Đông Bắc Trung Quốc ·
Đại Liên
Đại Liên (tiếng Nhật: Dairen; tiếng Nga: Далянь) là thành phố địa cấp thị hay thành phố thuộc tỉnh của tỉnh Liêu Ninh, Trung Quốc.
Liêu Ninh và Đại Liên · Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và Đại Liên ·
Bắc Kinh
Bắc Kinh, là thủ đô của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và là một trong số các thành phố đông dân nhất thế giới với dân số là 20.693.000 người vào năm 2012.
Bắc Kinh và Liêu Ninh · Bắc Kinh và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Cát Lâm
Cát Lâm, là một tỉnh ở Đông Bắc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Cát Lâm và Liêu Ninh · Cát Lâm và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Chiến dịch Mãn Châu (1945)
Chiến dịch Mãn Châu hay Chiến dịch tấn công chiến lược Mãn Châu (tiếng Nga: Манчжурская стратегическая наступательная операция), hay Cuộc tấn công của Liên Xô vào Mãn Châu hay Chiến tranh chống lại Nhật Bản của Liên Xô (tiếng Nhật:ソ連対日参戦) theo cách gọi của phía Nhật Bản, là một chiến dịch quân sự của Quân đội Liên Xô nhằm vào Đạo quân Quan Đông của Đế quốc Nhật Bản tại Mãn Châu, được thực hiện theo thoả thuận của Liên Xô với các nước Đồng Minh tại Hội nghị Yalta tháng 2 năm 1945.
Chiến dịch Mãn Châu (1945) và Liêu Ninh · Chiến dịch Mãn Châu (1945) và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Mãn Châu quốc
Mãn Châu quốc (満州国) hay Đại Mãn Châu Đế quốc (大滿洲帝國) là chính phủ bảo hộ do Đế quốc Nhật Bản lập nên, cai trị trên danh nghĩa Mãn Châu và phía đông Nội Mông, do các quan chức nhà Thanh cũ tạo ra với sự giúp đỡ của Đế quốc Nhật Bản vào năm 1932.
Liêu Ninh và Mãn Châu quốc · Mãn Châu quốc và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Nội chiến Trung Quốc
Nội chiến Trung Quốc, kéo dài từ tháng 4 năm 1927 đến tháng 5 năm 1950, là một cuộc nội chiến ở Trung Quốc giữa Trung Quốc Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản Trung Quốc.
Liêu Ninh và Nội chiến Trung Quốc · Nội chiến Trung Quốc và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Nhà Thanh
Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.
Liêu Ninh và Nhà Thanh · Nhà Thanh và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Phổ Nghi
Ái Tân Giác La Phổ Nghi (phồn thể: 愛新覺羅溥儀; bính âm: Ài Xīn Jué Luó Pǔ Yí; 1906 – 1967) hay Aisin Gioro Puyi (ᠠᡳᠰᡳᠨ ᡤᡳᠣᡵᠣᡦᡠ ᡳ), hãn hiệu: Cáp Ngõa Đồ Du Tư Hãn (chữ Hán: 哈瓦图猷斯汗 - tiếng Mãn: Хэвт ёс хаан), Tây Tạng tôn vị Văn Thù Hoàng đế, là vị hoàng đế thứ 12 và là hoàng đế cuối cùng của triều đại Mãn Thanh nói riêng và của chế độ quân chủ trong lịch sử Trung Quốc nói chung.
Liêu Ninh và Phổ Nghi · Phổ Nghi và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc
Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (Trung văn giản thể: 中国人民解放军, Trung văn phồn thể: 中國人民解放軍, phiên âm Hán Việt: Trung Quốc Nhân dân Giải phóng Quân), gọi tắt là Nhân dân Giải phóng quân hoặc Giải phóng quân, là lực lượng vũ trang chủ yếu của Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.
Liêu Ninh và Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc · Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Thẩm Dương
Thẩm Dương (tiếng Trung giản thể: 沈阳市, Shenyang) là tên một thành phố ở đông bắc Trung Quốc.
Liêu Ninh và Thẩm Dương · Thẩm Dương và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Thiên Tân
Thiên Tân, giản xưng Tân (津); là một trực hạt thị, đồng thời là thành thị trung tâm quốc gia và thành thị mở cửa ven biển lớn nhất ở phía bắc của Trung Quốc.
Liêu Ninh và Thiên Tân · Thiên Tân và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Trung Quốc bản thổ
Trung Quốc bản thổ (China proper) hay Mười tám tỉnh (Eighteen Provinces) từng là một thuật ngữ được các tác giả phương Tây sử dụng vào thời nhà Thanh để thể hiện một sự phân biệt giữa phần lõi và các vùng biên thùy của Trung Quốc.
Liêu Ninh và Trung Quốc bản thổ · Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và Trung Quốc bản thổ ·
Trung Quốc Quốc dân Đảng
do Tôn Trung Sơn và các đồng chí của ông sáng lập và tồn tại cho đến nay, cũng là một trong số các chính đảng sớm nhất tại châu Á. Tiền thân của chính đảng này là đoàn thể cách mạng Hưng Trung hội thành lập tại Hawaii vào năm 1894, sau đó lần lượt cải tổ thành Trung Quốc Đồng minh hội, Quốc dân Đảng và Trung Hoa Cách mệnh Đảng, đến ngày 10 tháng 10 năm 1919 sau khi Tôn Trung Sơn cải tổ thì đổi sang danh xưng hiện tại.
Liêu Ninh và Trung Quốc Quốc dân Đảng · Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và Trung Quốc Quốc dân Đảng ·
Trương Học Lương
Trương Học Lương (chữ Hán: 張學良, -) là một trong những quân phiệt rồi trở thành tướng lĩnh của Quốc Dân Đảng Trung Quốc tại vùng Tây An. Ông chính là tác giả chính của "Sự biến Tây An" năm 1936, bắt cóc và gây áp lực với Tưởng Giới Thạch dẫn đến sự hợp tác Quốc-Cộng trong Chiến tranh Trung-Nhật.
Liêu Ninh và Trương Học Lương · Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và Trương Học Lương ·
Trương Tác Lâm
Trương Tác Lâm (1875-1928), tự Vũ Đình (雨亭), là một quân phiệt của Mãn Châu từ 1916 đến 1928, giữ chức Đại Nguyên soái Lục Hải quân Trung Hoa Dân quốc từ 1927 đến 1928, lãnh đạo trên thực tế của Chính phủ Bắc Dương.
Liêu Ninh và Trương Tác Lâm · Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và Trương Tác Lâm ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Liêu Ninh và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949)
- Những gì họ có trong Liêu Ninh và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) chung
- Những điểm tương đồng giữa Liêu Ninh và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949)
So sánh giữa Liêu Ninh và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949)
Liêu Ninh có 340 mối quan hệ, trong khi Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) có 216. Khi họ có chung 17, chỉ số Jaccard là 3.06% = 17 / (340 + 216).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Liêu Ninh và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: