Những điểm tương đồng giữa Kuroda Kiyotaka và Thiên hoàng Minh Trị
Kuroda Kiyotaka và Thiên hoàng Minh Trị có 28 điểm chung (trong Unionpedia): Đế quốc Nhật Bản, Ōkubo Toshimichi, Châu Âu, Chính quyền Minh Trị, Chiến tranh Boshin, Chiến tranh Tây Nam (Nhật Bản), Daimyō, Edo, Enomoto Takeaki, Hải quân Đế quốc Nhật Bản, Hoa Kỳ, Hokkaidō, Itō Hirobumi, Lục quân Đế quốc Nhật Bản, Mạc phủ Tokugawa, Nhật Bản, Phiên Satsuma, Samurai, Thời kỳ Minh Trị, Thủ tướng Nhật Bản, Tokyo, Trận Hakodate, Triều Tiên, Yamagata Aritomo, 18 tháng 9, 30 tháng 4, 31 tháng 8, 9 tháng 11.
Đế quốc Nhật Bản
Đế quốc Nhật Bản. Cho tới trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, thuộc địa của Nhật tại vùng Đông Á đã tăng gấp gần '''5 lần''' diện tích quốc gia Đế quốc Nhật Bản hay Đại Nhật Bản Đế quốc (Kanji mới: 大日本帝国, Kanji cũ: 大日本帝國, だいにっぽんていこく, だいにほんていこく, Dai Nippon Teikoku) là một quốc gia dân tộc trong lịch sử Nhật Bản tồn tại từ cuộc cách mạng Minh Trị năm 1868 cho đến khi Hiến pháp Nhật Bản được ban hành vào năm 1947 Quá trình công nghiệp hóa và quân phiệt hóa nhanh chóng dưới khẩu hiệu Fukoku Kyōhei (富國強兵, phú quốc cường binh) đã giúp Nhật Bản nổi lên như một cường quốc và kèm theo đó là sự thành lập của một đế quốc thực dân.
Kuroda Kiyotaka và Đế quốc Nhật Bản · Thiên hoàng Minh Trị và Đế quốc Nhật Bản ·
Ōkubo Toshimichi
;, (10 tháng 8 năm 1830 – 14 tháng 5 năm 1878), là một chính khách Nhật Bản, một võ sĩ samurai của Satsuma, và là một trong Duy Tân Tam Kiệt lãnh đạo cuộc Minh Trị Duy Tân.
Kuroda Kiyotaka và Ōkubo Toshimichi · Thiên hoàng Minh Trị và Ōkubo Toshimichi ·
Châu Âu
Bản đồ thế giới chỉ vị trí của châu Âu Hình châu Âu tổng hợp từ vệ tinh Châu Âu về mặt địa chất và địa lý là một bán đảo hay tiểu lục địa, hình thành nên phần cực tây của đại lục Á-Âu, hay thậm chí Âu Phi Á, tùy cách nhìn.
Châu Âu và Kuroda Kiyotaka · Châu Âu và Thiên hoàng Minh Trị ·
Chính quyền Minh Trị
Chính quyền thời kỳ Minh Trị Nhật Bản (1868-1911) là một sự tiến triển về thể chế và cấu trúc từ trật tự phong kiến của Mạc phủ Tokugawa đến chế độ quân chủ lập hiến bao gồm thể chế dân chủ đại diện.
Chính quyền Minh Trị và Kuroda Kiyotaka · Chính quyền Minh Trị và Thiên hoàng Minh Trị ·
Chiến tranh Boshin
Toba-Fushimi, rồi từng bước nắm quyền kiểm soát phần còn lại nước Nhật cho đến cứ điểm cuối cùng ở hòn đảo phía bắc Hokkaidō., chiến tranh Minh Trị Duy tân, là cuộc nội chiến ở Nhật Bản diễn ra từ 1868 đến 1869 giữa quân đội của Mạc phủ Tokugawa đang cầm quyền và những người muốn phục hồi quyền lực triều đình.
Chiến tranh Boshin và Kuroda Kiyotaka · Chiến tranh Boshin và Thiên hoàng Minh Trị ·
Chiến tranh Tây Nam (Nhật Bản)
, là một cuộc nổi loạn của các cựu samurai ở phiên Satsuma chống lại triều đình Thiên hoàng Minh Trị từ 29 tháng 1 năm 1877 đến 24 tháng 9 năm 1877, niên hiệu Minh Trị thứ 10.
Chiến tranh Tây Nam (Nhật Bản) và Kuroda Kiyotaka · Chiến tranh Tây Nam (Nhật Bản) và Thiên hoàng Minh Trị ·
Daimyō
Shimazu Nariakira, daimyo của lãnh địa Satsuma, trong bức hình chụp đage của Ichiki Shirō là những lãnh chúa phong kiến từ thế kỷ 10 đến đầu thế kỷ 19 ở Nhật Bản thần phục Tướng quân.
Daimyō và Kuroda Kiyotaka · Daimyō và Thiên hoàng Minh Trị ·
Edo
(nghĩa là "cửa sông", phát âm tiếng Việt như là Ê-đô) còn được viết là Yedo hay Yeddo, là tên cũ của thủ đô nước Nhật, tức Tōkyō ngày nay.
Edo và Kuroda Kiyotaka · Edo và Thiên hoàng Minh Trị ·
Enomoto Takeaki
Tử tước là một Đô đốc Hải quân Nhật Bản trung thành với Mạc phủ Tokugawa, chiến đấu chống lại chính quyền Meiji cho đến khi kết thúc Chiến tranh Boshin, nhưng sau đó phục vụ cho chính quyền mới và là một trong những người tạo dựng nên Hải quân Đế quốc Nhật Bản.
Enomoto Takeaki và Kuroda Kiyotaka · Enomoto Takeaki và Thiên hoàng Minh Trị ·
Hải quân Đế quốc Nhật Bản
Hải quân Đế quốc Nhật Bản (kanji cổ: 大日本帝國海軍, kanji mới: 大日本帝国海軍, romaji: Dai-Nippon Teikoku Kaigun, phiên âm Hán-Việt: Đại Nhật Bản đế quốc hải quân), tên chính thức Hải quân Đại Đế quốc Nhật Bản, thường gọi tắt là Hải quân Nhật, là lực lượng hải quân của Đế quốc Nhật Bản từ năm 1869 khi thành lập cho đến năm 1947 khi nó bị giải tán theo điều 9 của Hiến pháp Nhật Bản từ bỏ việc sử dụng vũ lực như là phương cách để giải quyết các tranh chấp quốc tế.
Hải quân Đế quốc Nhật Bản và Kuroda Kiyotaka · Hải quân Đế quốc Nhật Bản và Thiên hoàng Minh Trị ·
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.
Hoa Kỳ và Kuroda Kiyotaka · Hoa Kỳ và Thiên hoàng Minh Trị ·
Hokkaidō
là vùng địa lý và là tỉnh có diện tích lớn nhất, cũng lại là đảo lớn thứ hai của Nhật Bản.
Hokkaidō và Kuroda Kiyotaka · Hokkaidō và Thiên hoàng Minh Trị ·
Itō Hirobumi
(16 tháng 10 năm 1841 – 26 tháng 10 năm 1909, cũng được gọi là Hirofumi/Hakubun và Shunsuke thời trẻ) là một chính khách người Nhật, Toàn quyền Triều Tiên, bốn lần là Thủ tướng Nhật Bản (thứ 1, 5, 7 và 10) và là một nguyên lão.
Itō Hirobumi và Kuroda Kiyotaka · Itō Hirobumi và Thiên hoàng Minh Trị ·
Lục quân Đế quốc Nhật Bản
Chiến Kỳ - Đế quốc Nhật Bản Lục quân Đế quốc Nhật Bản Lục quân Đế quốc Nhật Bản (kanji cổ: 大日本帝國陸軍, kanji mới: 大日本帝国陸軍; romaji: Dai-Nippon Teikoku Rikugun; Hán-Việt: Đại Nhật Bản đế quốc lục quân) là tên gọi lực lượng quân sự của đế quốc Nhật từ năm 1867 đến 1945 dưới quyền chỉ huy của Bộ Tổng Tham mưu Hoàng gia và Bộ Chiến tranh Nhật Bản.
Kuroda Kiyotaka và Lục quân Đế quốc Nhật Bản · Lục quân Đế quốc Nhật Bản và Thiên hoàng Minh Trị ·
Mạc phủ Tokugawa
Mạc phủ Tokugawa (Tiếng Nhật: 徳川幕府, Tokugawa bakufu; Hán Việt: Đức Xuyên Mạc phủ), hay còn gọi là Mạc phủ Edo (江戸幕府, Giang Hộ Mạc phủ), là chính quyền Mạc phủ ở Nhật Bản do Tokugawa Ieyasu thành lập và trị vì trong thời kỳ từ năm 1603 cho đến năm 1868 bởi các Chinh di Đại tướng quân nhà Tokugawa.
Kuroda Kiyotaka và Mạc phủ Tokugawa · Mạc phủ Tokugawa và Thiên hoàng Minh Trị ·
Nhật Bản
Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.
Kuroda Kiyotaka và Nhật Bản · Nhật Bản và Thiên hoàng Minh Trị ·
Phiên Satsuma
Các samurai của gia tộc Satsuma, chiến đấu trong hàng ngũ quân satsuma trong suốt chiến tranh Boshin. là một trong những phiên mạnh nhất thời kỳ Tokugawa trong lịch sử Nhật Bản, và đóng một vai trò quan trọng trong cuộc Minh Trị Duy Tân và trong chính phủ của thời Minh Trị sau đó.
Kuroda Kiyotaka và Phiên Satsuma · Phiên Satsuma và Thiên hoàng Minh Trị ·
Samurai
Võ sĩ Nhật trong bộ giáp đi trận - do Felice Beato chụp (khoảng 1860) Samurai có hai nghĩa.
Kuroda Kiyotaka và Samurai · Samurai và Thiên hoàng Minh Trị ·
Thời kỳ Minh Trị
, hay Thời đại Minh Trị, là thời kỳ 45 năm dưới triều Thiên hoàng Minh Trị, theo lịch Gregory, từ 23 tháng 10 năm 1868 (tức 8 tháng 9 âm lịch năm Mậu Thìn) đến 30 tháng 7 năm 1912.
Kuroda Kiyotaka và Thời kỳ Minh Trị · Thiên hoàng Minh Trị và Thời kỳ Minh Trị ·
Thủ tướng Nhật Bản
|- | là tên gọi của chức danh của người đứng đầu Nội các của Nhật Bản hiện nay; có nhiệm vụ và quyền hạn tương đương với chức Thủ tướng của một quốc gia quân chủ lập hiến.
Kuroda Kiyotaka và Thủ tướng Nhật Bản · Thiên hoàng Minh Trị và Thủ tướng Nhật Bản ·
Tokyo
là thủ đô và một trong 47 tỉnh của Nhật Bản, thủ đô Tōkyō nằm ở phía đông của đảo chính Honshū.
Kuroda Kiyotaka và Tokyo · Thiên hoàng Minh Trị và Tokyo ·
Trận Hakodate
diễn ra ở Nhật Bản từ 20 tháng 10 năm 1868 đến 17 tháng 5 năm 1869, giữa tàn quân Mạc phủ, củng cố thành lực lượng vũ tràng của nước Cộng hòa Ezo, và quân đội của triều đình mới thành lập (bao gồm chủ yếu là quân đội của Chōshū và Satsuma).
Kuroda Kiyotaka và Trận Hakodate · Thiên hoàng Minh Trị và Trận Hakodate ·
Triều Tiên
Vị trí Triều Tiên Cảnh Phúc Cung Triều Tiên (theo cách sử dụng tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên: 조선, Chosǒn) hay Hàn Quốc (theo cách sử dụng tại Đại Hàn Dân quốc: 한국, Hanguk) hay Korea (theo cách sử dụng quốc tế và có gốc từ "Cao Ly") là một nền văn hóa và khu vực địa lý nằm tại bán đảo Triều Tiên tại Đông Á. Khu vực này giáp liền với Trung Quốc về hướng tây bắc và Nga về hướng đông bắc, với Nhật Bản ở đông nam qua eo biển Triều Tiên.
Kuroda Kiyotaka và Triều Tiên · Thiên hoàng Minh Trị và Triều Tiên ·
Yamagata Aritomo
Công tước, Nguyên soái Lục quân Đế quốc Nhật Bản và hai lần làm Thủ tướng Nhật.
Kuroda Kiyotaka và Yamagata Aritomo · Thiên hoàng Minh Trị và Yamagata Aritomo ·
18 tháng 9
Ngày 18 tháng 9 là ngày thứ 261 (262 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
18 tháng 9 và Kuroda Kiyotaka · 18 tháng 9 và Thiên hoàng Minh Trị ·
30 tháng 4
Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ 120 trong mỗi năm thường (thứ 121 trong mỗi năm nhuận).
30 tháng 4 và Kuroda Kiyotaka · 30 tháng 4 và Thiên hoàng Minh Trị ·
31 tháng 8
Ngày 31 tháng 8 là ngày thứ 243 (244 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
31 tháng 8 và Kuroda Kiyotaka · 31 tháng 8 và Thiên hoàng Minh Trị ·
9 tháng 11
Ngày 9 tháng 11 là ngày thứ 313 (314 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
9 tháng 11 và Kuroda Kiyotaka · 9 tháng 11 và Thiên hoàng Minh Trị ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Kuroda Kiyotaka và Thiên hoàng Minh Trị
- Những gì họ có trong Kuroda Kiyotaka và Thiên hoàng Minh Trị chung
- Những điểm tương đồng giữa Kuroda Kiyotaka và Thiên hoàng Minh Trị
So sánh giữa Kuroda Kiyotaka và Thiên hoàng Minh Trị
Kuroda Kiyotaka có 53 mối quan hệ, trong khi Thiên hoàng Minh Trị có 321. Khi họ có chung 28, chỉ số Jaccard là 7.49% = 28 / (53 + 321).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Kuroda Kiyotaka và Thiên hoàng Minh Trị. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: