Những điểm tương đồng giữa Kiso (tàu tuần dương Nhật) và Myōkō (tàu tuần dương Nhật)
Kiso (tàu tuần dương Nhật) và Myōkō (tàu tuần dương Nhật) có 37 điểm chung (trong Unionpedia): Abukuma (tàu tuần dương Nhật), Ashigara (tàu tuần dương Nhật), Chiến tranh thế giới thứ hai, Guadalcanal, Haguro (tàu tuần dương Nhật), Hải quân Đế quốc Nhật Bản, Không kích Doolittle, Kongō (thiết giáp hạm Nhật), Nagato (thiết giáp hạm Nhật), Ngư lôi, Phó Đô đốc, Philippines, Quần đảo Aleut, Ra đa, Rabaul, Sasebo, Tama (tàu tuần dương Nhật), Tàu khu trục, Tháng ba, Tháng một, Tháng năm, Tháng tám, Tháng tư, Thủy phi cơ, Tiếng Nhật, Tone (tàu tuần dương Nhật), Yamato (thiết giáp hạm Nhật), Yokosuka, 1 tháng 11, 1 tháng 12, ..., 10 tháng 11, 10 tháng 2, 10 tháng 5, 10 tháng 8, 15 tháng 10, 15 tháng 11, 25 tháng 10. Mở rộng chỉ mục (7 hơn) »
Abukuma (tàu tuần dương Nhật)
Abukuma (tiếng Nhật: 阿武隈) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Nagara'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.
Abukuma (tàu tuần dương Nhật) và Kiso (tàu tuần dương Nhật) · Abukuma (tàu tuần dương Nhật) và Myōkō (tàu tuần dương Nhật) ·
Ashigara (tàu tuần dương Nhật)
Ashigara (tiếng Nhật: 足柄) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp ''Myōkō'' bao gồm bốn chiếc; những chiếc còn lại trong lớp này là ''Myōkō'', ''Nachi'' và ''Haguro''.
Ashigara (tàu tuần dương Nhật) và Kiso (tàu tuần dương Nhật) · Ashigara (tàu tuần dương Nhật) và Myōkō (tàu tuần dương Nhật) ·
Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.
Chiến tranh thế giới thứ hai và Kiso (tàu tuần dương Nhật) · Chiến tranh thế giới thứ hai và Myōkō (tàu tuần dương Nhật) ·
Guadalcanal
Hammond World Travel Atlas.
Guadalcanal và Kiso (tàu tuần dương Nhật) · Guadalcanal và Myōkō (tàu tuần dương Nhật) ·
Haguro (tàu tuần dương Nhật)
Haguro (tiếng Nhật:羽黒) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc cuối cùng trong lớp ''Myōkō'' bao gồm bốn chiếc; những chiếc còn lại trong lớp này là ''Myōkō'', ''Nachi'' và ''Ashigara''.
Haguro (tàu tuần dương Nhật) và Kiso (tàu tuần dương Nhật) · Haguro (tàu tuần dương Nhật) và Myōkō (tàu tuần dương Nhật) ·
Hải quân Đế quốc Nhật Bản
Hải quân Đế quốc Nhật Bản (kanji cổ: 大日本帝國海軍, kanji mới: 大日本帝国海軍, romaji: Dai-Nippon Teikoku Kaigun, phiên âm Hán-Việt: Đại Nhật Bản đế quốc hải quân), tên chính thức Hải quân Đại Đế quốc Nhật Bản, thường gọi tắt là Hải quân Nhật, là lực lượng hải quân của Đế quốc Nhật Bản từ năm 1869 khi thành lập cho đến năm 1947 khi nó bị giải tán theo điều 9 của Hiến pháp Nhật Bản từ bỏ việc sử dụng vũ lực như là phương cách để giải quyết các tranh chấp quốc tế.
Hải quân Đế quốc Nhật Bản và Kiso (tàu tuần dương Nhật) · Hải quân Đế quốc Nhật Bản và Myōkō (tàu tuần dương Nhật) ·
Không kích Doolittle
Trung tá Không quân Jimmy Doolittle (thứ hai từ bên trái) và đội bay của ông chụp ảnh trước một chiếc B-25 trên sàn đáp tàu sân bay USS ''Hornet'' Cuộc Không kích Doolittle vào ngày 18 tháng 4 năm 1942 là cuộc không kích đầu tiên được Hoa Kỳ thực hiện nhắm vào đảo chính quốc Nhật Bản (Honshu) trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Không kích Doolittle và Kiso (tàu tuần dương Nhật) · Không kích Doolittle và Myōkō (tàu tuần dương Nhật) ·
Kongō (thiết giáp hạm Nhật)
Kongō (tiếng Nhật: 金剛, Kim Cương) là chiếc tàu chiến-tuần dương đầu tiên của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc kiểu siêu-Dreadnought, là chiếc dẫn đầu của lớp Kongō bao gồm những chiếc ''Hiei'', ''Kirishima'' và ''Haruna''.
Kiso (tàu tuần dương Nhật) và Kongō (thiết giáp hạm Nhật) · Kongō (thiết giáp hạm Nhật) và Myōkō (tàu tuần dương Nhật) ·
Nagato (thiết giáp hạm Nhật)
Nagato (tiếng Nhật: 長門, Trường Môn, tên được đặt theo tỉnh Nagato) là một thiết giáp hạm của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, chiếc mở đầu trong lớp tàu của nó.
Kiso (tàu tuần dương Nhật) và Nagato (thiết giáp hạm Nhật) · Myōkō (tàu tuần dương Nhật) và Nagato (thiết giáp hạm Nhật) ·
Ngư lôi
Động cơ phản lực của VA-111 Shkval, đây là loại động cơ phản lực luồng có lượng thông qua lớn từ nước hút vào VA-111 Shkval Nga, đầu tạo siêu bọt. Tàu ngầm hạt nhân Le Redoutable Pháp, ngư lôi trong buồng L4 và L5 Một dàn phóng ngư lôi loại MK-32 Mod 15 (SVTT) bắn ra ngư lôi loại nhẹ MK-46 Mod 5 Tàu ngầm lớp Virginia phóng ngư lôi mk46 Một quả ''Malafon'' tên lửa mang ngư lôi nội chiến Mỹ, tiền thân của ngư lôi. Ngư lôi là một loại đạn tự di chuyển trong nước.
Kiso (tàu tuần dương Nhật) và Ngư lôi · Myōkō (tàu tuần dương Nhật) và Ngư lôi ·
Phó Đô đốc
Phó Đô đốc (Vice Admiral) là một cấp bậc tướng hải quân, tương đương với cấp bậc trung tướng.
Kiso (tàu tuần dương Nhật) và Phó Đô đốc · Myōkō (tàu tuần dương Nhật) và Phó Đô đốc ·
Philippines
Không có mô tả.
Kiso (tàu tuần dương Nhật) và Philippines · Myōkō (tàu tuần dương Nhật) và Philippines ·
Quần đảo Aleut
Đảo Unalaska trong Quần đảo Aleutian Quần đảo Aleutian hay gọi cách khác trong tiếng Việt là Quần đảo Aleut (có thể là từ tiếng Chukchi aliat có nghĩa là "đảo") là một chuỗi đảo gồm hơn 300 đảo núi lửa tạo thành một vòng cung đảo trong Bắc Thái Bình Dương, chiếm một diện tích khoảng 6.821 dặm vuông Anh (17.666 km²) và kéo dài khoảng 1.200 dặm Anh (1.900 km) về phía tây từ Bán đảo Alaska về phía Bán đảo Kamchatka.
Kiso (tàu tuần dương Nhật) và Quần đảo Aleut · Myōkō (tàu tuần dương Nhật) và Quần đảo Aleut ·
Ra đa
Anten ra đa khoảng cách lớn (đường kính khoảng 40 m (130 ft) quay trên một đường nhất định để quan sát các hoạt động gần đường chân trời. Radar máy bay Ra đa (phiên âm từ tiếng Pháp: radar) là thuật ngữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh: Radio Detection and Ranging (dò tìm và định vị bằng sóng vô tuyến) hay của Radio Angle Detection and Ranging (dò tìm và định vị góc bằng sóng vô tuyến) trong tiếng Anh.
Kiso (tàu tuần dương Nhật) và Ra đa · Myōkō (tàu tuần dương Nhật) và Ra đa ·
Rabaul
Vị trí Raubaul Rabaul là một thị trấn ở East New Britain, Papua New Guinea.
Kiso (tàu tuần dương Nhật) và Rabaul · Myōkō (tàu tuần dương Nhật) và Rabaul ·
Sasebo
Thành phố Sasebo (tiếng Nhật: 佐世保市 Tá Thế Bảo thị) là một đô thị loại đặc biệt thuộc tỉnh Nagasaki, vùng Kyūshū, Nhật Bản.
Kiso (tàu tuần dương Nhật) và Sasebo · Myōkō (tàu tuần dương Nhật) và Sasebo ·
Tama (tàu tuần dương Nhật)
Tama (tiếng Nhật: 多摩) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Kuma'' từng hoạt động cho Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Kiso (tàu tuần dương Nhật) và Tama (tàu tuần dương Nhật) · Myōkō (tàu tuần dương Nhật) và Tama (tàu tuần dương Nhật) ·
Tàu khu trục
USS Chosin (CG-65) của Hải quân Hoa Kỳ (ở xa) trong đợt diễn tập chung năm 2006 Arleigh Burke-class destroyer của Hải quân Hoa Kỳ. Tàu khu trục, hay còn gọi là khu trục hạm, (tiếng Anh: destroyer) là một tàu chiến chạy nhanh và cơ động, có khả năng hoạt động lâu dài bền bỉ dùng cho mục đích hộ tống các tàu chiến lớn hơn trong một hạm đội, đoàn tàu vận tải hoặc một chiến đoàn, và bảo vệ chúng chống lại những đối thủ nhỏ tầm gần nhưng mạnh mẽ, thoạt tiên là những tàu phóng lôi, và sau này là tàu ngầm và máy bay.
Kiso (tàu tuần dương Nhật) và Tàu khu trục · Myōkō (tàu tuần dương Nhật) và Tàu khu trục ·
Tháng ba
Tháng ba là tháng thứ ba theo Lịch Gregorius, với 31 ngày.
Kiso (tàu tuần dương Nhật) và Tháng ba · Myōkō (tàu tuần dương Nhật) và Tháng ba ·
Tháng một
Tháng Một (tháng 1) là tháng đầu tiên trong lịch Gregorius, có 31 ngày.
Kiso (tàu tuần dương Nhật) và Tháng một · Myōkō (tàu tuần dương Nhật) và Tháng một ·
Tháng năm
Tháng năm là tháng thứ năm theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Kiso (tàu tuần dương Nhật) và Tháng năm · Myōkō (tàu tuần dương Nhật) và Tháng năm ·
Tháng tám
Tháng tám là tháng thứ tám theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Kiso (tàu tuần dương Nhật) và Tháng tám · Myōkō (tàu tuần dương Nhật) và Tháng tám ·
Tháng tư
Tháng tư là tháng thứ tư theo lịch Gregorius, có 30 ngày.
Kiso (tàu tuần dương Nhật) và Tháng tư · Myōkō (tàu tuần dương Nhật) và Tháng tư ·
Thủy phi cơ
Một chiếc De Havilland Canada DHC-3 Otter mang bản hiệu của "Harbour Air". Thủy phi cơ là một loại phi cơ có cánh cố định, có khả năng hạ và cất cánh trên mặt nước.
Kiso (tàu tuần dương Nhật) và Thủy phi cơ · Myōkō (tàu tuần dương Nhật) và Thủy phi cơ ·
Tiếng Nhật
Cộng đồng nhỏ: Brasil (~1,5 triệu), Hoa Kỳ (~1,2 triệu đặc biệt ở Hawaii), Peru (~88.000), Úc (~53.000 đặc biệt ở Sydney), Hàn Quốc (16.000~20.000), Philippines (13.000), Guam (2000~).
Kiso (tàu tuần dương Nhật) và Tiếng Nhật · Myōkō (tàu tuần dương Nhật) và Tiếng Nhật ·
Tone (tàu tuần dương Nhật)
Tone (tiếng Nhật: 利根) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó vốn bao gồm cả chiếc ''Chikuma''.
Kiso (tàu tuần dương Nhật) và Tone (tàu tuần dương Nhật) · Myōkō (tàu tuần dương Nhật) và Tone (tàu tuần dương Nhật) ·
Yamato (thiết giáp hạm Nhật)
Yamato, tên được đặt theo vùng đất nay là tỉnh Nara của Nhật Bản, là một thiết giáp hạm của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Thế Chiến II, và là soái hạm của Hạm đội Liên hợp Nhật Bản.
Kiso (tàu tuần dương Nhật) và Yamato (thiết giáp hạm Nhật) · Myōkō (tàu tuần dương Nhật) và Yamato (thiết giáp hạm Nhật) ·
Yokosuka
Thành phố Yokosuka (kanji: 横須賀市; âm Hán Việt: Hoành Tu Hạ thị rōmaji: Yokosuka-shi) là thành phố lớn thứ tư (xét trên phương diện dân số) của tỉnh Kanagawa và là một đô thị trung tâm vùng của vùng Nam Kantō.
Kiso (tàu tuần dương Nhật) và Yokosuka · Myōkō (tàu tuần dương Nhật) và Yokosuka ·
1 tháng 11
Ngày 1 tháng 11 là ngày thứ 305 (306 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1 tháng 11 và Kiso (tàu tuần dương Nhật) · 1 tháng 11 và Myōkō (tàu tuần dương Nhật) ·
1 tháng 12
Ngày 1 tháng 12 là ngày thứ 335 (336 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1 tháng 12 và Kiso (tàu tuần dương Nhật) · 1 tháng 12 và Myōkō (tàu tuần dương Nhật) ·
10 tháng 11
Ngày 10 tháng 11 là ngày thứ 314 (315 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
10 tháng 11 và Kiso (tàu tuần dương Nhật) · 10 tháng 11 và Myōkō (tàu tuần dương Nhật) ·
10 tháng 2
Ngày 10 tháng 2 là ngày thứ 41 trong lịch Gregory.
10 tháng 2 và Kiso (tàu tuần dương Nhật) · 10 tháng 2 và Myōkō (tàu tuần dương Nhật) ·
10 tháng 5
Ngày 10 tháng 5 là ngày thứ 130 (131 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
10 tháng 5 và Kiso (tàu tuần dương Nhật) · 10 tháng 5 và Myōkō (tàu tuần dương Nhật) ·
10 tháng 8
Ngày 10 tháng 8 là ngày thứ 222 (223 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
10 tháng 8 và Kiso (tàu tuần dương Nhật) · 10 tháng 8 và Myōkō (tàu tuần dương Nhật) ·
15 tháng 10
Ngày 15 tháng 10 là ngày thứ 288 trong lịch Gregory (thứ 289 trong các năm nhuận).
15 tháng 10 và Kiso (tàu tuần dương Nhật) · 15 tháng 10 và Myōkō (tàu tuần dương Nhật) ·
15 tháng 11
Ngày 15 tháng 11 là ngày thứ 319 (320 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
15 tháng 11 và Kiso (tàu tuần dương Nhật) · 15 tháng 11 và Myōkō (tàu tuần dương Nhật) ·
25 tháng 10
Ngày 25 tháng 10 là ngày thứ 298 (299 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
25 tháng 10 và Kiso (tàu tuần dương Nhật) · 25 tháng 10 và Myōkō (tàu tuần dương Nhật) ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Kiso (tàu tuần dương Nhật) và Myōkō (tàu tuần dương Nhật)
- Những gì họ có trong Kiso (tàu tuần dương Nhật) và Myōkō (tàu tuần dương Nhật) chung
- Những điểm tương đồng giữa Kiso (tàu tuần dương Nhật) và Myōkō (tàu tuần dương Nhật)
So sánh giữa Kiso (tàu tuần dương Nhật) và Myōkō (tàu tuần dương Nhật)
Kiso (tàu tuần dương Nhật) có 169 mối quan hệ, trong khi Myōkō (tàu tuần dương Nhật) có 137. Khi họ có chung 37, chỉ số Jaccard là 12.09% = 37 / (169 + 137).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Kiso (tàu tuần dương Nhật) và Myōkō (tàu tuần dương Nhật). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: