Những điểm tương đồng giữa Larsa và Lưỡng Hà
Larsa và Lưỡng Hà có 8 điểm chung (trong Unionpedia): Babylon, Hammurabi, Iraq, Lagash, Naboukhodonosor II, Sumer, Tiếng Sumer, Viện bảo tàng Louvre.
Babylon
Một phần tàn tích của Babylon nhìn từ Cung Điện Mùa Hè của Saddam Hussein Babylon (tiếng Hy Lạp: Βαβυλών, tiếng Akkad: Babili, Babilla) là một thành quốc của Lưỡng Hà cổ đại.
Babylon và Larsa · Babylon và Lưỡng Hà ·
Hammurabi
Hammurabi (phiên âm tiếng Akkad từ tiếng Amorite ˤAmmurāpi; 1810 trước Công nguyên - 1750 trước Công nguyên) là vị vua thứ sáu của Babylon.
Hammurabi và Larsa · Hammurabi và Lưỡng Hà ·
Iraq
Cộng hoà Iraq (phát âm: I-rắc, tiếng Ả Rập: الجمهورية العراقية Al-Jumhuriyah Al-Iraqiyah, tiếng Kurd: عیراق Komara Iraqê) là một quốc gia ở miền Trung Đông, ở phía tây nam của châu Á. Nước này giáp với Ả Rập Xê Út, Kuwait về phía nam, Thổ Nhĩ Kỳ về phía bắc, Syria về phía tây bắc, Jordan về phía tây, và Iran về phía đông.
Iraq và Larsa · Iraq và Lưỡng Hà ·
Lagash
Vào thời của Hammurabi, Lagash nằm gần bờ biển của vịnh Ba Tư. Một cái bình khắc chữ hình nêm của Entemena (Louvre) Gudea của Lagash, tượng bằng diorit được tìm thấy tại Girsu (Louvre) Lagash là một thành phố của người Sumer cổ đại nằm ở phía tây bắc ngã ba của sông Euphrates và Tigris và phía đông Uruk, khoảng 22 km (14 dặm) về phía đông của thành phố ngày nay là Ash Shatrah, Iraq.
Lagash và Larsa · Lagash và Lưỡng Hà ·
Naboukhodonosor II
200px Nebuchadnezzar II (Tiếng Aramaic: (ܢܵܒܘܼ ܟܲܕܲܪܝܼ ܐܲܨܲܪ)) hay Nabuchodonosor II, đọc như Nabusôđônôdo II (khoảng 630 – 562 TCN) là vua của Vương triều Chaldea xứ Babylon, trị vì từ khoảng 605 TCN đến 562 TCN.
Larsa và Naboukhodonosor II · Lưỡng Hà và Naboukhodonosor II ·
Sumer
Sumer (từ tiếng Akkad Šumeru; tiếng Sumer en-ĝir15, nghĩa như "vùng đất của những vị vua văn minh" hay "quê hương"ĝir15 có nghĩa "quê hương, địa phương", trong một số trường hợp "quý tộc"(từ The Pennsylvania Sumerian Dictionary). Nghĩa đen, "vùng đất của những lãnh chúa thổ dân (địa phương, quý tộc)". Stiebing (1994) là "Vùng đất của những lãnh chúa sáng láng" (William Stiebing, Ancient Near Eastern History and Culture). Postgate (1994) coi en thay thế cho eme "ngôn ngữ", dịch "vùng đất nói tiếng Sumeria" (. Postgate tin rằng nó giống như eme, 'ngôn ngữ', trở thành en, 'lãnh chúa', qua đồng hóa phụ âm.)) là một nền văn minh cổ và cũng là vùng lịch sử ở phía nam Lưỡng Hà, Nam Iraq ngày nay, ở thời kỳ đồ đồng đá và thời kỳ đồ đồng sớm.
Larsa và Sumer · Lưỡng Hà và Sumer ·
Tiếng Sumer
Tiếng Sumer là ngôn ngữ được nói tai miền nam Lưỡng Hà (Iraq ngày nay) ít nhất là từ thiên niên kỷ thứ 4 trước Công nguyên.
Larsa và Tiếng Sumer · Lưỡng Hà và Tiếng Sumer ·
Viện bảo tàng Louvre
Viện bảo tàng Louvre là một viện bảo tàng nghệ thuật và lịch sử nằm tại Quận 1, thành phố Paris, nước Pháp.
Larsa và Viện bảo tàng Louvre · Lưỡng Hà và Viện bảo tàng Louvre ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Larsa và Lưỡng Hà
- Những gì họ có trong Larsa và Lưỡng Hà chung
- Những điểm tương đồng giữa Larsa và Lưỡng Hà
So sánh giữa Larsa và Lưỡng Hà
Larsa có 15 mối quan hệ, trong khi Lưỡng Hà có 144. Khi họ có chung 8, chỉ số Jaccard là 5.03% = 8 / (15 + 144).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Larsa và Lưỡng Hà. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: