Những điểm tương đồng giữa Kirishima (thiết giáp hạm Nhật) và Kongō (thiết giáp hạm Nhật)
Kirishima (thiết giáp hạm Nhật) và Kongō (thiết giáp hạm Nhật) có 24 điểm chung (trong Unionpedia): Atago (tàu tuần dương Nhật), Chiến tranh thế giới thứ hai, Chuẩn Đô đốc, Haruna (thiết giáp hạm Nhật), Hải chiến Guadalcanal, Hải quân Đế quốc Nhật Bản, Hiei (thiết giáp hạm Nhật), Kongō (lớp tàu chiến-tuần dương), Phó Đô đốc, Rabaul, Takao (tàu tuần dương Nhật), Tàu chiến-tuần dương, Tàu khu trục, Tàu khu trục lớp Kongō (1990), Tàu tuần dương, Thiết giáp hạm, Tiếng Nhật, Trận chiến quần đảo Santa Cruz, Trận Midway, 1 tháng 11, 10 tháng 3, 15 tháng 11, 20 tháng 11, 8 tháng 1.
Atago (tàu tuần dương Nhật)
Atago (tiếng Nhật: 愛宕) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp ''Takao'' bao gồm bốn chiếc, được thiết kế cải tiến dựa trên lớp ''Myōkō'' trước đó.
Atago (tàu tuần dương Nhật) và Kirishima (thiết giáp hạm Nhật) · Atago (tàu tuần dương Nhật) và Kongō (thiết giáp hạm Nhật) ·
Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.
Chiến tranh thế giới thứ hai và Kirishima (thiết giáp hạm Nhật) · Chiến tranh thế giới thứ hai và Kongō (thiết giáp hạm Nhật) ·
Chuẩn Đô đốc
Chuẩn Đô đốc (tiếng Anh: Rear admiral, tiếng Pháp: Contre-amiral), còn được gọi là Đề đốc, là cấp bậc sĩ quan hải quân cao cấp đầu tiên của bậc Đô đốc, là một cấp bậc tướng hải quân, tương đương với cấp bậc Thiếu tướng, dưới bậc Phó Đô đốc.
Chuẩn Đô đốc và Kirishima (thiết giáp hạm Nhật) · Chuẩn Đô đốc và Kongō (thiết giáp hạm Nhật) ·
Haruna (thiết giáp hạm Nhật)
Haruna (tiếng Nhật: 榛名), tên được đặt theo đỉnh núi Haruna, là một thiết giáp hạm của Hải quân Đế quốc Nhật Bản từng hoạt động trong cả Chiến tranh Thế giới thứ nhất lẫn thứ hai.
Haruna (thiết giáp hạm Nhật) và Kirishima (thiết giáp hạm Nhật) · Haruna (thiết giáp hạm Nhật) và Kongō (thiết giáp hạm Nhật) ·
Hải chiến Guadalcanal
Trận hải chiến Guadalcanal hay theo như cách gọi của Nhật Bản là Dai Sanji Solomon Kaisen (第三次ソロモン海戦, だいさんじソロモンかいせん; Hải chiến Solomon lần thứ ba), diễn ra từ ngày 12 đến ngày 15 tháng 11 năm 1942, là một trong nhiều trận hải chiến giữa Nhật Bản và quân Đồng Minh (chủ yếu là Hoa Kỳ) trong chiến dịch Guadalcanal kéo dài nhiều tháng tại quần đảo Solomon trong cuộc chiến tranh thế giới thứ hai.
Hải chiến Guadalcanal và Kirishima (thiết giáp hạm Nhật) · Hải chiến Guadalcanal và Kongō (thiết giáp hạm Nhật) ·
Hải quân Đế quốc Nhật Bản
Hải quân Đế quốc Nhật Bản (kanji cổ: 大日本帝國海軍, kanji mới: 大日本帝国海軍, romaji: Dai-Nippon Teikoku Kaigun, phiên âm Hán-Việt: Đại Nhật Bản đế quốc hải quân), tên chính thức Hải quân Đại Đế quốc Nhật Bản, thường gọi tắt là Hải quân Nhật, là lực lượng hải quân của Đế quốc Nhật Bản từ năm 1869 khi thành lập cho đến năm 1947 khi nó bị giải tán theo điều 9 của Hiến pháp Nhật Bản từ bỏ việc sử dụng vũ lực như là phương cách để giải quyết các tranh chấp quốc tế.
Hải quân Đế quốc Nhật Bản và Kirishima (thiết giáp hạm Nhật) · Hải quân Đế quốc Nhật Bản và Kongō (thiết giáp hạm Nhật) ·
Hiei (thiết giáp hạm Nhật)
Hiei (tiếng Nhật: 比叡) là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''Kongō'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, được đặt tên theo đỉnh núi Hiei ở phía Đông Bắc Kyoto.
Hiei (thiết giáp hạm Nhật) và Kirishima (thiết giáp hạm Nhật) · Hiei (thiết giáp hạm Nhật) và Kongō (thiết giáp hạm Nhật) ·
Kongō (lớp tàu chiến-tuần dương)
Lớp tàu chiến-tuần dương Kongō (tiếng Nhật: 金剛型巡洋戦艦 - Kongō-gata junyōsenkan) là một lớp bao gồm bốn chiếc tàu chiến-tuần dương của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.
Kirishima (thiết giáp hạm Nhật) và Kongō (lớp tàu chiến-tuần dương) · Kongō (lớp tàu chiến-tuần dương) và Kongō (thiết giáp hạm Nhật) ·
Phó Đô đốc
Phó Đô đốc (Vice Admiral) là một cấp bậc tướng hải quân, tương đương với cấp bậc trung tướng.
Kirishima (thiết giáp hạm Nhật) và Phó Đô đốc · Kongō (thiết giáp hạm Nhật) và Phó Đô đốc ·
Rabaul
Vị trí Raubaul Rabaul là một thị trấn ở East New Britain, Papua New Guinea.
Kirishima (thiết giáp hạm Nhật) và Rabaul · Kongō (thiết giáp hạm Nhật) và Rabaul ·
Takao (tàu tuần dương Nhật)
Takao (tiếng Nhật: 高雄) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, chiếc dẫn đầu trong lớp của nó bao gồm bốn chiếc, được thiết kế cải tiến dựa trên lớp ''Myōkō'' trước đó.
Kirishima (thiết giáp hạm Nhật) và Takao (tàu tuần dương Nhật) · Kongō (thiết giáp hạm Nhật) và Takao (tàu tuần dương Nhật) ·
Tàu chiến-tuần dương
Bismarck'', vốn đã chiến đấu và đánh chìm ''Hood'' trong trận chiến eo biển Đan Mạch với tổn thất toàn bộ thủy thủ đoàn ngoại trừ ba người sống sót. Tàu chiến-tuần dương (tiếng Anh: battlecruiser hoặc battle cruiser; tiếng Việt còn gọi là tàu tuần dương chiến đấu hay tàu tuần dương thiết giáp) là những tàu chiến lớn vào nửa đầu của thế kỷ 20 được Hải quân Hoàng gia Anh sử dụng lần đầu tiên.
Kirishima (thiết giáp hạm Nhật) và Tàu chiến-tuần dương · Kongō (thiết giáp hạm Nhật) và Tàu chiến-tuần dương ·
Tàu khu trục
USS Chosin (CG-65) của Hải quân Hoa Kỳ (ở xa) trong đợt diễn tập chung năm 2006 Arleigh Burke-class destroyer của Hải quân Hoa Kỳ. Tàu khu trục, hay còn gọi là khu trục hạm, (tiếng Anh: destroyer) là một tàu chiến chạy nhanh và cơ động, có khả năng hoạt động lâu dài bền bỉ dùng cho mục đích hộ tống các tàu chiến lớn hơn trong một hạm đội, đoàn tàu vận tải hoặc một chiến đoàn, và bảo vệ chúng chống lại những đối thủ nhỏ tầm gần nhưng mạnh mẽ, thoạt tiên là những tàu phóng lôi, và sau này là tàu ngầm và máy bay.
Kirishima (thiết giáp hạm Nhật) và Tàu khu trục · Kongō (thiết giáp hạm Nhật) và Tàu khu trục ·
Tàu khu trục lớp Kongō (1990)
Tàu khu trục lớp Kongō (tiếng Nhật: こんごう型護衛艦) là lớp tàu khu trục mang tên lửa có điều khiển (DDG) đầu tiên của Lực lượng Phòng vệ trên biển Nhật Bản (JMSDF) được chế tạo trên nền tảng hệ thống chiến đấu Aegis và cũng là lớp tàu Aegis đầu tiên được chế tạo bên ngoài lãnh thổ Liên bang Mỹ.
Kirishima (thiết giáp hạm Nhật) và Tàu khu trục lớp Kongō (1990) · Kongō (thiết giáp hạm Nhật) và Tàu khu trục lớp Kongō (1990) ·
Tàu tuần dương
lớp ''Ticonderoga'' trang bị tên lửa điều khiển, hạ thủy năm 1992. Tàu tuần dương, còn được gọi là tuần dương hạm, (tiếng Anh: cruiser) là một loại tàu chiến lớn, có vai trò nổi bật từ cuối thế kỷ 19 cho đến khi kết thúc Chiến tranh Lạnh.
Kirishima (thiết giáp hạm Nhật) và Tàu tuần dương · Kongō (thiết giáp hạm Nhật) và Tàu tuần dương ·
Thiết giáp hạm
Iowa'' vào khoảng năm 1984 Thiết giáp hạm (tiếng Anh: battleship) là một loại tàu chiến lớn được bọc thép với dàn hỏa lực chính bao gồm pháo có cỡ nòng hạng nặng.
Kirishima (thiết giáp hạm Nhật) và Thiết giáp hạm · Kongō (thiết giáp hạm Nhật) và Thiết giáp hạm ·
Tiếng Nhật
Cộng đồng nhỏ: Brasil (~1,5 triệu), Hoa Kỳ (~1,2 triệu đặc biệt ở Hawaii), Peru (~88.000), Úc (~53.000 đặc biệt ở Sydney), Hàn Quốc (16.000~20.000), Philippines (13.000), Guam (2000~).
Kirishima (thiết giáp hạm Nhật) và Tiếng Nhật · Kongō (thiết giáp hạm Nhật) và Tiếng Nhật ·
Trận chiến quần đảo Santa Cruz
Trận hải chiến ở quần đảo Santa Cruz vào ngày 26 tháng 10 năm 1942, người Nhật Bản thường gọi là Minami Taiheiyou Kaisen (南太平洋海戦, みなみたいへいようかいせん) là trận hải chiến thứ tư giữa các tàu sân bay tại mặt trận Thái Bình Dương trong chiến tranh thế giới thứ hai và là trận hải chiến lớn thứ tư giữa hải quân Hoa Kỳ và hải quân Đế quốc Nhật Bản nó là một phần trong chiến dịch Guadalcanal.
Kirishima (thiết giáp hạm Nhật) và Trận chiến quần đảo Santa Cruz · Kongō (thiết giáp hạm Nhật) và Trận chiến quần đảo Santa Cruz ·
Trận Midway
Trận Midway là một trận hải chiến quan trọng trong thế chiến thứ hai tại chiến trường Thái Bình Dương, diễn ra ngày từ ngày 4 tháng 6 – 7 tháng 6 năm 1942.
Kirishima (thiết giáp hạm Nhật) và Trận Midway · Kongō (thiết giáp hạm Nhật) và Trận Midway ·
1 tháng 11
Ngày 1 tháng 11 là ngày thứ 305 (306 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1 tháng 11 và Kirishima (thiết giáp hạm Nhật) · 1 tháng 11 và Kongō (thiết giáp hạm Nhật) ·
10 tháng 3
Ngày 10 tháng 3 là ngày thứ 69 (70 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
10 tháng 3 và Kirishima (thiết giáp hạm Nhật) · 10 tháng 3 và Kongō (thiết giáp hạm Nhật) ·
15 tháng 11
Ngày 15 tháng 11 là ngày thứ 319 (320 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
15 tháng 11 và Kirishima (thiết giáp hạm Nhật) · 15 tháng 11 và Kongō (thiết giáp hạm Nhật) ·
20 tháng 11
Ngày 20 tháng 11 là ngày thứ 324 trong mỗi năm thường (thứ 325 trong mỗi năm nhuận).
20 tháng 11 và Kirishima (thiết giáp hạm Nhật) · 20 tháng 11 và Kongō (thiết giáp hạm Nhật) ·
8 tháng 1
Ngày 8 tháng 1 là ngày thứ 8 trong lịch Gregory.
8 tháng 1 và Kirishima (thiết giáp hạm Nhật) · 8 tháng 1 và Kongō (thiết giáp hạm Nhật) ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Kirishima (thiết giáp hạm Nhật) và Kongō (thiết giáp hạm Nhật)
- Những gì họ có trong Kirishima (thiết giáp hạm Nhật) và Kongō (thiết giáp hạm Nhật) chung
- Những điểm tương đồng giữa Kirishima (thiết giáp hạm Nhật) và Kongō (thiết giáp hạm Nhật)
So sánh giữa Kirishima (thiết giáp hạm Nhật) và Kongō (thiết giáp hạm Nhật)
Kirishima (thiết giáp hạm Nhật) có 97 mối quan hệ, trong khi Kongō (thiết giáp hạm Nhật) có 197. Khi họ có chung 24, chỉ số Jaccard là 8.16% = 24 / (97 + 197).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Kirishima (thiết giáp hạm Nhật) và Kongō (thiết giáp hạm Nhật). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: