Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Kumano (tàu tuần dương Nhật) và Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942)

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Kumano (tàu tuần dương Nhật) và Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942)

Kumano (tàu tuần dương Nhật) vs. Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942)

Kumano (tiếng Nhật: 熊野) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc cuối cùng trong tổng số bốn chiếc thuộc lớp ''Mogami''. Yahagi (tiếng Nhật: 矢矧) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Agano'' đã phục vụ cùng Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Những điểm tương đồng giữa Kumano (tàu tuần dương Nhật) và Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942)

Kumano (tàu tuần dương Nhật) và Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) có 27 điểm chung (trong Unionpedia): Chiến tranh thế giới thứ hai, Chikuma (tàu tuần dương Nhật), Haruna (thiết giáp hạm Nhật), Hải quân Đế quốc Nhật Bản, Kure, Musashi (thiết giáp hạm Nhật), Ngư lôi, Okinawa, Phó Đô đốc, Saipan, Singapore, Suzuya (tàu tuần dương Nhật), Tàu khu trục, Tháng ba, Tháng bảy, Tháng mười hai, Thủy phi cơ, Thiết giáp hạm, Tiếng Nhật, Tone (tàu tuần dương Nhật), Trận chiến vịnh Leyte, USS Cabot (CVL-28), Yamato (thiết giáp hạm Nhật), 13 tháng 6, 19 tháng 6, 20 tháng 6, 25 tháng 10.

Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.

Chiến tranh thế giới thứ hai và Kumano (tàu tuần dương Nhật) · Chiến tranh thế giới thứ hai và Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) · Xem thêm »

Chikuma (tàu tuần dương Nhật)

Chikuma (tiếng Nhật: 筑摩) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc thứ hai trong lớp ''Tone'' vốn chỉ có hai chiếc.

Chikuma (tàu tuần dương Nhật) và Kumano (tàu tuần dương Nhật) · Chikuma (tàu tuần dương Nhật) và Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) · Xem thêm »

Haruna (thiết giáp hạm Nhật)

Haruna (tiếng Nhật: 榛名), tên được đặt theo đỉnh núi Haruna, là một thiết giáp hạm của Hải quân Đế quốc Nhật Bản từng hoạt động trong cả Chiến tranh Thế giới thứ nhất lẫn thứ hai.

Haruna (thiết giáp hạm Nhật) và Kumano (tàu tuần dương Nhật) · Haruna (thiết giáp hạm Nhật) và Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) · Xem thêm »

Hải quân Đế quốc Nhật Bản

Hải quân Đế quốc Nhật Bản (kanji cổ: 大日本帝國海軍, kanji mới: 大日本帝国海軍, romaji: Dai-Nippon Teikoku Kaigun, phiên âm Hán-Việt: Đại Nhật Bản đế quốc hải quân), tên chính thức Hải quân Đại Đế quốc Nhật Bản, thường gọi tắt là Hải quân Nhật, là lực lượng hải quân của Đế quốc Nhật Bản từ năm 1869 khi thành lập cho đến năm 1947 khi nó bị giải tán theo điều 9 của Hiến pháp Nhật Bản từ bỏ việc sử dụng vũ lực như là phương cách để giải quyết các tranh chấp quốc tế.

Hải quân Đế quốc Nhật Bản và Kumano (tàu tuần dương Nhật) · Hải quân Đế quốc Nhật Bản và Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) · Xem thêm »

Kure

là một đô thị loại đặc biệt thuộc tỉnh Hiroshima, vùng Chūgoku, Nhật Bản.

Kumano (tàu tuần dương Nhật) và Kure · Kure và Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) · Xem thêm »

Musashi (thiết giáp hạm Nhật)

Musashi (tiếng Nhật: 武蔵, Vũ Tàng), tên được đặt theo tên một tỉnh cũ của Nhật Bản, là một thiết giáp hạm của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Thế Chiến II, và là soái hạm của Hạm đội Liên hợp Nhật Bản.

Kumano (tàu tuần dương Nhật) và Musashi (thiết giáp hạm Nhật) · Musashi (thiết giáp hạm Nhật) và Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) · Xem thêm »

Ngư lôi

Động cơ phản lực của VA-111 Shkval, đây là loại động cơ phản lực luồng có lượng thông qua lớn từ nước hút vào VA-111 Shkval Nga, đầu tạo siêu bọt. Tàu ngầm hạt nhân Le Redoutable Pháp, ngư lôi trong buồng L4 và L5 Một dàn phóng ngư lôi loại MK-32 Mod 15 (SVTT) bắn ra ngư lôi loại nhẹ MK-46 Mod 5 Tàu ngầm lớp Virginia phóng ngư lôi mk46 Một quả ''Malafon'' tên lửa mang ngư lôi nội chiến Mỹ, tiền thân của ngư lôi. Ngư lôi là một loại đạn tự di chuyển trong nước.

Kumano (tàu tuần dương Nhật) và Ngư lôi · Ngư lôi và Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) · Xem thêm »

Okinawa

là tỉnh cực Nam của Nhật Bản bao gồm hàng trăm đảo thuộc quần đảo Ryukyu.

Kumano (tàu tuần dương Nhật) và Okinawa · Okinawa và Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) · Xem thêm »

Phó Đô đốc

Phó Đô đốc (Vice Admiral) là một cấp bậc tướng hải quân, tương đương với cấp bậc trung tướng.

Kumano (tàu tuần dương Nhật) và Phó Đô đốc · Phó Đô đốc và Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) · Xem thêm »

Saipan

Bản đồ của Saipan, Tinian & Aguijan Saipan là hòn đảo lớn nhất và là thủ đô của Thịnh vượng chung Quần đảo Bắc Mariana thuộc Hoa Kỳ, một chuỗi 15 hòn đảo nhiệt đới nằm trên quần đảo Mariana phía tây Thái Bình Dương (15°10’51"N, 145°45’21"E) với tổng diện tích 115.4 km2.

Kumano (tàu tuần dương Nhật) và Saipan · Saipan và Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) · Xem thêm »

Singapore

Singapore (phiên âm Tiếng Việt: Xin-ga-po), tên chính thức là nước Cộng hòa Singapore, là một thành bang và đảo quốc tại Đông Nam Á. Đảo quốc nằm ngoài khơi mũi phía nam của bán đảo Mã Lai và cách xích đạo 137 km về phía bắc.

Kumano (tàu tuần dương Nhật) và Singapore · Singapore và Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) · Xem thêm »

Suzuya (tàu tuần dương Nhật)

Suzuya (tiếng Nhật: 鈴谷 suzuya) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc thứ ba trong tổng số bốn chiếc thuộc lớp ''Mogami''.

Kumano (tàu tuần dương Nhật) và Suzuya (tàu tuần dương Nhật) · Suzuya (tàu tuần dương Nhật) và Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) · Xem thêm »

Tàu khu trục

USS Chosin (CG-65) của Hải quân Hoa Kỳ (ở xa) trong đợt diễn tập chung năm 2006 Arleigh Burke-class destroyer của Hải quân Hoa Kỳ. Tàu khu trục, hay còn gọi là khu trục hạm, (tiếng Anh: destroyer) là một tàu chiến chạy nhanh và cơ động, có khả năng hoạt động lâu dài bền bỉ dùng cho mục đích hộ tống các tàu chiến lớn hơn trong một hạm đội, đoàn tàu vận tải hoặc một chiến đoàn, và bảo vệ chúng chống lại những đối thủ nhỏ tầm gần nhưng mạnh mẽ, thoạt tiên là những tàu phóng lôi, và sau này là tàu ngầm và máy bay.

Kumano (tàu tuần dương Nhật) và Tàu khu trục · Tàu khu trục và Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) · Xem thêm »

Tháng ba

Tháng ba là tháng thứ ba theo Lịch Gregorius, với 31 ngày.

Kumano (tàu tuần dương Nhật) và Tháng ba · Tháng ba và Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) · Xem thêm »

Tháng bảy

Tháng bảy là tháng thứ bảy theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Kumano (tàu tuần dương Nhật) và Tháng bảy · Tháng bảy và Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) · Xem thêm »

Tháng mười hai

Tháng mười hai là tháng thứ mười hai theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Kumano (tàu tuần dương Nhật) và Tháng mười hai · Tháng mười hai và Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) · Xem thêm »

Thủy phi cơ

Một chiếc De Havilland Canada DHC-3 Otter mang bản hiệu của "Harbour Air". Thủy phi cơ là một loại phi cơ có cánh cố định, có khả năng hạ và cất cánh trên mặt nước.

Kumano (tàu tuần dương Nhật) và Thủy phi cơ · Thủy phi cơ và Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) · Xem thêm »

Thiết giáp hạm

Iowa'' vào khoảng năm 1984 Thiết giáp hạm (tiếng Anh: battleship) là một loại tàu chiến lớn được bọc thép với dàn hỏa lực chính bao gồm pháo có cỡ nòng hạng nặng.

Kumano (tàu tuần dương Nhật) và Thiết giáp hạm · Thiết giáp hạm và Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) · Xem thêm »

Tiếng Nhật

Cộng đồng nhỏ: Brasil (~1,5 triệu), Hoa Kỳ (~1,2 triệu đặc biệt ở Hawaii), Peru (~88.000), Úc (~53.000 đặc biệt ở Sydney), Hàn Quốc (16.000~20.000), Philippines (13.000), Guam (2000~).

Kumano (tàu tuần dương Nhật) và Tiếng Nhật · Tiếng Nhật và Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) · Xem thêm »

Tone (tàu tuần dương Nhật)

Tone (tiếng Nhật: 利根) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó vốn bao gồm cả chiếc ''Chikuma''.

Kumano (tàu tuần dương Nhật) và Tone (tàu tuần dương Nhật) · Tone (tàu tuần dương Nhật) và Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) · Xem thêm »

Trận chiến vịnh Leyte

Trận chiến vịnh Leyte, còn gọi là Hải chiến vịnh Leyte, trước đây còn có tên là "Trận biển Philippine lần thứ hai", được xem là trận hải chiến lớn nhất của Thế Chiến II cũng như là một trong những trận hải chiến lớn nhất lịch s. Trận đánh xảy ra tại các vùng biển Philippine gần các đảo Leyte, Samar và Luzon từ ngày 23 đến ngày 26 tháng 10 năm 1944 giữa hải quân và không lực hải quân Đồng Minh chống lại Đế quốc Nhật Bản.

Kumano (tàu tuần dương Nhật) và Trận chiến vịnh Leyte · Trận chiến vịnh Leyte và Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) · Xem thêm »

USS Cabot (CVL-28)

Cabot (CVL-28/AVT-3) là một tàu sân bay hạng nhẹ thuộc lớp ''Independence'' của Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, và là chiếc tàu chiến thứ hai mang cái tên này.

Kumano (tàu tuần dương Nhật) và USS Cabot (CVL-28) · USS Cabot (CVL-28) và Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) · Xem thêm »

Yamato (thiết giáp hạm Nhật)

Yamato, tên được đặt theo vùng đất nay là tỉnh Nara của Nhật Bản, là một thiết giáp hạm của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Thế Chiến II, và là soái hạm của Hạm đội Liên hợp Nhật Bản.

Kumano (tàu tuần dương Nhật) và Yamato (thiết giáp hạm Nhật) · Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và Yamato (thiết giáp hạm Nhật) · Xem thêm »

13 tháng 6

Ngày 13 tháng 6 là ngày thứ 164 (165 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

13 tháng 6 và Kumano (tàu tuần dương Nhật) · 13 tháng 6 và Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) · Xem thêm »

19 tháng 6

Ngày 19 tháng 6 là ngày thứ 170 (171 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

19 tháng 6 và Kumano (tàu tuần dương Nhật) · 19 tháng 6 và Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) · Xem thêm »

20 tháng 6

Ngày 20 tháng 6 là ngày thứ 171 (172 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

20 tháng 6 và Kumano (tàu tuần dương Nhật) · 20 tháng 6 và Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) · Xem thêm »

25 tháng 10

Ngày 25 tháng 10 là ngày thứ 298 (299 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

25 tháng 10 và Kumano (tàu tuần dương Nhật) · 25 tháng 10 và Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Kumano (tàu tuần dương Nhật) và Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942)

Kumano (tàu tuần dương Nhật) có 124 mối quan hệ, trong khi Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) có 89. Khi họ có chung 27, chỉ số Jaccard là 12.68% = 27 / (124 + 89).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Kumano (tàu tuần dương Nhật) và Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »